Mazda 6 là dòng xe sedan nằm trong phân khúc hạng D của Mazda, xe có thiết kế thể thao đậm chất KODO đặc trưng của Mazda với phần đầu xe thẩm mỹ cùng trang bị nội thất tiện nghi và động cơ 2.5L mạnh mẽ.
Mazda 6 có giá bán tốt trong phân khúc hạng D và hứa hẹn là đối thủ xứng tầm của Kia K5 hay Honda Accord. Liệu Mazda 6 có xứng đáng để mua?
Giá xe Mazda 6 (2022) là bao nhiêu?
Mazda 6 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0 Luxury | 889 triệu | 1,018 tỷ | 1 tỷ | 981 triệu |
2.0 Premium | 949 triệu | 1,085 tỷ | 1,066 tỷ | 1,047 tỷ |
2.5 Signature Premium | 1,049 tỷ | 1,197 tỷ | 1,176 tỷ | 1,157 tỷ |
Ước tính chi phí trả góp bao gồm:
Tên xe | Mazda 6 2.0L Luxury 2022 | Mazda 6 2.0L Premium 2022 | Mazda 6 2.5L Signature Premium 2022 |
Giá xe | 829.000.000₫ | 909.000.000₫ | 1.049.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 934.330.000₫ | 1.022.330.000₫ | 1.176.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 950.910.000₫ | 1.040.510.000₫ | 1.197.310.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 915.330.000₫ | 1.003.330.000₫ | 1.157.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 190.182.000₫ | 208.102.000₫ | 239.462.000₫ |
Số tiền còn lại | 760.728.000₫ | 832.408.000₫ | 957.848.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 9.056.286₫ | 9.909.619₫ | 11.402.952₫ |
Tên xe | Mazda 6 2.0L Premium (TCCC) 2022 | Mazda 6 2.5L Signature Premium (TCCC) 2022 |
Giá xe | 999.000.000₫ | 1.109.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 1.121.330.000₫ | 1.242.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 1.141.310.000₫ | 1.264.510.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 1.102.330.000₫ | 1.223.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 228.262.000₫ | 252.902.000₫ |
Số tiền còn lại | 913.048.000₫ | 1.011.608.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 10.869.619₫ | 12.042.952₫ |
Đánh giá ngoại thất Mazda 6 (2022)
Mazda 6 có thiết kế hiện đại với form dáng cơ bản của một chiếc sedan, điểm nối bật nhất vẫn là phần đầu xe khi có các đường kim loại bóng mạ crom chạy ôm chi tiết lưới tản, nắm capo được thiết kế thể thao với các đường vân sắc lẹm chạy vuốt về phía mui xe. Kích thước cũng khá dài khi xe nằm trong phân khúc hạng D nên tổng thể xe có dáng thon, phần đuôi không quá cao như trên Mazda 3.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Mazda 6 có thiết kế đầu xe tương tự như trên hầu hết các dòng xe của hãng với thiết kế KODO, đặc trưng ở phần lưới tản nhiệt dạng vân sóng tuyệt đẹp, bao quanh là đường viền crom bóng ôm 1/2 lưới tản chạy vát và là cầu nối liền mạch giữa hai bên đèn pha.
Gốc gió rất bắt mắt kho chiếm vị trí lớn ở phần mui giúp có thêm khí mát để tản nhiệt cho khối động cơ bên trong.
Phần nắp capo được xẻ hai tầng với các đường vân sắc lẹm vát về phần vết tiếp xúc giữa lưới tản và cụm đèn pha ở mui xe.
Đèn pha trên Mazda 6 được trang bị công nghệ LED có hỗ trợ đèn chiếu xa và các tính năng bật tắt cũng như điều chỉnh góc chiếu.
Phần thân xe:
Thân xe Mazda 6 có dáng thon gọi tương đối phẳng, phần đuôi không được nhấc lên cao như trên Mazda 3, cụm gương được đặt ở trụ A và có sơn đồng tông màu với xe, gương có đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp sẵn đèn xin đường.
La zăng trên Mazda 6 và hầu hết các dòng xe khác của Mazda như Mazda CX-30, CX3, CX-5, CX-8 đều có thiết kế la zăng không đẹp cho lắm, vẫn là kiểu thiết ké đối xứng truyền thống.
Mâm xe có sự khác biệt giữa các phiên bản khi trên Mazda 6 bản Luxury sẽ trang bị mâm 17 inch đi cùng bộ lốp 225/55R17, còn trên bản 2.0 Premium dùng mâm 17inch cùng lốp 225/55R17 nhưng có thêm tuỳ chọn 19inch đi cùng bộ lốp 225/45R19.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thiết kế khá giống phần đầu khi có dải kim loại mạ crom bóng chạy ngang đuôi xe nối liền hai bên đèn hậu tạo ra sự liền mạch cho đuôi xe.
Đèn hậu được trang bị công nghệ LED với các hiệu ứng tương tự như đèn pha.
Ống xả kép trên Mazda 6 được thiết kế dạng ống tròn truyền thống, hãng có lẽ nên làm ốp móp và bọc lớp crom sẽ có thiết kế thẩm mỹ đồng tông với form xe hơn.
Các phiên bản màu xe
Mazda 6 có 5 màu: đỏ, trắng, xám, xanh, đen.
Các trang bị đi kèm
Ngoại thất Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Đánh giá nội thất Mazda 6 (2022)
Về tổng quan
Nội thất Mazda 6 cũng có thiết kế cơ bản khi mọi tùy biến đều tập trung nhiều vào khu vực ghế lái, các chi tiết như mặt tapllo được làm tách biệt và có màu sắc khá khác với phần còn lại. Các trang bị cũng khá gọn hàng, cửa gió được bố trí ở trung tâm của xe.
Khu vực lái
Trung tâm khu vực lái là môt vô lăng đậm thiết kế của Mazda với kiểu thiết kế ba chấu cân đối, vô lăng được bọc da và có các cài đặt như cài đặt âm thanh, điều khiển hành trình, ra lệnh bằng giọng nói, kết nối điện thoại…
Phía dưới vô lăng là một khu vực hiện thị đa chức năng gồm màn hình tốc độ và vòng tua cũng như một màn phụ hiển thị nhiệt độ máy. Thiết kế cũng khá giống các phiên bản xe khác của Mazda. Đáng tiếc là hãng không bổ sung màn chức năng dạng hiển thị điện tự sẽ giúp xe toát lên một vẻ hiện đại hơn.
Phía bên phải là cần số cơ có thiết kế đơn giản kết hợp cùng các nút chế độ lái cơ bản.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Chất liệu ghế trên Mazda 6 được đánh giá khá cao khi được trang bị da sang trọng và có thêm tùy chọn Nappa. Ghế có trang bị hẹ thống chỉnh điện 10 hướng giúp điều chỉnh tư thế ngồi thoải mái nhất cho người lái.
Hàng ghế sau được làm dày dặn hơn và có tựa đầu cho tất cả các ghế, ghế giữa có thể gập để làm khay để đồ uống tiện lợi.
Khoảng cách hàng ghế cũng có lợi thế trên chiếc Mazda 6 này khi chiều dài cơ sở của xe tăng lên 2830mm, không gian để chân cũng khá thoáng với những người có chiều cao 1m75.
Dung tích khoang hành lý của Mazda 6 là 480 lít. Nếu bạn cần nhiều không gian hơn, bạn có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60/40.
Tiện nghi khác
Mazda 6 trang bị màn hình có thiết kê thò thụt với kích thước 8 inch và giao diện đậm chất Mazda. Màn có tích hợp tính năng MZD Connect của Mazda. Các tính năng kết nối như Apple CarPlay và Android Auto đều được tích hợp sẵn, ngoài ra xe sẽ có đầy đủ các kết nối như AUX, Bluetooth và USB trên cả hàng ghế sau.
Xe có trang bị hệ thống loa gồm 11 loa Bose trên bản Premium, còn trên hai phiên bản thấp hơn sẽ dùng loa 6 phổ thông.
Hàng ghế sau có thể gập và có khay để đồ uống, trên bản Premium có hỗ trợ cổng sạc USB
Trên khay cần số cũng đường hãng tận dụng làm khu vực để đồ uống tiện lợi
Các trang bị cửa sổ trời đều áp dụng trên cả ba phiên bản Mazda 6 (2022)
Kích thước vật lý của Mazda 6 (2022)
Mazda 6 2022 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450mm. Với chiều dài tổng thể lên đến 4.865mm, chiều dài cơ sở 2.830 và mái xe dốc về phía sau mà thân xe Mazda 6 trông cao cấp hơn so với chính người tiền nhiệm của nó và những chiếc xe khác cùng phân khúc.
Kích thước Mazda 6 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.865 x 1.840 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.830 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,6 |
Thông số kỹ thuật Mazda 6 (2022)
Thông số kỹ thuật | Mazda 6 2.0L Deluxe | Mazda 6 2.0L Luxury | Mazda 6 2.5L Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.865 x 1.840 x 1.450 | 4.865 x 1.840 x 1.450 | 4.865 x 1.840 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.830 | 2.830 | 2.830 |
Tự trọng (kg) | 1.470 | 1.470 | 1.490 |
Động cơ | Sky-Activ 2.0L | Sky-Activ 2.0L | SkyActiv 2.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 153 / 6.000 | 153 / 6.000 | 185 / 5.700 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 | 250 / 3.250 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 220 | 220 | 220 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
Cỡ mâm (inch) | 225/55 R17 | 225/55 R17 | 225/45 R19 |
Tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Không |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tùy chọn | Có |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Ghế bọc da cao cấp | Có | Có | Tùy chọn da Nappa |
Số la | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Chức năng thông hơi làm mát hàng ghế trước | Không | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Có | Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Tùy chọn | Có |
Định vị GPS | Không | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS | Không | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS | Không | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh trong thành phố trước / sau | Không | Gói tùy chọn cao cấp | Gói tùy chọn cao cấp |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBS | Không | Gói tùy chọn cao cấp | Gói tùy chọn cao cấp |
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | Không | Gói tùy chọn cao cấp | Gói tùy chọn cao cấp |
Hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA | Không | Gói tùy chọn cao cấp | Gói tùy chọn cao cấp |
Tính năng an toàn
Xe Mazda thì luôn được trang bị rất nhiều các công nghệ an toàn tiên tiến phải kể đến như:
- Hệ thống túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống trợ lực phanh BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL
- Hệ thống hỗ trợ khởi ngang dốc HSA
- Chìa khóa thông minh / Khởi động bằng nút bấm
- Khóa cửa từ xa
- Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
- Chức năng chống trộm
- Camera lùi
- Khóa cửa trung tâm
Ở cả ba tùy chọn phiên bản xe đều có số lượng túi khí như nhau là 6, ngoài ra hệ thống Cruise Control cũng là trang bị tiêu chuẩn trên các phiên bản.
Sự khác nhau giữa các tùy chọn an toàn trên các bản Mazda 6 bao gồm:
Trang bị an toàn Mazda 6 | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Nhắc nhở người lái tập trung | Không | Gói tuỳ chọn |
Gói tuỳ chọn |
Tính năng i-Activesense đã được trang bị với hàng loạt các tính năng hữu ích như: ảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước và sau, điều khiển hành trình tích hợp radar, nhắc nhở người lái tập trung…
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Cách âm thì luôn là lợi thế của những dòng xe Mazda nói chung và Mazda 6 (2022) nói riêng. Các trang bị về chất liệu sản xuất cũng giải quyết vấn đề cách âm khá hiệu quả. Là một dòng sedan hạng D hướng tới phân khúc bán cao cấp nên việc cách âm tốt là điều thực sự quan trọng trên dòng xe này.
Những tiếng hú từ máy và tiếng ma sát từ lốp tới mặt đường hầu như bị giảm rất nhiều khi xe chạy ở tốc độ cao.
Sức mạnh động cơ
Mazda 6 (2022) có 2 tùy chọn động cơ Mazda 6 2022, bao gồm:
- Động cơ SkyActiv 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái thể thao.
- Động cơ SkyActiv 2.5L. Nó sản sinh công suất cực đại 183 mã lực tại 5.700 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 250Nm tại 3.250 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái thể thao.
Đông cơ bản cao nhất SkyActiv 2.5L cho sức mạnh thực sự lớn nhưng vẫn thua Toyota Camry 2.5L khi tạo ra tới 207 mã lực.
Trải nghiệm lái thực tế cho thấy Mazda 6 bản 2.0L có sức mạnh thực sự tốt trong phân khúc, xe khá vọt và mạnh. Tuy nhiên bản 2.5L còn khỏe hơn nữa nhưng với nhu cầu đi phố thì Mazda 6 bản 2.0L thực sự quá đủ.
Nếu bạn thích cảm giác thể thao và sức rướn khi chạy đường dài, vượt xe khác thì bản 2.5L là sự lựa chọn đúng đắn.
Vô lăng
Mazda 6 (2022) có vô lang trợ lực điện mang tới trải nghiệm lái rất mềm mịn cho dù xe chạy ở dải tốc độ thấp. Tuy nhiên ở dải tốc độ cao thì tay lái còn cứng và hơi cần chút sức để chuyển hướng.
Hệ thống treo và khung
Mazda 6 được trang bị công nghệ G-Vectoring Control Plus (GVT Plus), công nghệ này sẽ giúp xe ổn đỉnh mức momen xoắn đặc biệt khi bạn vào cua cấp momen sẽ thay đổi đột ngột khiến xe mất ổn định và cân bằng. Tính năng sẽ rất ổn khi chạy cao tốc trong đường trơn và cần sang làn.
Hệ thống treo trên Mazda 6 (2022) được đánh giá khá tốt khi cho khả năng đàn hồi mềm mại khi vượt qua các ổ gà cỡ nhỏ.
Xe có khoảng cách gầm cũng khá 165mm nên hầu như các chướng ngại vật cỡ trung không phải vấn đề.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Mazda 6 không được đánh giá cao. Ở phiên bản động cơ 2.0L, mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda 6 là 9.0L/100km trong thành phố và 6.7L/100km trên đường cao tốc.
Đối với phiên bản động cơ 2.5L, mức tiêu thụ nhiên liệu của Mazda 6 là 11.2L/100km trong thành phố và 7.6L/100km trên đường cao tốc.
Mức tiêu thụ cũng ở mức trung bình trong phân khúc sedan hạng D, không quá nổi trội.
So sánh các phiên bản Mazda 6 (2022)
Mazda 6 2022 có tất cả 3 phiên bản:
- Mazda 6 Luxury
- Mazda 6 Premium
- Mazda 6 Signature Premium
So sánh các phiên bản | 2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 Signature |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xa | Không | Có | Có |
Đèn thích ứng thông minh | Không | Tuỳ chọn | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Ốp cản sau thể thao | Không | Có | Có |
Lốp | 225/55R17 | 225/55R17 | 225/45R19 |
Trang bị nội thất | |||
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | Da cao cấp | Tuỳ chọn da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose | 11 loa Bose |
Đầu DVD | Có | Có | Có |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.5L |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Trang bị an toàn | |||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía sau | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Điều khiển hành trình tích hợp radar | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Nhắc nhở người lái tập trung | Không | Gói tuỳ chọn | Gói tuỳ chọn |
Hầu như ở các phiên bản các trang bị nội thất và ngoại thất cũng khá tương đồng. Sự khác biệt bắt đầu từ tính năng camera toàn xe 360 độ và hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường.
Trên bản Mazda 6 Luxury và Premium sẽ có tính năng hỗ trợ phanh thông minh, hệ thống kiểm soát hành trình tích hợp radar MRCC và hệ thống nhắc nhớ người lái tập trung DAA.
Việc tùy chọn phiên bản nào phù hợp với nhu cầu của bạn còn phụ thuộc vào túi tiền và dung tích xi lanh của máy. Mazda 6 có 3 phiên bản trong đó có bản động cơ 2.0L và bản động cơ 2.5L. Rõ ràng sức mạnh bản động cơ 2.5L sẽ tốt hơn nhiều, hơn nữa các trang bị trên bản cao nhất sẽ có nhiều tiện nghi như có ốp cản, đèn pha có thể điều chỉnh độ chiếu xa, có tới 11 loa chạy toàn xe, camera 360 v.v…
Nếu bạn có nhu cầu ưu tiên sức mạnh thì bản 2.5L sẽ phù hợp nhất vì cho cảm giác lái rất bốc, vọt mạnh và khỏe. Tuy nhiên bản 2.0L sẽ có lợi thế về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, cách âm tốt hơn và quan trọng là giá thành rẻ hơn nhiều.
Ưu nhược điểm Mazda 6 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế hiện đại, đẹp
- Trang bị nhiều công nghệ an toàn
- Hệ thống G-Vectoring Control Plus độc quyền
- Ghế lái rộng tối ưu
- Cách âm tốt
- Có GVC Plus
- Giá bán tốt trong phân khúc
Nhược điểm:
- Không có nhiều tùy chọn phiên bản
- Không có động cơ Turbo
- Hàng ghế sau hơi hẹp trần
- Mở cửa cốp hơi khó
So sánh Mazda 6 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Mazda 6 và Honda Accord
Honda Accord có thiết kế hơi hoài cổ được trang bị động cơ 1.5L Turbo so với các bản tiền nhiệm sử dụng động cơ 2.5L thường. Về ngoại hình thực sự Honda Accord không thể so sánh với Mazda 6 bởi ngoại hình quá sexy và nóng bỏng.
Xem thêm: Đánh giá Honda Accord (2022) – Thông số và giá bán
So sánh Mazda 6 và Toyota Camry
Toyota Camry cũng có những tùy chọn động cơ tương tự như trên Mazda 6, tuy nhiên dòng Camry có thiết kế theo hướng thể thao hơn. Điểm bất lợi Toyota Camry gặp phải là có giá bán quá cao mặc dù có các trang bị tương tự như trên Mazda 6.
Một tượng đài như Toyota thường có giá bán cao hơn các hãng khác, chưa kể việc khi mua xe ở các đại lý đều bị tình trạng “kèm lạc” nhiều.
Còn về các trang bị nội và ngoại thất của hai dòng cũng khá tương đồng khi hướng tới phân khúc sedan hạng D.
Xem thêm: Đánh giá Toyota Camry (2022) – Thông số và giá bán