Honda CRV từng là dòng xe Nhật làm mưa làm gió trên thị trường Việt Nam, tuy nhiên với sự lớn mạnh của các dòng xe cùng phân khúc tới từ thị trường Hàn Quốc đã khiến CRV có đôi chút lung lay.
Dưới đây là bài đánh giá chi tiết và khách quan nhất về dòng Honda CRV 2022, bài viết không được tài trợ hay quảng cáo từ Honda, tất cả dựa trên trải nghiệm thực tế và cảm nhận cá nhân.
Đánh giá ngoại thất Honda CRV (2022)
Honda CRV là dòng Crossover hạng C, lần đầu tiên giới thiệu trên đất Việt Nam vào những năm 2008. Điểm nổi bật của dòng xe này là gầm cao thoáng, đi những cung đường trong ngõ, đường làng hay đường xấu đều không phải lo vấn đề chạm gầm.
Phần kiểu dáng thiết kế cũng rất cơ bản, không quá phá cách, phối màu trẻ trung không cách tân quá đà nên phù hợp tới hầu hết những đối tượng hướng tới của dòng xe này là dòng xe dành cho gia đình.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Kiểu thiết kế truyền thống của dòng xe Honda CRV đặc trưng hầu như rất ít thay đổi, ngay cả trên “mặt tiền” của phiên bản CRV 2022 này, vẫn kiểu dáng thiết kế truyền thống, phần tản nhiệt rất nhỏ và cũng có các đường viền mạ chrome sáng bóng chạy ôm bộ đèn và viền dưới tạo một chút phá cách nhẹ.
Ở những phiên bản màu xe như Đen, Xám thì màu sắc phần đầu xe sẽ cùng tone mới các họa tiết nên nhìn sẽ thanh thoát hơn những màu nổi bật như đỏ mận.
Phần đèn pha năm nay được thiết kế dạng LED tích hợp đi kèm khả năng tự động bật tắt độ sáng dựa theo cảm biến và điều chỉnh góc của người lái.
Cụm đèn sương mù ở dưới được trạng bị 10 bóng LED khác nhau, mỗi bên 5 bóng dưới dạng LED điểm, khi kết hợp để chiếu xa sẽ mang lại hiệu quả rất cao.
Cụm đèn pha hai bên vô cùng đẹp mắt với các tinh cầu bên trong. Ở bản E thì đèn sẽ chỉ sử dụng bóng Halogen, 3 phiên bản còn lại thì sẽ là bóng LED có tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu.
Phần thân xe:
Honda CR-V 2022 sở hữu cho mình chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679mm, chiều dài cơ sở của đạt 2.660mm, khoảng sáng gầm xe đạt 198mm.
Phần thân có chút phá cách nhẹ ở các đường nét cắt xẻ mềm mại của Honda đặc biệt ở phần hông xe trông cảm giác như xe đang nở “vòng 3”, điều này trái ngược hoàn toàn với cách vẻ xuông vức của Hyundai Tucson 2022.
Những thiết kế phần thân xe trông có những đường viền phá cách luôn đem lại cảm giác bớt nhàm chán ở những phong cách thiết kế trong thập kỷ trước. Thiết kế mới mẻ này không hề làm giảm khả năng khí động học của xe. Hơn nữa, ở những dòng crossover hạng C như này “vòng 3” nên to như cách Honda CRV 2022 được trang bị, khi nhìn từ phía sau sẽ có cảm giác “bầu bĩnh” hơn.
Phần bánh La zăng được trang bị họa tiết 5 cánh đối xứng nhau, nhìn thì có chút lạ mắt những theo cảm nhận của Xe Hơi Thông Minh thì nếu như la zăng mà Honda thiết kế được như dòng Tucson của Hyundai thì tuyệt vời.
Điều đặc biệt là dù là xe hạng C nhưng Honda lại trang bị mâm cỡ 18 inch cho 4 phioeen bản, mâm thuộc dạng hợp kim đen nhám cách họa tiết đi kèm với lốp 235/60R18.
Phần đuôi xe:
Phần đuôi xe của CR-V không có quá nhiều khác biệt so với phiên bản cũ nhập khẩu từ Thái Lan. Anten trang bị kiểu vây cá mập trên nóc, đèn hậu dạng chữ L sử dụng đèn LED.
Phía dưới kính sau là một thanh ngang được mạ crom chạy ngang ôm chân kính tạo cảm giác chắc chắn, logo Honda được dải crom này ôm trọn bên trong tạo cảm giác rất “bề thế”.
Nửa dưới thì cũng không có khác nhiều so với bạn cũ. Phần đèn phanh hãng đã lắng nghe ngươi dùng khi đẩy lên bị trí cao hơn, giúp người tham gia giao thông phía sau chú ý.
Có lẻ phần cải tiến ống xả dạt đều sang hai bên dạng thoi trông khỏe khắn và mới lạ hơn hẳn. Ở phiên bản L và bản LSE được trang bị thêm tính năng mở cốp rảnh tay.
Các phiên bản màu xe
Hiện tại, Honda CR-V có 7 màu để khách hàng lựa chọn gồm: Trắng, Bạc, Titan, Đỏ, Xanh Đậm và Đen Ánh. Riêng phiên bản LSE sẽ có màu Đen Ánh độc quyền với các chi tiết chrome màu đen.
Các trang bị đi kèm
Danh Mục | CR-V E | CR-V G | CR-V L / LSE |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome | Có | Có | Có |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Tấm chắn bùn | Có | Có | Có |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
Thanh gạt nước phía sau | Có | Có | Có |
Chụp ống xả | Kép/Mạ chrome | Kép/Mạ chrome | Kép/Mạ chrome |
Đánh giá nội thất Honda CRV (2022)
Nội thất của Honda năm nay khá ấn tượng với sự thiết kế tinh tế về màu sắc và không gian đã rộng rãi nay càng rộng rãi hơn.
Về tổng quan
Tổng quan khá rộng, khi mới bước vào xe thì bạn sẽ cảm thấy rất choáng ngợp vì là dòng xe hạng C nhưng khi vào không gian mang lại rất khoáng. Toàn bộ ghế có khẳ năng gập ngửa thông minh sẽ có thêm không gian để chứa hàng hóa khi cần thiết.
Chỗ ngồi được cải tiến phù hợp cho cả những người cao lớn ngồi xe cũng không có cảm giác mỏi chân.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Khoang hành khách của Honda CR-V 2022 vô cùng rộng rãi, ở phiên bản nâng cấp lần này trục cơ sở được giữ nguyên với 2660mm do kích thước này đã quá rộng rãi rồi. Bên cạnh đó chiều rộng cơ sở của xe cũng sở hữu con số ấn tượng 1601/1617. Điều này đồng nghĩa với việc hành khách sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái khi di chuyển trên Honda CR-V.
Bố trí ghế ngồi dạng 5+2 có thể gập tới 180 độ, khi không tải khách tối đa bạn có thể gập lại tận dụng làm sàn chứa đồ hiệu quả.
Hãng trang bị cho bộ ghế da năm nay cái tên nghe rất chuyên nghiệp “Magic Seat”, bộ ghế được thửa hưởng của dòng Honda Jazz mang lại cảm giác sang trọng, khoáng khí tốt.
Để tạo thêm không gian cho hàng ghế thứ 3, Honda CR-V 2022 đã phải hy sinh dung tích khoang hành lý. Nếu các hàng ghế đều được dựng lên thì người dùng chỉ có thể để được bao, túi xách và vali nhỏ. Tuy nhiên khi hàng ghế thứ 3 gập lại, dung tích khoang hành lý sẽ được mở rộng lên 475 lít, tăng lên 967 lít nếu gập phẳng luôn hàng ghế thứ 2, mang lại không gian để đồ cực kỳ rộng rãi cho người dùng.
Khu vực lái
Phần vô lăng được trang bị dạng 3 cánh có ốp da mềm mại cảm giác cầm nắm rất mát tay, trên vô lăng tích hợp đầy đủ các nút tác vụ như nhận cuộc gọi, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, chế độ cruise control, giữ khoảng cách với xe phía trước, kiểm soát giữ làn…
Ở bản cao hơn là G, L và LSE có gần chuyển số ngay trên vô lăng.
Phía dưới vô lăng là màn hình điển tử hiển hị tốc độ dạng km/h. Không gian quá nhỏ để hiển thị tốc độ vòng tua máy hay các thông số về nhiệt độ động cơ, chỉ báo dầu, cảnh báo làn khiến việc thao tác cũng hơi khó khẳn, không giống như dòng xe Kia Sorento.
Màn hình chính thì Honda có vẻ hơi tiết kiệm khi chỉ trang bị màn 5 inch trên bản E và màn 7 inch trên bản G, L và LSE. Hãng còn cắt giảm trên bản E màn hình chỉ có tính năng kết nối qua cổng USB, còn trên 3 bản còn lại thì có kết nối không dây qua app như Android Auto hay Apple CarPlay.
Nếu như bạn mua bản thấp nhất thì khả năng phải độ thêm màn hình DVD ô tô là thật sự cần thiết, những mẫu màn 12″ 4K độ sắc sét trong với đầy đủ tính năng kết nối sẽ thay thế màn hình 5 inch bé xíu được hãng trang bị kèm.
Cần số được trang bị rất to và chắc, điển hình thiết kế xe phân khúc hạng C của Honda. Cần số hiện đại dạng bè mang lại cảm giác khá hứng thú cho người lái.
Bên dưới là các nút bấm chức năng thiết kế dạng tóp đuôi vuốt về tâm xe. Dưới cùng là khay để nước, chỗ sạc, màn hiển thị nhỏ dành cho người lái và ghế phụ phía bên.
Tiện nghi khác
Xe được trang bị dải gồm 8 loa chạy dọc hai bên áp dụng trên 2 bản cao cấp, bản rẻ tiền nhất thì bị cắt giảm chỉ còn 4 loa. Chi tiết về các tùy chọn cho từng phiên bản mời bạn đọc xem bảng phía dưới.
Danh Mục | CR-V E | CR-V G | CR-V L / LSE |
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital | Digital | Digital |
Trang trí táp lô | Ốp nhựa màu kim loại (Bạc) | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Da (màu be) | Da (màu đen) | Da (màu đen) |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 Hướng | 8 Hướng | 8 Hướng |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 Hướng | 4 Hướng | 4 Hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | Có | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | Có | Có |
Hộc đựng kính mắt | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | Có | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Vô lăng | |||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
Chất liệu | Da | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Trang bị tiện nghi | |||
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay | Không | Không | Có |
Màn hình | 5 inch | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Không | Có | Có |
Kết nối wifi và lướt web | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 Cổng | 2 Cổng | 2 Cổng |
Kết nối AUX | Có | Không | Không |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 Loa | 8 Loa | 8 Loa |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | Có | Có |
Nguồn sạc | 2 Cổng | 5 Cổng | 5 Cổng |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Hệ thống điều hòa tự động | 1 Vùng | 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) | 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 |
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | LED | LED | LED |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Kích thước vật lý của Honda CRV (2022)
Honda CR-V 2022 sở hữu cho mình chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679mm, chiều dài cơ sở của đạt 2.660mm, khoảng sáng gầm xe đạt 198mm.
Kích thước này giúp cho Honda CR-V 2022 cân đối bên ngoài và rộng rãi ở bên trong. Khoang cabin của xe được nới rộng hơn so với thế hệ tiền nhiệm của mình mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng của mình.
Danh Mục | Honda CR-V 2022 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.601/1.617 |
Cỡ lốp | 235/60R18 |
La-zăng | Hợp kim/18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,9 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.610 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 2.300 |
Thông số kỹ thuật Honda CRV (2022)
Honda CR-V 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như trên đời cũ. Các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4.623 x 1.855 x 1.679 mm, chiều dài trục cơ sở đạt 2.660mm, khoảng sáng gầm 198mm. Những thông số này là không mấy ấn tượng so với một chiếc SUV có cấu hình 5+2 chỗ. So với đối thủ trực tiếp là Mazda CX-5, Honda CR-V 2021 có chiều dài tổng thể nhỉnh hơn 73mm, tuy nhiên chiều dài cơ sở lại ngắn hơn 40mm.
Thông số kỹ thuật CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Động cơ | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 188/5.600 | 188/5.600 | 188/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/2.000-5.000 | 240/2.000-5.000 | 240/2.000-5.000 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | Có | Có |
Hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Không | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
Ưu điểm và nhược điểm của Honda CRV (2022)
Ưu điểm của dòng CRV có lẽ là sự ỏn định lâu đời đã chứng kiến trong 14 năm qua. Là dòng xe gia đình nên về kiểu dáng thiết kế phải nói là “bên bỉ” mãi với thời gian.
Bù lại thì dòng xe luôn có công suất cao lên tới 188 mã lực ở vòng tua 5,600 vòng/phút. Dù là máy xăng nhưng sản sinh ra công suất lớn tới vậy thì quả là một lợi thế hơn những dòng xe chạy máy dầu khác.
Dòng CRV có không gian rộng rãi, bố trí ghế ngồi khoa học và không gian rộng giúp những hành khách cao to 1m7 chân dài ngồi vô tư. Bố trí ghế dạng gấp 180 độ tận dụng làm sàn có thể chứa hàng hóa khi không tải đủ người là một lợi thế.
Nhược điểm của dòng CRV từ trước tới nay là cách âm hơi kém, nếu chạy tốc cao từ 60km/h đổ lên là cảm nhận độ ồn bên ngoài hơi lớn, nhất là âm thanh lốp tiếp giáp mặt đường.
Một vài điểm trừ về phần mềm và cách hãng bố trí màn hình DVD đi kèm cho người dùng có vè thiếu sự hào phóng, xe tuy phân khúc crossover cỡ C lớn nhưng lại trang bị màn hình chỉ nhỉnh hơn chiếc ipad một tẹo, cảm giác rất khó chịu.
Tính năng an toàn
Phiên bản Honda CRV mới được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn như ABS hay hệ thống hỗ trợ đánh lái AHA giúp vào cua mềm hơn, hệ thống từ 2 tới 6 túi khí cùng các cảm biến an toàn như áp suất lốp cũng được tích hợp sẵn.
Các hệ thống an toàn được trang bị bao gồm:
- Chống bó cứng phanh ABS
- Hỗ trợ đánh lái tự động AHA
- Kiểm soát lực kéo TCS
- Cảm biến lùi
- Gạt mưa tự động
- Khóa cửa tự động
- Cảnh báo thắt dây an toàn bằng âm thanh
- Báo phanh khẩn cấp ESS
- Phanh khẩn cấp BA
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- 2 – 6 túi khí
- Hỗ trợ quan sát làn đường
- Khung xe tương thích ACE
- Khởi hành ngang dốc HSA
- Ổn định thân xe
- Cảm biến áp suất lốp
- Bộ ghế trẻ em
Trang bị an toàn CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Túi khí | 4 | 4 | 8 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | K Có | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trìng thích ứng gồm tốc độ thấp | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc | 3 góc | 3 góc |
Cảm biến sau | Không | Không | Có |
Khả năng vận hành
Tầm nhìn người lái
Cột A được làm mỏng, giật xéo về phía sau tạo tầm nhìn thoáng hơn cho người cầm lái. Góc nhìn rộng và cao thoáng do bản thân xe cũng cao hơn hẳn giúp người lái nhìn rõ đường và có thê không giản xử lý tình huống tốt hơn.
Sức mạnh động cơ
Honda CR-V phiên bản mới vẫn sử dụng động cơ tăng áp 1.5 VTEC Turbo với công suất 188 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại ở dải 2.000-5.000 vòng/phút.
Điểm mạnh mẽ nhất của dòng CRV so với những dòng xe cùng phân khúc là động cơ có sức mạnh vượt trội hơn hẳn, ở sức mạnh tối đa CRV 2022 có thể tăng tốc từ 0 lên 100km/h trong 10 giây.
Theo công bố, công suất cực đại lên tới 188hp/5600rpm tương đương với động cơ 2.4L khí nạp thông thường nhưng vẫn thân thiện với môi trường với mức tiêu hao trung bình chỉ 6,9L/100km.
Hộp số
ất cả các phiên bản của Honda CR-V 2022 đều sử dụng chung một hệ động cơ tăng áp 1.5L DOHC VTEC TURBO 4 xy lanh, 16 van, cho công suất tối đa lên đến 188 mã lực và momen xoắn cực đại 240Nm đi kèm là hộp số vô cấp CVT.
Với hộp số vô cấp bạn sẽ cảm nhận rõ sựu êm dịu khi chuyển số, không còn cám giác giựt “nhấc người” trên những bộ hộp số tay ở những phiên bản cũ.
Hệ thống treo và khung
Khung gần của CRV dùng chung với dòng Honda Civic và được cải tiến để phù hợp hơn trên SUV. Do sử dụng cho xe gia đình nên hệ thống khung gầm được gia cố chắc chắn trải qua quá trình luyện kim đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhật Bản trước khi được đưa ra thị trường.
Hệ thống treo của xe sử dụng chuỗi kết nối đa điểm giống các dòng Hyundai Tucson và Mitsubishi Outlander. Tuy nhiên hệ thống treo trên CR-V đã được nâng cấp, các thanh giằng cân bằng phía trước được gia công cứng chắc hơn và liên kết với hệ thống treo bằng các miếng đệm cao su. Những nâng cấp này sẽ giúp triệt tiêu rung động của xe cũng như cách âm tốt hơn.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Honda đưa ra bảng tiêu hao nhiên liệu của Honda CR-V 2022 như sau:
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp | 6,9 ( lít / 100 km ) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản | 8,9 ( lít / 100 km ) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ | 5,7 ( lít / 100 km ) |
Dung tích thùng nhiên liệu | 57 lít |
Khả năng cách âm
Cách âm luôn là sự quan tâm của khách hàng khi mua dòng CRV, dòng xe luôn bị đánh giá thấp về độ ồn khi lưu thông ở tốc độ cao. Tuy nhiên trên dòng CRV 2022 mới các trải nghiệm thực tế ở tốc độ cao tốc 100km/h cho thấy độ ổn là 69 dBA, tuy không tốt như quảng cáo nhưng cũng gần tương đối so với các dòng xe cùng phân khúc.
So sánh các phiên bản Honda CRV (2022)
Dòng CRV năm nay có 4 phiên bản đều chạy máy xăng và không có bản máy dầu, có 7 màu sắc đi kèm.
So sánh các phiên bản CR-V | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Ngoại thất | |||
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động chỉnh góc | Không | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Có |
Nội thất | |||
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Không | Có |
Taplo | Ốp nhựa bạc | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Ghế | Da màu be | Da màu đen | Da màu đen |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Màn hình trung tâm | 5inch | 7inch | 7inch |
Số loa | 4 | 8 | 8 |
Kết nối smartphone | Không | Có | Có |
Quay số bằng giọng nói | Không | Có | Có |
Kết nối wifi | Không | Có | Có |
Kết nối USB | 1 | 2 | 2 |
Nguồn sạc | 2 cổng | 5 cổng | 5 cổng |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Cốp chỉnh điện, mở cửa rảnh tay | Không | Không | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng | 1.5L Turbo xăng |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Trang bị an toàn | |||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có | Có |
Cảm biến sau | Không | Không | Có |
Giá xe Honda CRV 2022 là bao nhiêu?
Phiên Bản | Giá Niêm Yết (triệu VND) |
Honda CR-V 1.5 E | 998 |
Honda CR-V 1.5 G | 1.048 |
Honda CR-V 1.5 L | 1.118 |
Honda CR-V LSE | 1.138 |
So sánh Honda CRV (2022) với các dòng xe khác
Mỗi một hãng xe ở mỗi một phân khúc đều có các đối thủ cạnh tranh, dòng CRV của Honda cũng vậy, những đối thủ ngang tầm giá và tính năng lẫn tiện nghi bao gồm dòng Mazda CX-5 và dòng Mitsubishi Outlander.
So sánh Honda CR-V và Mazda CX-5
Cả hai đều là dòng xe Nhật Bản, một dòng xe thiết kế trẻ trung đổi mới như CX5 xứng đáng là đối thủ nặng ký so với dòng xe Honda CRV.
Dòng CX5 của Mazda thì có một ngoại hình hơi cổ điển, kiểu dáng “trơn tuột” và không có nhiều điểm nhấn ngoại trừ bộ la zăng và dàn lưới tản nhiệt đặc trưng.
Xem thêm: Đánh giá Mazda CX5 – Chi tiết thông số và giá bán
So sánh Honda CR-V và Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander 2022 cũng là một dòng xe Nhật được bán tại Việt Nam, kiểu dáng và hơi hướng thiết kế của xe giống đặc thù các dòng xe nội địa Nhật Bản, rất vuông vức và mới lạ.
Là dòng xe đặc thù 100% linh kiện lắp ráp là nhập khẩu nên hướng đối tượng phù hợp với những người “yêu đồ ngoại nhập”. Tuy nhiên, đây là một dòng xe có ngoại hình cá tính, đổi mới nhưng cũng hơi khô khan ở thiết kế phần đầu xe, đổi lại thì xe Mitsubishi được chứng minh có độ bền ổn, ít hỏng vặt.
Xem thêm: Đánh giá Mitsubishi Outlander – Chi tiết thông số và giá bán
Có nên mua Honda CRV (2022)
Phân khúc xe CUV thì dòng Honda CRV được lựa chọn nổi bật hơn bởi những option tiện nghi đầy đủ. Hơn nữa dòng Honda 7 chỗ có tính thanh khoản cao khi bán lại, độ bền ổn định ít khi phải sửa chữa.
Có một điểm yếu là Honda không sản xuất bản máy dầu cho dòng CRV năm nay, dù là dòng CUV cỡ lớn 7 chỗ nếu có máy dầu sẽ phù hợp cho những cung đường dài và đường địa hình tốt hơn nhiều so với máy xăng.
Dù sao thì dòng xe được định hình tới đối tượng cụ thể, bạn nên lựa chọn để phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
Một số câu hỏi về Honda CRV 2022:
- Đánh giá Toyota Veloz Cross (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- So sánh camera hành trình ô tô Webvision và Vietmap
- Đánh giá Mitsubishi Pajero Sport (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Mercedes GLB 35 AMG (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Các loại camera hành trình ô tô phổ biến hiện nay