Hyundai Elantra là một dòng xe sedan nằm trong phân khúc hạng C, Hyundai đã mang ngon ngữ thiết kế Sensuous Sportiness áp dụng nên mẫu xe này. Với hangfl oạt cải tiến cũng như nâng cấp về tiện ích Elantra là một dòng xe được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam.
Đánh giá ngoại thất Hyundai Elantra (2022)
Ngoại thất xe được đánh giá cao với các đường phay mịn đặc trưng của các dòng xe tới từ hãng Hyundai. Xe có form dáng thể thao rất phù hợp với những người trẻ năng động.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Điểm nhấn phần đầu xe là lưới tản nhiệt dạng xếp tầng đặc trưng của Hyundai, đi kèm với ngon ngữ thiết kế cắt xẻ mạnh phần hốc đèn sương mù cùng bộ đèn pha dạng “mắt sếch” đầy uy lực.
Cặp đèn pha chạy thon dài chiếm diện tích lớn tạo lên một sự liền mạch thông qua một dải kim loại mạ crom chạy ngang phần mui xe. Đèn xi nhan là một dải LED chạy trên bóng pha chính. Ở trung tâm là logo Hyundai với chữ H cách tân.
Phía dưới cùng là lớp cản trước không chạy ngang đơn điệu mà được uốn trong khá thẩm mỹ, hai bên hốc là cụm đèn sương mù dạng tam giác ngược.
Phần bánh trước được phần mui xe ôm khá sát, phần cản và bánh được thu hẹp khoảng cách đáng kể.
Phần thân xe:
Thân xe khá đẹp mắt mới thiết kế cắt xẻ mạnh ở bụng xe, Elantra 2022 mang hướng thiết kế khỏe khoắn tươi tắn nên được hãng cải tiến nhiều ở form thiết kế, phần đuôi có phần cao hơn hẳn nhằm tối ưu khí động học
Gương chiếu hậu được đặt chính tâm trụ A, trên gương có LED hỗ trợ xi nhan, gương có chỉnh điện và tự gập khi tắt máy.
Phần tay nắm cửa được thiết kế cơ bản, hốc đưa tay khoét khá sâu sẽ không có cảm giác bị cần, tay nắm được mạ crom trắng bóng rất sang trọng.
Phần đuôi xe:
Phần đuôi xe có thiết kế bình thường không quá đặc biệt, duy nhất có dải đèn LED hình “sét” dồn tâm vào logo Hyundai, phía trên là đèn phanh đặt dưới kính hậu.
So với phần đầu và thân xe thì phần đuôi xe Elantra thể hiện rõ nét nhất thần thái của mẫu xe hơi phong cách coupe quyến rũ.
Tâm xe là camera hỗ trợ lùi xe và logo hãng là tên xe được đặt ở dưới, logo được thiết kế bằng kim loại mạ crom.
Ống xả cũng là chi tiết được hãng cách điệu đi nhiều, ống đôi được làm dẹt ở giữa, thiết kế khá đẹp mắt.
Các phiên bản màu xe
Hyundai Elantra 2022 có 5 màu: trắng (PW6), bạc (T8S), đỏ tươi (PR2), xanh dương (ZD6), đen (NKA)…
Các trang bị đi kèm
Ở mỗi phiên bản sẽ được trang bị khác nhau, bạ có thể xem phía dưới:
Ngoại thất Elantra | 1.6MT | 1.6AT | 2.0AT | Sport 1.6 |
Đèn pha | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương hậu chỉnh điện/đèn báo rẽ | Có | Có | Có | Có |
Gương hậu gập điện | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa mạ chrome | Có | Có | Có | Có |
Cốp sau đóng/mở điều khiển từ xa | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá nội thất Hyundai Elantra (2022)
Về tổng quan
Cabin xe được thiết kế khá mạnh mẽ với bảng táp lô và cụm cần số cực gọn gàng. Các nút chức năng và các tính năng được sắp xếp khoa học, cần số và màn hình DVD cũng được cải tiến với các đường cắt không giống ai.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi của Hyundai Elantra khá rộng khi khoảng cách đã được nới rộng thêm 58mm giúp có thêm một chút không gian để duỗi chân. Dù là phân khúc hạng C nhưng đánh giá tổng thể Elantra vẫn là dòng xe có không gian ghế sau khá thoáng.
Hàng ghế có thể ngồi tối đa 3 người nhưng ghế giữa là không có tựa đầu, nếu đi cự ly ngắn thì ổn, nếu đi đường dài thì cả một vấn đề. Tối ưu nhất vẫn là ngồi ai người, không gian thoáng, có tỳ tay và để đồ uống tiện lợi.
Hyundai Elantra 2021 giảm không gian khoang hành lý xuống còn 402 lít (trước đây là 408 lít), đây có lẽ là một tin không vui mấy đối với nhiều tín đồ Hyundai mặc dù mẫu xe này có tăng trưởng về kích thước. Tuy nhiên nếu so sánh với Corolla thì vượt trội hơn hẳn (371 lít) nhưng lại kém cạnh Honda Civic (428 lít).
Khu vực lái
Ghế lái được thiết kế với kiểu dáng ôm sát cơ thể người lái tạo cảm giác tốt nhất khi lái, ghế có lỗ tản nhiệt giúp người lái không bị khó chịu khi chạy xe đường dài. Da bọc được kẻ bằng những vân chỉ tạo múi giúp không khí có thể lưu thông.
Vô lăng được thiết kế dạng hai chấu với đầy đủ các nút chức năng như trên bao dòng xe phổ thông khác của Hyundaia. Vô lăng bọc da cùng tông với nội thất. Phía dưới vẫn là cần gạt và cần chỉnh đèn. Ở những dòng xe phổ thông như này việc không có cần gạt số trên vô lăng là điều bình thường.
Phía dưới vô lăng là màn hình hiện thị tốc độ, màn hình có kích thước khá nhỏ nhắn với kiểu dáng vuông góc, tông màu và các icon cũng tương tự như dòng Hyundai Creta.
Tiện nghi khác
Màn hình DVD có kích thước 10.25 inch ở bản cao cấp và 8inch ở bản thường hỗ trợ đầy đủ các tính năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Các trang bị nổi bật của Elantra 2022 có thể liệt kê như: Chìa khóa thông minh cho phép người lái mở cửa, đề nổ và vận hành chiếc xe của mình chỉ với chiếc điện thoại thông minh hoặc thẻ NFC; Hệ thống âm thanh 8 loa của Bose với loa dải rộng ở cửa trước và loa trầm phía sau; Khay sạc điện thoại thông minh không dây Qi.
Các núm điều chỉnh gió, ghế, nhiệt độ và các phím chức năng được sắp xếp khá gọn gàng.
Xe cũng được phân rõ các trang bị nội thất khác nhau trên từng phiên bản:
Nội thất Elantra | 1.6MT | 1.6AT | 2.0AT | Sport 1.6 |
Bọc da vô lăng & cần số | Có | Có | Có | Có |
Sưởi vô lăng | Không | Không | Có | Không |
Bọc ghế | Nỉ | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Không | Không | Có | Có |
Sưởi ghế trước | Không | Không | Có | Có |
Điều hoà chỉnh cơ | Có | Không | Không | Không |
Điều hoà tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Gạt tàn & châm thuốc | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời chỉnh điện | Không | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng 7 inch | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Apple CarPlay/AUX/MP4/Bluetooth | |||
Sạc không dây chuẩn Qi | Không | Không | Có | Có |
Số loa | 6 | 6 | 6 | 6 |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Drive mode | Eco/Comfort/Sport | Eco/Comfort/Sport/Smart | ||
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Không | Không | Không | Có |
Gương chống chói ECM | Không | Không | Không | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có | Có |
Dải chắn nắng tối màu kính chắn gió và kính cửa | Không | Có | Có | Có |
Kích thước vật lý của Hyundai Elantra (2022)
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.675 x 1.825 x 1430 (mm). Theo đó, thông số chiều dài, rộng tăng thêm 55 (mm) và 25 (mm) trong khi chiều cao giảm xuống 20 (mm). Đáng chú ý nhất chính là chiều dài cơ sở của Elantra 2021 đạt 2.720 (mm), tăng 20 (mm) và lớn hơn cả Corolla Altis hay Civic (chỉ kém Mazda3) hứa hẹn mang đến không gian nội thất rộng rãi hơn.
Kích thước Elantra | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.620 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Kích thước lốp | 195/65R15205/55R16225/45R17 |
Thông số kỹ thuật Hyundai Elantra (2022)
Hyundai Elantra cung cấp 3 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng 1.6L cho công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 155Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp.
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất tối đa 156 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 196Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ xăng 1.6L Turbo T-Gdi cho công suất tối đa 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 265Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Dưới đây là bảng thông số cụ thể cho từng phiên bản:
Thông số kỹ thuật Elantra | 1.6MT | 1.6AT | 2.0AT | Sport 1.6 |
Động cơ | 1.6 MPI | 1.6 MPI | 2.0 MPI | 1.6 T-Gdi |
Công suất cực đại | [email protected] | [email protected] | [email protected] | [email protected] |
Mô men xoắn cực đại | [email protected] | [email protected] | [email protected] | [email protected] |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 7DCT |
Dung tích bình xăng (lít) | 50 | 50 | 50 | 50 |
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | |||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn |
Ưu điểm và nhược điểm của Hyundai Elantra (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế đổi mới theo hướng hiện đại
- Hàng ghế rộng rãi phù hợp đi xa
- Động cơ dung tích xi lanh lớn lên tới 2.0L
- Nhiêu tính năng an toàn
Nhược điểm:
- Giá hơi cao với phân khúc
- Trần hơi hẹp
Tính năng an toàn
Xe có tính năng cảnh báo tài xế nếu phát hiện buồn ngủ hoặc ngủ gật khi đang lái xe.
Xe được trang bọ một gói gồm hàng loạt các tính năng an toàn có tên SmartSense. Các tính năng tùy chọn cho gói SmartSense bao gồm phát hiện điểm mù và tránh va chạm, hỗ trợ lái xe trên đường cao tốc, kiểm soát hành trình thông minh, cảnh báo rời khỏi xe an toàn và tránh va chạm khi chạy lùi.
Xe có tới 6 túi khí chạy dọc xe có thể bung khi xe va chạm, nhưng không hiểu tại sao tính năng an toàn này còn bị cắt giảm tới mức còn hai túi khi trên bàn số sàn.
Các trang bị an toàn trên Hyundai Elantra 2022:
Trang bị an toàn Elantra | 1.6MT | 1.6AT | 2.0AT | Sport 1.6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | Không | Có | Có | Có |
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống chống trộm & chìa khoá mã hoá | Có | Có | Có | Có |
Khả năng vận hành
Tầm nhìn người lái
Do xe sở hữu gầm thấp kèm phần đuôi nhô cao nhằm mang lại trải nghiệm thể thao với thiết kế khí động học tiên tiến nhưng khuyết điểm là tầm nhìn khi lái sẽ bị hạn chế.
Khi mới bước vào xe rõ ràng góc nhìn nhiến nhiều nhất là mui xe, nhưng nắp capo cũng dạng vuốt thấp nên đã hạn chế phần nào.
Sức mạnh động cơ
Hyundai Elantra 2022 sử dụng động cơ 1.6L I4 hút khí tự nhiên tạo ra công suất 121 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 154 Nm tại 4.500 vòng/phút. Động cơ này chỉ đi kèm dẫn động cầu trước và hộp số CVT được Hyundai đặt tên là IVT (Intelligent Variable Transmission).
Hyundai Elantra bản 1.6 được trang bị 3 chế độ lái Eco, Comfort và Sport. Trong khi bản 2.0 và Sport 1.6 có 4 chế độ lái Eco, Comfort, Sport và Smart.
Động cơ xăng 1.6L cho công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 155Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp.
Động cơ xăng 2.0L cho công suất tối đa 156 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 196Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ xăng 1.6L Turbo T-Gdi cho công suất tối đa 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 265Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Hộp số
Xe có 1 phiên bản động cơ 1.6L sử dụng số sàn, còn lại ở bản động cơ xăng 1.6L có một bản dùng hoppj số 6 cấp và một bản dùng hộp số 7 cấp, bản 2.0L dùng hộp số 6 cấp, tất cả đều là hộp số tự động AT.
Hệ thống treo và khung
Hệ thống treo của xe vẫn dùng McPherson ở cầu trước và dạng thanh ở cầu sau. Trải nghiệm thực tế nếu đi phố xe khá êm, tuy nhiên đi đường xấu là cảm giác hơi cứng, xe nhún không thoải mái cho lắm.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | 1.6MT | 1.6AT | 2.0AT | Sport 1.6 |
Trong đô thị | 8,8 | 9,3 | 9,7 | 9,9 |
Ngoài đô thị | 6 | 5,4 | 6,4 | 6 |
Hỗn hợp | 7 | 6,9 | 7,7 | 7,4 |
So sánh các phiên bản Hyundai Elantra (2022)
Xe có tới 3 phiên bản, từ động cơ 1.6L tới động cơ 2.0L. Thực tế trải nghiệm lái cho thấy ở bản Hyundai Elantra sử dụng động cơ 2.0L có cảm giác bốc hơn hẳn khi mớm ga xe đã vọt. Các chỉ số như vòng tua máy, tiếng pô cũng khá biệt hơn.
Còn phiên bản Sport 1.6L T-Gdi mang lại trải nghiệm vọt hơn tất cả, đặc biệt ở chế độ lái Sport.
Giá xe Hyundai Elantra (2022) là bao nhiêu?
Hyundai Elantra | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.6MT | 580 triệu | 680 triệu | 669 triệu | 650 triệu |
1.6AT | 655 triệu | 765 triệu | 752 triệu | 733 triệu |
2.0AT | 699 triệu | 815 triệu | 801 triệu | 782 triệu |
Sport | 769 triệu | 895 triệu | 879 triệu | 860 triệu |
So sánh Hyundai Elantra (2022) với các dòng xe khác
So sánh Hyundai Elantra (2022) và Kia K3
Dòng xe ddoognf hương với doanh số bán rất tốt là Kia K3 sở hữu kiểu dáng khá tương động với Hyundai Elantra, cần như chỉ khác biệt ở khối động cơ và cảm giác lái.
Ở cả hai dòng này rất dễ lựa chọn, dòng Kia K3 thiết kế trẻ trung hơn phù hợp với người trẻ, trong khi Elantra có thể vừa hợp người trẻ vừa hợp người có tuổi.
So sánh Hyundai Elantra (2022) và Mazda 3
Mazda 3 rõ ràng có ưu điểm trội hơn hẳn về nguồn gốc xuất xứ. Tuy nhiên điểm ăn tiền nhất lại nằm ở thiết kế, Mazda 3 có thiết kế thể thao cực bốc lửa với form hình thon gọn cắt xẻ tinh tế.
Ở phiên bản cao cấp nhát của cả hai dòng xe là Hyundai Elantra Sport so với Mazda 3 Premium cho thấy mức giá không có khác biệt, dòng Hyundai tạo ra công suất 204 mã lực trong khi Mazda 3 chỉ tạo ra 153 mã lực.
Tổng kết nếu ưu tiên vẻ bề ngoài quan trọng thì Mazda 3 ăn điểm, ưu tiên về “lõi” khỏe mạnh được việc thì nên chọn Hyundai Elantra.
Có nên mua Hyundai Elantra (2022)
Ở trong phân khúc giá dưới 600 triệu cho một chiếc xe sedan hạng C nguồn gốc xuất xứ Hàn Quốc được lắp ráp nội địa bới TC Motor thì Hyundai Elantra đáng để đặt lên bàn cân với các đối thủ khác trong tầm giá. Điểm đặc biệt là khối động cơ 2.0L khỏe khoắn rất phù hợp cho mọi nhu cầu. Kiểu dáng thể thao khí động học là một lợi thế.
Với mẫu xe này có thể phục vụ mọi nhu cầu từ gia đình, đi làm hay cả chạy dịch vụ đều được.
Một số câu hỏi về Hyundai Elantra (2022)