Xe MPV là gì?
Xe MPV – Multi Purpose Vehecle là dòng xe đa dụng. Mẫu xe này thường thấy với thiết kế 7 chỗ hoặc 8 chỗ với ưu tiên công năng đặc biệt về khả năng chở người và chở hàng. Xe MPV thường dùng trong gia đình đông người hoặc kinh doanh dịch vụ vận tải.
Một số dòng xe MPV nổi bật tại thị trường ô tô Việt Nam phải kể tới Toyota Innova, Mitsubishi XPander, những mẫu xe MPV thực thụ có doanh số lớn nhất trên thị trường hiện nay. Hãy cùng Xe hơi Thông Minh khám phá ưu và nhược điểm cùng phân tích một số dòng MPC phổ biến hiện nay nhé.
Ưu nhược điểm xe MPV
Ưu điểm
- Nhiều không gian ghế ngồi
Xe MPV có không gian ghế ngồi rộng rãi hơn rất nhiều so với các dòng xe SUV hay CUV. Không gian rộng sẽ phù hợp cho những chuyến đi xa mà không gây tình trạng mỏi do không có chỗ duỗi chân.
- Đa năng
Những dòng xe MPV thường có cấ hình ghế 5+2 hoặc 8 chỗ ngồi tùy từng hạng xe, tuy nhiên đặc điểm chung của các dòng xe MPV là đa năng với việc chở người và chở hàng hóa. Do đó các dòng MPV rất được ưa chuộng trong các dòng xe chạy dịch vụ.
Nhược điểm
- Thiết kế khô khan
Xe MPv thì thường sẽ được các hãng ưu tiên nhiều hơn về công năng hơn là thiết kế, các mẫu MPC có ngôn ngữ thiết kế chung nên nhìn xe giữa các hãng khá giống nhau.
- Kích thước xe lớn
Do ưu tiên về không gian nên các dòng xe MPV có kích thước khá lớn và cồng kềnh gây khó cho lái mới khi vào cua hay phát hiện chướng ngại vật cũng như xử lý tình huống khi tham gia giao thông.
Một số dòng xe MPV nổi bật hiện nay
Suzuki Ertiga
Suzuki Ertiga là dòng xe MPV 7 chỗ ngồi cỡ nhỏ nằm trong phân khúc hạng A có giá bán khá hấp dẫn và là đối thủ lớn của dòng Mitsubishi Xpander. Xe có trang bị động cơ xăng 1.5L đi kèm với hai phiên bản số sàn và số tự động. Dù có mức giá bán rẻ nhưng xe có trang bị nhiều công nghệ cùng giá bán rất tốt.
Xe được trang bị động cơ 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 138Nm tại 4.400 vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.
Các hàng ghế của xe khá ổn nhưng không thực sự rộng trong phân khúc MPV do đây là một dòng xe cỡ nhỏ. Chất liệu bọc ghế của Suzuki Ertiga tất cả đều là nỉ, nhìn chung ở một mẫu xe MPV trong phân khúc hạng A rẻ thì không thể đòi hỏi các chất liệu như da được.
- Giá Suzuki Ertiga MT: 539,9 triệu đồng
- Giá Suzuki Ertiga Sport: 609,9 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Suzuki Ertiga – Thông số và giá bán
Suzuki XL7
Suzuki XL7, một dòng xe SUV 7 chỗ tới từ thương hiệu Nhật Bản rất lâu đời từ năm 1998. Suzuki XL7 hướng tới nhu cầu gia đình cơ bản khi trang bị tới 7 chỗ ngồi cùng nhiều tiện nghi vượt trội và mức giá bán cực cạnh tranh.
Là dòng xe 7 chỗ nên phần ghế ngồi là điều rất đáng chú ý tới. Suzuki XL 7 được trang bị 7 ghế dạng bọc da pha nỉ, ghế trên xe không được làm trơn như trên dòng Mitsubishi Xpander mà có chút kẻ chỉ tạo điểm nhấn. Hàng ghế thứ 2 có thể trượt (khoảng lên xuống 240mm) với cơ chế gập một chạm giúp hành khách dễ dàng ra vào xe
Thể tích khoang hành lý cũng đạt dung tích tối đa lên đến 803 lít, bạn có thể tăng không gian bằng cách gấp hàng ghế thứ 3. Xe đi kèm với trang bị động cơ 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 138Nm tại 4.400 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp.
- Giá Suzuki XL7 GLX: 599 triệu đồng
- Giá Suzuki XL7 Sport Limited: 639 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Suzuki Ertiga – Thông số và giá bán
Toyota Avanza Premio
Hãng xe Toyota cũng mang tới một đại diện trong phân khúc MPV 7 chỗ đó là chiếc Toyota Avanza Premio. Xe được trang bị động cơ 1.5L cho công suất cực đại 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 138Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.
Do có chiều dài trục cơ sở lớn nên khoảng cách giữa các hàng ghế của Toyota Avanza Premio cũng khá lớn trong phân khúc MVP, giữa các hàng ghế thứ hai và hàng ghế thứ 3 đều dễ dàng ngồi vừa cho những người có chiều cao 1m75.
Chất liệu hoàn thiện ghế cũng khá tốt khi được bọc bằng nỉ nhám, các ghế có khả năng ngửa rất cao giúp người ngồi có những cảm giác tuyệt vời nhất.
- Giá Toyota Avanza Premio MT: 558 triệu đồng
- Giá Toyota Avanza Premio CVT: 598 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Toyota Avanza Premio – Thông số và giá bán
Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander là mẫu xe thành công nhất của hãng Mitsubishi trong khoảng vài năm trở lại đây. Điểm khiến dòng Xpander vô cùng hút khách ở mức giá rẻ, trang bị ấn tượng cho một chiếc xe Nhật có chất lượng hoàn thiện tốt.
Xe được trang bị động cơ 1.5L cho công suất tối đa 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men tối đa 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.
Ghế ngồi trên Mitsubishi Xpander bố trí dạng 5+2 có thể gập tất cả các ghế tạo thành một không gian cực rộng rãi.
- Giá xe Mitsubishi Xpander MT: 555 triệu đồng
- Giá xe Mitsubishi Xpander AT: 588 triệu đồng
- Giá xe Mitsubishi Xpander Cross: 688 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Mitsubishi Xpander – Thông số và giá bán
Kia Rondo
Hãng xe Hàn cũng góp mặt một đại diện MPV giá rẻ với dòng Rondo. Xe được trang bị khối động cơ 2.0L cho công suất tối đa 158 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 194 Nm tại 4.800 vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 6 cấp và hộp số tự động 6 cấp.
Là một dòng MPV 7 chỗ ngồi đáng tiền trong phân khúc, xe có trang bị động cơ máy dầu tiên tiến cùng không gian rộng rãi xứng đáng là một dòng những đối thủ của Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7.
Xem thêm: Đánh giá Kia Rondo – Thông số và giá bán
Toyota Veloz Cross
Mẫu xe Toyota Veloz Cross SUV 7 chỗ sử dụng động cơ mạnh mẽ 105 mã lực xứng đáng là dòng xe hướng tới gia đình. Tuy thời điểm mới ra mắt rất được ưa chuộng nhưng môt thời gian gần đây dòng xe này lại bị chê khá nhiều ở khả năng cách âm rất kém.
Xe trang bị động cơ 1.5L cho công suất cực đại 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 138Nm tại 4.200 vòng/phút.
Bố trí ghế trên Veloz Cross 2022 dạng 5+2, ở hàng ghế đầu thì khá rộng và thoáng, tuy nhiên ở hàng ghế hai thì có vẻ như hơi chật nếu ngồi 3 người.
Ghế lái và ghế phụ có thể chỉnh điện dễ dàng với phạm vi điều chỉnh tối đa 980m và khoảng cách trượt tối đa 240mm.
Hàng ghế cuối cùng có vẻ hơi chật chội với những hành khách to lớn chiều cao trên 1m7, khi đó không gian để chan rất bí bách nếu phải di chuyển ở khoảng cách xa.
- Giá Toyota Veloz Cross CVT: 658 triệu đồng
- Giá Toyota Veloz Cross CVT Top: 698 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Toyota Veloz Cross – Thông số và giá bán
Toyota Innova
Trước đây khi nhắc tới xe gia đình, xe MPV 7 chỗ thì người ta nghĩ ngay tới Toyota Inova cũng giống như nhắc tới sedan hạng B giá rẻ thì mẫu xe Toyota Vios đã làm được vậy.
Mẫu MPV của Toyota sử dụng khối động cơ 2.0L cho công suất tối đa 137 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 6 cấp.
Cấu trúc không gian ghế của Innova cũng khá khác với các hãng trong phân khúc khi bố trí theo dạng 2+2+3, không gian giữa khoảng cách càng hàng ghế rất rộng rãi và thoáng đãng.
- Giá Toyota Innova 2.0E MT: 755 triệu đồng
- Giá Toyota Innova 2.0G AT: 870 triệu đồng
- Giá Toyota Innova Venturer: 885 triệu đồng
- Giá Toyota Innova 2.0V AT: 995 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Toyota Innova – Thông số và giá bán
Kia Carnival
Một mẫu MPV ở phân khúc cao cấp đó là chiếc Kia Carnival, xe có ngoại hình trẻ trung và hiện đại, kiểu dáng bắt mắt cùng công năng sử dụng tuyệt vời. KIA Carnival 2022 xứng đáng là dòng xe nên chọn trong phân khúc 1 tỷ.
Hàng ghế sau trên Carnival có hai tùy chọn cấu hình: 8 ghế và 7 ghế cao cấp. Trên bản Luxury và Premium sẽ trang bị 8 ghế theo cấu hình 2 – 3 – 2. Điểm nổi bật của cấu hình này là khả năng tháo rời, xoay lật linh hoạt ở hàng ghế 2, giúp tận dụng tối ưu không gian khi có thể biến khoang sau của xe thành nơi quây quần của cả gia đình hoặc tổ chức những cuộc họp nhanh với đối tác.
Kia Carnival (2022) được trang bị màn hình DVD Android có kích thước 12.3 inch. Trên phiên bản Premium và Signature màn hình được thiết kế dạng chạy dài nối liền từ khu vực khoang lái chạy ngang giữa xe. Ngoài ra xe có đủ hệ thống loa cao cấp, trang bị hộc để đồ sang trọng, cổng sạc USB…
- Giá xe Kia Carnival Luxury 2.2D 8 ghế: 1,269 tỷ
- Giá xe Kia Carnival Premium 2.2D 7 ghế: 1,419 tỷ
- Giá xe Kia Carnival Premium 2.2D 8 ghế: 1,349 tỷ
- Giá xe Kia Carnival Signature 2.2D 7 ghế: 1,509 tỷ
- Giá xe Kia Carnival Signature 3.5G 7 ghế: 1,869 tỷ
Xem thêm: Đánh giá Kia Carnival – Thông số và giá bán
Peugeot Traveller
Peugeot Traveller, đúng như tên gọi là dòng xe MPV 7 chỗ hướng tới nhu cầu cá nhân và dịch vụ trong phân khúc cao cấp. Hãng Peugeot đã mang thiết kết vuông vức đậm chất châu Âu lên dòng xe của mình.
Về ghế ngồi, Peugeot Traveller trang bị một ghế lái khá rộng có hỗ trợ chỉnh điện và có thêm cả tính năng massange hiện đại. Ghế có kích thước rất lớn và chiều cao lớn giúp người lái quan sát đường tốt hơn.
Xe có vách ngăn với 2 ghế thương gia chỉnh điện 8 hướng, tựa chân, tựa tay, bàn làm việc, massage. Nơi dành cho các ông chủ còn có hệ thống giải trí riêng với 6 loa, màn hình giải trí 32 inch tích hợp hệ điều hành Android.
Về sức mạnh xe được trang bị động cơ dầu Diesel 2.0L cho công suất tối đa 150 mã lực tại 4.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 370 Nm tại 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
- Giá xe Peugeot Traveller Luxury 7 chỗ: 1,499 tỷ đồng
- Giá xe Peugeot Traveller Premium 6 chỗ: 2,089 tỷ đồng
Xem thêm: Đánh giá Peugeot Traveller – Thông số và giá bán
Toyota Alphard
Toyota Alphard là dòng xe MPV 6 chỗ ngồi cỡ lớn trong phân khúc cao cấp của Toyota, xe được trang bị động cơ V6 2.5L mạnh mẽ sản sinh tới gần 300 mã lực.
Toyota Alphard có tổng cộng 6 ghế ngồi được sắp xếp theo cấu trúc 5+3. Hàng ghế đầu và hàng ghế thứ hai được thiết kế với form dáng tương tự nhau khi đều có các vân múi cỡ lớn bao bọc giúp tạo cảm giác thoải mái tối đa cho người lái.
Về sức mạnh xe được trang bị động cơ V6 3.5L cho công suất tối đa 296 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 361 Nm tại 4.600 – 4.700 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước.
- Giá Toyota Alphard Luxury: 4,28 tỷ đồng
Xem thêm: Đánh giá Toyota Alphard – Thông số và giá bán
Mercedes-Benz V250 AMG
Hãng Mercedes cũng có một đại diện chính thức trong phân khúc với dòng Mercedes V250 AMG. Xe có thân hình đồ sộ với chiều dài 5,2m mang tới không gian cực rộng rãi.
Là dòng MPV hạng sang nên toàn bộ ghế lái được bọc da cao cấp, ghế lái và ghế phụ thiết kế lớn bề thế, độ dày cao cùng cánh ghế lớn làm tăng khả năng ôm thân người lái. Ghế lái có chỉnh điện đa hướng và lưu nhớ độc lập ba vị trí có tính năng sưởi ấm và không có khả năng làm mát cùng tính năng massage.
Về sức mạnh xe được trang bị khối động cơ 2.0L cho công suất tối đa 211 mã lực, mô men xoắn tối đa 350 Nm. Xe dùng hộp số tự động 7 cấp 7G-Tronic.
- Giá xe V 250 Luxury: 2,845 tỷ đồng
- Giá xe V 250 AMG: 3,445 tỷ đồng
Xem thêm: Đánh giá Mercedes V250 AMG – Thông số và giá bán
Lexus LM 300
Dòng MPV hạng siêu sang từ hãng Lexus. Lexus LM 350 là dòng xe MPV có thiết kế 7 hoặc 4 chỗ ngồi tùy phiên bản, đây là dòng xe cỡ lớn với kích thước cũng bằng một dòng SUV hạng D, tuy nhiên xe tối ưu không gian phần đuôi có thiết kế vuông nên khoang nội thất mặc dù 7 chỗ nhưng rất rộng rãi.
Cung cấp sức mạnh cho xe là khối động cơ V6 3.5L cho công suất tối đa 296 mã lực, mô men xoắn 361 Nm. Xe dùng hộp số tự động 8 cấp, hệ dẫn động cầu trước.
Trung tâm giải trí của xe là màn hình cảm ứng có kích thước 12.3 inch, điều hòa ô tô đa chiều làm mát toàn xe . Màn có đầy đủ các kết nối hiện đại như Apple CarPlay và Android Auto, xe có trang bị đầu CD/DVD cùng các kết nối không dây AM/FM/USB/AUX/Bluetooth.
- Giá xe Lexus LM 360 4 chỗ: 6,8 tỷ đồng
- Giá xe Lexus LM 360 7 chỗ: 8,2 tỷ đồng
Xem thêm: Đánh giá Lexus LM 300 – Thông số và giá bán
- Đánh giá Mazda CX-8 (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Audi Q8 (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Lexus LX 600 VIP (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Xe sedan là gì? phân biệt các hạng xe sedan cùng các mẫu xe HOT nhất hiện nay
- Phải làm gì khi xe ô tô bị mất phanh? Nguyên nhân và cách xử lý hiệu quả