Suzuki Ertiga là dòng xe MPV 7 chỗ ngồi cỡ nhỏ nằm trong phân khúc hạng A có giá bán khá hấp dẫn và là đối thủ lớn của dòng Mitsubishi Xpander. Xe có trang bị động cơ xăng 1.5L đi kèm với hai phiên bản số sàn và số tự động. Dù có mức giá bán rẻ nhưng xe có trang bị nhiều công nghệ cùng giá bán rất tốt.
Giá xe Suzuki Ertiga (2022) là bao nhiêu?
Suzuki Ertiga | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
MT | 499 triệu | 589 triệu | 579 triệu | 560 triệu |
Sport | 568 triệu | 659 triệu | 648 triệu | 629 triệu |
Ước tính giá trả góp
Tên xe | Suzuki Ertiga GL 2022 | Suzuki Ertiga Sport 2022 |
Giá xe | 499.000.000₫ | 568.900.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 571.800.000₫ | 648.690.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 581.780.000₫ | 660.068.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 552.800.000₫ | 629.690.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 116.356.000₫ | 132.013.600₫ |
Số tiền còn lại | 465.424.000₫ | 528.054.400₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 5.540.762₫ | 6.286.362₫ |
Đánh giá ngoại thất Suzuki Ertiga (2022)
Suzuki Ertiga có ngoại thất thiết kế khá đơn giản, kích thước tổng thể của xe cũng chỉ ngang với một dòng crossover hạng B. Xe không có thiết kế đột phá, sang trọng mà thay vào đó là công năng sự dụng cùng một mức giá vô cùng dễ chịu.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe có thiết kế với một măt ca lăng hơi nhỏ nằm gọn hàng ở phía trên. Tất cả các chi tiết cấu thành đều được làm từ kim loại bóng đem tới một vẻ đẹp sang trọng cho phần đầu xe.
Suzuki Ertiga được trang bị đèn pha sử dụng công nghệ Halogen truyền thống và có tính năng Projector, đèn gồm 2 bóng mắc nối tiếp nhau, đèn xi nhan lại có thiết kế hơi lạ khi được đặt ở phía trong cùng của hộc đèn.
Suzuki Ertiga không có đèn định vị ban ngày. Nhùn chung với giá bán rẻ thì các tính năng bị hãng lược bỏ rất nhiều nhưng cũng chấp nhận được.
Phía dưới là đèn sương mù sử udnjg công nghệ LED dạng tròn được đặt ở vị trí thấp phía dưới ở trong hộc rất gọn gàng.
Phía dưới chắn bùn cũng có thêm một tấm lưới tản nhỏ sẫm màu với các thanh đan so le tạo cảm giác hầm hố và thể thao hơn cho phần đầu xe.
Phần thân xe:
Suzuki Ertiga có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690mm, chiều dài cơ sở 2.740mm. Định hình rõ của Suzuki Ertiga là một dòng MPV hạng trung. Thân xe có hai đường gập nổi cực nổi bật ở phần dưới tay nắm cửa và một ở dưới chân lên xuống tạo gân guốc và là điểm thu hút ánh nhìn vào xe.
Gương chiếu hậu được tích hợp đèn xin đường và ở bản Ertiga GL sẽ chỉ có tính năng chỉnh điện, trong khi ở bản Ertiga Sport sẽ có tính năng chỉnh và gập điện.
Gương chiếu hậu được đặt ở trụ A kích thước cũng khá lớn ới ốp kim loại sang trọng.
Hầu hết các trụ B C D đều được sơn đen, riêng phần kính của trụ D được làm viền rất dày giúp xe tạo cảm giác cứng cám khỏe khoắn hơn rất nhiều.
Suzuki Ertiga có phần la zăng sáng tạo đẹp mắt với các chi tiết đan chéo so le hình ngôi sao cực bắt mắt, ở cả hai phiên bản đều dùng mâm thép 15 inch đi kèm lốp 185/65R15.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có form thiết kế đã hiện đại hơn rất nhiều với cụm đèn hậu dài hình chữ L ôm sát góc cạnh đuôi xe, đặc biệt ở phần hông hậu nở trông cực đẹp. Đèn có trang bị công nghệ chiếu sáng LED hiện đại sẽ rất nổi bật với họa tiết đèn vào ban tối.
Phía trên phần cánh gió đã được làm ngắn hơn và có tích hợp đèn phanh nho nhỏ cùng camera lùi.
Họa tiết đèn hậu phải nói rất sáng tạo khi vừa thể hiện cho các phương tiện phía sau chú ý và cả những phương tiện đi lệch hai bên cũng dễ dàng nhận diện thông báo của xe.
Đèn xi nhan được bao bọctrong cụm đèn LED hậu.
Phía dưới cùng là đèn thông báo nhỏ được tích hợp ở hai bên.
Các phiên bản màu xe
Suzuki Ertiga có 5 màu: màu xám, màu trắng, màu bạc, màu đen và màu đỏ.
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Ngoại thất Ertiga | MT | Sport |
Đèn trước | Halogen Projector | Halogen Projector |
Đèn sương mù | Không | Có |
Đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn |
Kính xe màu xanh | Có | Có |
Kính hậu ngăn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu thân xe | Mạ chrome |
Lốp | 185/65R15 | 185/65R15 |
Đánh giá nội thất Suzuki Ertiga (2022)
Về tổng quan
Suzuki Ertiga có thiết kế nội thất cũng khá sang trọng khi nổi bật là vô lăng vân gỗ và mặt taplo phụ cũng có vân gỗ bóng sang trọng, điều mà trên các mẫu MPV cùng phân khúc không có và bị chế khá nhiều nhựa và tạo cảm giác rẻ tiền, điều đó đã không còn đúng trên Suzuki Ertiga.
Khu vực lái
Trung tâm là vô lăng 3 chấu hiện đại có vân gỗ Urethane kèm với các nút chức năng điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Vô lăng không có tích hợp quá nhiều nút hỗ trợ người lái.
Phía dưới vô lăng là một màn hình đa năng nhỏ 4 inch hiển thị các thông số của xe, hai bên là cụm đồng hồ thiết kế dạng analog cơ bản.
Phía dưới là cần số, Suzuki Ertiga có hai bản là số sàn và số tự động. Cần số giống nhau ở cả hai phiên bản. Hộc cần số có không gian để đồ uống tiện lợi cho người lái và ghế phụ.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái Suzuki Ertiga có trang bị không gian ngồi khá thoáng và rộng với tính năng điều chỉnh ghế bằng tay, không có tính năng chỉnh điện. Ghế được bọc chất liệu nỉ và có vác vân múi khá lớn ôm sát cơ thể người lái.
Ở hàng ghế trước thì lại thiết mất trang bị bệ tỳ tay.
Hàng ghế thứ hai được thiết kế cho ba người ngồi với form hai ghế cơ bản và hai tựa đầu, tuy nhiên phần đế ghế có form hai ghế thì liệu khi ngồi có quá khó chịu cho ghế giữa hay không? Ghế giữa cũng không có trang bị tựa đầu vì đây gần giống như ghế ảo dự phòng.
Hàng ghế này có thể gập ghế giữa làm bàn tỳ tay và không có khay để đồ uống.
Ở hàng ghế thứ ba có không gian khá thoáng khi trang bị đầy đủ tựa đầu, ghế tất nhiên sẽ không có bệ tỳ tay rồi.
Chất liệu bọc ghế của Suzuki Ertiga tất cả đều là nỉ, nhìn chung ở một mẫu xe MPV trong phân khúc hạng A rẻ thì không thể đòi hỏi các chất liệu như da được. Với chất nỉ sẽ có bị ám mùi và khó chịu một chút khi ngồi do khả năng đối lưu không khí kém hơn.
Khoang hành lý của Suzuki Ertiga cũng ở mức “đủ dùng” khi được trang bị dung tích tổng là 153 lít, với không gian này đủ đề vừa đồ đạc cho 7 người, nhưng nếu Suzuki Ertiga sử dụng để chạy dịch vụ sân bay có thể sẽ hơi chật nếu chở đủ hành khách do đa phần hành lý là vali lớn.
Nếu muốn tăng không gian chứa đồ có thể gập hàng ghế thứ ba sẽ nâng được dung tích lên 550 lít, hoặc gập tất cả hai ghế sẽ nâng tổng dung tích lên 803 lít.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là một màn hình DVD có kích thước 10 inch cảm ứng, trên bản số sàn sẽ dùng màn 6.2inch, thiết kế khá hợp thời trang với giao diện màu cam đặc trưng của Suzuki. Màn hình có đầy đủ các kết nối Apple CarPlay/Android Auto.
Phía dưới là panel cơ bản với các núm điều chỉnh nhiệt độ và chỉnh gió cùng các nút chế độ điều khiển.
Hốc gió điều hòa thiết kế rất lớn nằm trọn phần dưới mặt taplo của xe. Khả năng làm mát cũng đáng nể khi cho tốc độ giảm nhiệt khá nhanh.
Các trang bị nội thất
Nội thất Ertiga | MT | Sport |
Vô lăng | Urethane | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có |
Vô lăng gật gù | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Cần số | Màu đen | Màu nâu mạ chrome |
Phanh tay | Màu đen | Màu nâu mạ chrome |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Ghế lái | Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Ghế hành khách trước | Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Hàng ghế thứ 2 | Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà trước | Chỉnh tay | Tự động |
Điều hoà sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Lọc không khí | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 6.2 inch | Màn hình cảm ứng 10 inch |
Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có |
Tay nắm cửa trong | Màu đen | Mạ chrome |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/sau | Trước/sau |
Kích thước vật lý của Suzuki Ertiga (2022)
Suzuki Ertiga có chiều dài cơ sở ngang với những dòng crossover hạng B, kích thước hẹp hơn về chiều dài so với dòng xe đối thủ là Xpander.
Thông số kỹ thuật | Ertiga GL | Ertiga SPORT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 | 4.395 x 1.735 x 1.690 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | 2.740 |
Khoảng cách bánh xe trước/sau (mm) | 1.510 / 1.520 | 1.510 / 1.520 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | 180 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.200 | 5.200 |
Dung tích khoang hành lý tối đa (L) | 803 | 803 |
Dung tích khoang hành lý khi gập hàng ghế thứ 3 (L) | 550 | 550 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.115 | 1.130 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.695 | 1.710 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 45 | 45 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị/ngoài đô thị/kết hợp (lít/100km) | 7.95 / 5.04 / 6.11 | 8.05 / 4.74 / 5.95 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga (2022)
Thông số Ertiga | Ertiga | Limited | Sport |
Chiều D x R x C (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.74 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.2 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | ||
Khoảng cách bánh xe trước/ sau | 1.510/ 1.520 | ||
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Số cửa | 5 | ||
Dung tích khoang hành lý (L) Tối đa | 803 | ||
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA) | 550 | ||
– tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | |||
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA) | 153 | ||
– tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | |||
Thông số Ertiga | Ertiga | Limited | Sport |
Lưới tản nhiệt trước | Mạ crom | ||
Ốp viền cốp | Mạ crom | ||
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Mạ crom | |
Cột trụ màu đen | Cột B | ||
Cột C | |||
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | ||
Chắn bùn | Trước | ||
Sau | |||
Mâm và lốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | |
Mâm và lốp dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | ||
Đèn Pha | Halogen projector và phản quang đa chiều | ||
Cụm đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn | |
Đèn sương mù trước | Không | Có | |
Kính xe màu xanh | Có | ||
Kính hậu ngăn sương mù | Có | ||
Gạt mưa Trước | 2 tốc độ (nhanh, chậm) + gián đoạn + rửa kính | ||
Gạt mưa Sau | 1 tốc độ + rửa kính | ||
Kính chiếu hậu phía ngoài | Màu thân xe, chỉnh điện | Màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Thông số Ertiga | Ertiga | Limited | Sport |
Vô lăng 3 chấu | Urethane, chỉnh gật gù | Bọc da, nút điều chỉnh âm thanh, thoại rảnh tay, chỉnh gật gù | |
Tay lái trợ lực | Có | ||
Đồng hồ tốc độ động cơ | Có | ||
Táp lô hiển thị đa thông tin | Chế độ lái, đồng hồ, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái | Chế độ lái, đồng hồ, nhiệt độ bên ngoài, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái | |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | ||
Hàng ghế trước | Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời), điều chỉnh độ cao (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | |
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời), chức năng trượt và ngả, gập 60:40, bệ tỳ tay | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2(loại rời), gập 50:50 | ||
Nhắc cài dây an toàn (ghế lái và ghế phụ) | Đèn & Báo động | ||
Báo cửa đóng hờ | Có | ||
Báo sắp hết nhiên liệu | Có | ||
Tấm trang trí Táp lô | Màu đen có vân | Màu vân gỗ | |
Hộc đựng ly Trước x 2 | Có | ||
Hộc giữ mát | Không | Có | |
Hộc đựng chai nước Trước x 2 | Có | ||
Hàng ghế thứ 2 x 2 | Có | ||
Hàng ghế thứ 3 x 2 | Có | ||
Cần số | Màu đen | Màu nâu mạ crôm | |
Cần thắng tay | Màu đen | Crom | |
Cổng USB/AUX | Không | Hộc đựng đồ trung tâm | |
Bàn đạp nghỉ chân phía ghế lái | – | Có | |
Nút mở nắp bình xăng | Có | ||
Tấm lót khoang hành lý | Gập 50:50 | ||
Tay nắm cửa phía trong | Đen | Crom | |
Thông số Ertiga | Ertiga | Limited | Sport |
Điều hòa nhiệt độ Trước | Chỉnh cơ | Tự động | |
Điều hòa nhiệt độ Sau | Chỉnh cơ | ||
Lọc không khí | Có | ||
Chế độ sưởi | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | ||
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | ||
Cửa kính chỉnh điện (Trước/Sau) | Có | ||
Ăng-ten (trên nóc xe) | Có | ||
Loa trước | Có | ||
Loa trước | Có | ||
Màn hình | Cảm ứng 6.2 inch, tích hợp camera lùi | Cảm ứng 10 inch, tích hợp camera lùi | |
Radio USB + Bluetooth | Radio USB + Bluetooth | ||
Apple CarPlay & Android Auto | |||
Thông số Ertiga | Ertiga | Limited | Sport |
Mã động cơ | Xăng 1.5L, 4 xi-lanh, 16 van | ||
Kiểu động cơ | KB15 | ||
Dung tích thực tế | 1.462 | ||
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pít tông (mm) | 74.0 x 85.0 | ||
Tỷ số nén | 10,5 | ||
Hộp số | 5MT | 4AT | |
Tỷ số truyền cuối | 4.353 | 4.375 | |
Công suất cực đại | 103 Hp (77kw)/6.000 rpm | ||
Mô-men xoắn cực đại | 138 Nm/4.400 rpm | ||
Vận tốc tối đa (km/h) | 180 | 175 | |
Hệ thống dẫn động | 2WD | ||
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng – thanh răng | ||
Phanh Trước | Đĩa thông gió | ||
Phanh Sau | Tang trống | ||
Hệ thống treo Trước | Macpherson với lò xo cuộn | ||
Hệ thống treo Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Mâm và lốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim mài bóng | |
Mâm và lốp xe dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | ||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Tiêu hao nhiên liệu (kết hợp/Đô thị/ Ngoài đô thị) | 6.11 / 7.95 / 5.04 | 5.95 / 8.05 / 4.74 | |
Hệ thống an toàn | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP®) | Có | ||
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | ||
Nút shift lock | Có | ||
Cảm biến lùi (2 điểm) | Có | ||
Đèn báo dừng LED | Có | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Báo động | Có | ||
Túi khí SRS phía trước | Có |
Tính năng an toàn
Dù là mẫu MPV giá rẻ nhưng xe vẫn có các trang bị an toàn khá tốt phải kể tới như:
- Hệ thống túi khí
- Dây đai an toàn
- Khóa an toàn trẻ em
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cân bằng điện tử ESP
- Hệ thống khởi hành ngang dốc
- Hệ thống chống trộm
- Báo động
Cá tính năng an toàn cụ thể của từng phiên bản bao gồm:
Thông số kỹ thuật | Ertiga GL | Ertiga SPORT |
Túi khí SRS phía trước | Có | Có |
Dây đai an toàn | 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng và điều chỉnh độ cao | 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng và điều chỉnh độ cao |
Thanh gia cố bên hông xe | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HHC | Không | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có |
Nút Shift Lock | Không | Có |
Đèn báo dừng | LED | LED |
Cảm biến lùi | Không | 2 điểm |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX x 2 | Có | Có |
Dây ràng ghế trẻ em | Có | Có |
Khóa an toàn trẻ em | Có | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm của Suzuki Ertiga đưuọc đánh giá ở mức trung bình, so với những dòng xe như Xpander thì cũng ngang ngửa. Trải nghiệm ở những dải tốc độ cao xe có độ ồn ở tốc 100km/h và cả những pha đạp thốc ga đều cảm nhận rõ tiếng động cơ.
Tuy nhiên không thể đòi hỏi quá nhiều thứ hời trên một dòng xe MPV giá tốt như Suzuki Ertiga.
Sức mạnh động cơ
Suzuki Ertiga 2022 được trang bị động cơ 1.5L mới có công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 138Nm tại 4.400 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Cả hai phiên bản đều dùng chung động cơ nhưng chỉ khác ở hệ hộp số. Với động cơ 1.5L máy xăng và sản sinh có 100 mã lực. Có nhiều hoài nghi về liệu với khối động cơ khiêm tốn như vậy có đủ sức mạnh và độ vọt để tải đủ 7 người ngồi cùng hành lý hay không? Câu trả lời là có.
Suzuki Ertiga có trọng lượng nhẹ hơn các đối thủ như Mitsubishi Xpander hay Toyota Avanza khi chỉ có trọng lượng 1130kg, trọng lượng nhỏ hơn, động cơ lại ngang ngửa và khả năng sinh công cũng khá tương đồng thì chắc chắn rằng Suzuki Ertiga lợi thế hơn.
Trải nghiệm thực tế quả đúng như vậy khi Suzuki Ertiga cho khả năng tăng tốc và vọt cũng khá ổn, với những pha vượt ở chế độ tải đủ người tất nhiên người lái sẽ cần tính toán thời gian khớp vì xe sẽ cần phải có đà.
Ở tình huống chạy cao tốc xe đáp ứng đầy đủ tất cả các tiêu chuẩn tốc độ cao tốc ở Việt Nam khi ở chế độ toàn tải đủ người xe băng băng tốc 100km/h rất êm ái và mượt mà.
So sánh động cơ Ertiga, Xpander, Rush:
Thông số động cơ | Rush | Xpander | Ertiga |
Loại động cơ | 2NR-VE (1.5L) | 1.5L MIVEC | K15B |
Dung tích xy lanh (cc) | 1496 | 1.499 | 1.462 |
Công suất tối đa HP/ vòng/phút | 102/6300 | 104/6.000 | 103/6.000 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 134/4200 | 141/4.000 N.m/rpm | 138/4.400 |
Dẫn động | Cầu Sau | Cầu trước | Cầu trước |
Hộp số
Suzuki Ertiga sử dụng hộp số sàn và số tự động, với số tự động sẽ có 4 cấp độ cho khả năng sang số cũng khá ổn êm. Ở bản số sản sẽ có trang bị 5 cấp số, khả năng sang số trơn và không khựng, còn về độ mượt sẽ phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề người lái.
Hệ thống treo và khung
Suzuki Ertiga vẫn trung thành với hệ thống treo cầu trước McPherson và thanh xoắn kết hợp lò xo ở cầu sau như trên bao dòng xe khác. Trải nghiệm thực tế cho thấy Suzuki Ertiga có khả năng đàn hồi phải nói rất tốt ở các cung đường xấu. Thực sự nếu Suzuki Ertiga được trang bị thêm tính năng cân bằng điện tử thì quả là một mẫu xe MPV đáng sở hữu.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Ertiga là: 6,11 / 7,95 / 5,04L/100km lần lượt ở kết hợp/Đô thị/ Ngoài đô thị. Còn với phiên bản Sport, mức tiêu thụ nhiên liệu là 5,95 / 8,05 / 4,74L/100km lần lượt ở kết hợp/Đô thị/ Ngoài đô thị.
Mức tiêu hao nhiên liệu Ertiga (lít/100km) | MT | Sport |
Trong đô thị | 7,95 | 8,05 |
Ngoài đô thị | 5,04 | 4,74 |
Hỗn hợp | 6,11 | 5,95 |
So sánh các phiên bản Suzuki Ertiga (2022)
Suzuki Ertiga 2022 có 2 phiên bản:
- Suzuki Ertiga MT
- Suzuki Ertiga Sport
Sự khác nhau giữa các phiên bản như sau:
So sánh các phiên bản | MT | Sport |
Ngoại thất | ||
Đèn trước | Halogen Projector | Halogen Projector |
Đèn sương mù | Không | Có |
Đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn |
Kính xe màu xanh | Có | Có |
Kính hậu ngăn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu thân xe | Mạ chrome |
Cụm logo Suzuki Sport | Không | Có |
Lốp | 185/65R15 | 185/65R15 |
Nội thất | ||
Vô lăng | Urethane | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có |
Vô lăng gật gù | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Cần số | Màu đen | Màu nâu mạ chrome |
Phanh tay | Màu đen | Màu nâu mạ chrome |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Ghế lái | Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Ghế hành khách trước | Trượt & ngả | Trượt & ngả
Chỉnh đột cao |
Hàng ghế thứ 2 | Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Trượt & ngả
Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà trước | Chỉnh tay | Tự động |
Điều hoà sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Lọc không khí | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 6.2 inch | Màn hình cảm ứng 10 inch |
Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có |
Cổng USB/AUX | Không | Có |
Tay nắm cửa trong | Màu đen | Mạ chrome |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/sau | Trước/sau |
Động cơ & hộp số | ||
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Hộp số | 4AT | 4AT |
An toàn | ||
Số túi khí | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Về ngoại thất, đèn pha halogen projector và gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh điện là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Ertiga 2022. Tuy nhiên, chỉ gương chiếu hậu của Ertiga Sport mới có tính năng gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Về nội thất, các tính năng như: tap-lô hiển thị đa thông tin, hộc giữ mát, nút điều chỉnh âm thanh trên vô-lăng, hàng ghế trước điều chỉnh độ cao, túi đựng đồ ghế sau… không có trên Suzuki Ertiga GL. Ngoài ra, Ertiga GL được trang bị màn hình giải trí 6.2 inch, trong khi phiên bản còn lại màn hình 10 inch.
Về an toàn, các thông số an toàn của 2 phiên bản Suzuki Ertiga 2022 khá giống nhau, trừ việc các tính năng như: hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống khởi hành ngang đốc HAC và cảm biến lùi không có trên Ertiga GL.
Ưu nhược điểm Suzuki Ertiga (2022)
Ưu điểm:
- Tiện nghi bên trọng khá ổn, nhất là khoang lái
- Thiết kế không có quá nhiều nhựa
- Động cơ tiết kiệm nhiên liệu
- Đèn pha có Projector
- Khả năng cách âm tốt
- Hệ thống treo hoạt động êm
- Giá bán quá đẹp
Nhược điểm:
- Thiết kế hơi cũ, thua các dòng đối thủ
- Chất liệu ghế toàn là nỉ
- Trọng lượng xe nhẹ
- Hơi ít tính năng an toàn
- Động cơ không mạnh
- Thương hiệu ít người dùng
So sánh Suzuki Ertiga (2022) với các dòng xe khác
So sánh Suzuki Ertiga và Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander luôn đứng đầu doanh số bán hàng trong phân khúc MPV, xe có giá bán ngang với dòng Suzuki Ertiga nhưng có trang bị ngoại hình ấn tượng, thiết kế thẩm mỹ hợp xu hướng hơn.
Về động cơ thì cả hai đều có trang bị tương tự nhau, tuy nhiên về trọng lượng thì Mitsubishi Xpander lớn hơn Ertiga nên sẽ cho cảm giác đầm khi chạy cao tốc nhưng sẽ có chút bất lợi về lực so với Ertiga.
Về không gian nội thất cả hai đều khá rộng rãi và không có quá nhiều khác biệt.
Tổng kết là cả hai dòng xe đều rất đáng xuống tiền, Mitsubishi Xpander sẽ có lợi thế về thương hiệu và thiết kế, còn Suzuki sẽ có lợi chút về lực động cơ.
Xem thêm: Đánh giá Mitsubishi Xpander (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Suzuki Ertiga (2022)
Suzuki Ertiga sẽ là một dòng xe MPV phù hợp với nhu cầu cá nhân và dịch vụ, nhưng chắc chắn sẽ phù hợp với nhu cầu dịch vụ hơn. Xe có giá bán rẻ và thiết kế ổn cùng động cơ tiết kiệm nhiên liệu sẽ là những thứ giúp tối ưu lợi nhuận cho người kinh doanh.
Một số câu hỏi về Suzuki Ertiga
- Đánh giá Mitsubishi Mirage (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Những thương hiệu camera hành trình tốt nhất nên mua 2023
- Đánh giá VinFast President (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Bảng áp suất lốp xe ô tô của các dòng xe Kia, Hyundai, Toyota…
- Phim cách nhiệt ô tô là gì? Kinh nghiệm lựa chọn loại tốt nhất