Toyota Vios là dòng xe rất được ưa chuộng tại Việt Nam do sở hữu một kiểu dáng đầy mê hoặc và quyến rũ cùng mức giá bán rất vừa túi tiền của người sử dụng. Trên tất cả xe được thiết kế bởi Toyota, một thương hiệu xe có tuổi đời gần trăm năm.
Giá xe Toyota Vios (2022) là bao nhiêu?
Toyota Vios có mức giá bán khá tốt chỉ từ 478 triệu cho bản 3 túi khí, giá bản tháng 7/2022 đã được cập nhật:
Toyota Vios | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
E MT (3 túi khí) | 478 triệu | 564 triệu | 555 triệu | 536 triệu |
E MT (7 túi khí) | 495 triệu | 584 triệu | 574 triệu | 555 triệu |
E CVT (3 túi khí) | 531 triệu | 625 triệu | 614 triệu | 595 triệu |
E CVT (7 túi khí) | 550 triệu | 646 triệu | 635 triệu | 616 triệu |
G CVT | 581 triệu | 681 triệu | 670 triệu | 651 triệu |
GR-S | 630 triệu | 737 triệu | 724 triệu | 705 triệu |
Đánh giá ngoại thất Toyota Vios (2022)
Xe có ngoại thất hiện đại với khoảng cách gầm 133mm và bán kính quay đầu nhỏ chỉ 5.1m giúp xe khá linh hoạch trong phố. Thật khó có thể tin một dòng xe của hãng Toyota lại có thiết kế hợp thời đại và đạt tính thẩm mỹ cao tới vậy.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe có thiết kế Keen Look thân thuộc đặc trưng của Vios kết hợp với các chi tiết nhưu tản nhiệt đã làm nên sự thành công của Vios.
Phần đầu xe vẫn khá hiện đại với cụm lưới tản nhiệt vuốt mảnh và liền lạc với cụm đèn pha. Tùy phiên bản mà Toyota Vios sẽ có đèn pha halogen phản xạ đa hướng hay tích hợp projector.
Tất cả phiên bản đều trang bị đèn sương mù, tuy nhiên phiên bản G CVT vẫn đầy đủ nhất với đèn LED ban ngày, đèn chờ dẫn đường Follow me home và đèn pha có tự động bật/tắt.
Cặp đèn tương tự như một đôi mắt sếch hướng về phía trước với ánh nhìn mạnh mẽ của dòng Vios, kết hợp với lưới tản sơn tĩnh điện đen mờ hiện đại đã mang một làn gió thể thao hơn tới Vios.
Phần thân xe:
Là một dòng sedan nên thân xe có kiểu dáng khá cơ bản, tuy nhiên để tránh mang lại một cảm giác nhàm chán hãng đã bổ sung các đường vân gân guốc dập nổi chạy song song từ đầu xe vuốt tới đuôi.
Thân xe khi nhìn xa khá thanh thoáng toát nên một dáng vẻ gọn gàng, thẩm mỹ cao, thu hút mọi ánh nhìn.
Gương chiếu hậu có tích hợp chỉnh điện, gập điện và bổ sung đèn báo hỗ trợ xin đường. Đèn được đặt ở trụ A với một lớp vỏ sơn nhám bao bọc phần chân.
La zăng cũng là một chi tiết thu hút mọi ánh nhìn của Toyota Vios 2022, La zăng có kích thước 15 inch với dạng phay CNC kết hợp vân xoắn, la zăng sẽ đi kèm với bộ lốp 180/60R15.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe nổi bật nhất là cụm đèn hậu chạy vuốt phần đuôi sang cả hai bên hông xe, dải LED hậu cực rộng tích hợp cả đèn xi nhan phía dưới.
Các phiên bản màu xe
Phiên bản Toyota Vios GR-S có 3 màu: đỏ, trắng ngọc trai, và đen.
Phiên bản Toyota Vios G có 6 màu: nâu vàng, đỏ, trắng, trắng ngọc trai, đen, bạc.
Phiên bản Toyota Vios E có 7 màu: nâu vàng, đỏ, trắng, trắng ngọc trai, đen, bạc, vàng.
Các trang bị đi kèm
Ngoại thất Vios | 1.5E MT (3 túi khí) | 1.5E MT | 1.5E CVT (3 túi khí) | 1.5E CVT | 1.5G CVT | GR-S |
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen | Halogen Projector | Halogen Projector | LED | LED |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn ban ngày | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn tự động | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | Thường | Thường | Thường | Thường | LED | LED |
Lưới tản nhiệt | Sơn đen | Sơn đen | Sơn đen | Sơn đen | Sơn đen | GR-S |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ |
Cánh hướng gió sau | Không | Không | Không | Không | Không | GR-S |
Lốp | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 |
Đánh giá nội thất Toyota Vios (2022)
Về tổng quan
Tổng quan nội thất của Toyota Vios mang một thiết kế sang trọng và hiện đại với các chi tiết thể thao hơn. Các núm điều khiển ở panel đều dạng cơ mang lại trải nghiệm dễ dàng nhất cho người lái.
Nội thất được bố trí rộng rĩa, phù hợp cho cả những người nhỏ tới người cao lớn.
Khu vực lái
Ghế lái có thiết kế khá thoáng với một vô lăng bọc da trơn 3 chấu cơ bản đi kèm các tổ hợp các phím bấm được tích hợp đầy đủ trên vô lăng.
Chỉ ở những bản cao cấp như GR-S và 1.5G mới được tích hợp thêm nút điều chỉnh âm và Bluetooth.
Xe được trang bị nút khởi động dễ dàng ngay ở dưới vô lăng phía bên phải, chỉ mất chưa tới 2s là có thể khởi động xe được rồi.
Xe không có hệ thống nẫy chuyển số, chỉ ở bản GR-S cao mới được trang bị tính năng này.
Phía dưới vô lăng là màn hình nhỏ hiển thị đồng hồ vòng tua và tốc độ, các đồng hồ theo ngôn ngữ thiết kế xếp chồng trông rất gọn gàng. Các thông áo của xe cũng được tích hợp với dạng icon đổ màu.
Phía trên cửa trái ghế lái vẫn được trang bị các phím bấm mở khóa cửa và kéo kính, phía dưới là loa trai được trang bị trên xe.
Ghế lái vẫn chỉnh cơ 6 hướng và các hàng ghế sau được chỉnh tối đa 4 hướng, ghế được bọc da cap cấp và có các lỗ thông khí giúp ghế ngồi thông thoáng hơn.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế được bọc da trên các phiên bản, tông màu sáng sủa làm nổi bật khoang ngoại thất. Trên bản cao cấp nhất GR-S có bọc da lộn viền chỉ kẻ đỏ, với lớp da lộn này trông thể thao hơn và đương nhiên trải nghiệm cảm giác lái sẽ tốt hơn.
Ghế lái phía trước được bọc nỉ có kẻ chỉ tạo múi ôm sát cơ thể hơn, ghế trước có khoảng cách rộng tuy nhiên điểm hạn chế vẫn là không có chỉnh điện, tất cả chỉnh cơ 6 hướng.
Hàng ghế sau có 3 ghế và có tựa đầu, ghé giữa có thể gập để tạo tì tay và để đồ uống. Ghế được thiết kế phẳng nhưng vẫn mang tông sáng và vân múi, khoảng cách ghế cũng rộng phufh ợp cho những người cao 1m7.
Dung tích khoang hành lý xe Toyota Vios 2021 vẫn là 506 lít, tương đối lớn nếu so với các đối thủ trong phân khúc. Tuy nhiên so với Honda City, dung tích này vẫn nhỏ hơn đôi chút, nhưng không đáng kể.
Tiện nghi khác
Tất cả phiên bản Toyota Vios 2022 đều trang bị tiêu chuẩn hệ thống giải trí với đầu đĩa DVD Pioneer AVH-ZL5150BTH, đi kèm chức năng Radio, MP4, kết nối USB, AUX, Bluetooth và kết nối điện thoại Apple CarPlay/ Android Auto. Điểm khiến người dùng phân vân là hệ thống âm thanh 6 loa trên phiên bản G hay 4 loa trên các phiên bản E.
Mành ình trung tâm có kích thước 7inch thiết kế dạng chìm sẽ hơi bất tiện cho việc nâng cấp màn lớn hơn. Xe được trang bị 4 loa trải rộng các vị trí đầu và cuối xe.
Các núm vặn trên panel điều khiển cũng khá đơn giản, thiets kế chủ yếu là nhựa được bao xung quanh bởi các viền kim loại mạ crom sáng bóng.
Cần số được thiết kế đơn giản, các chi tiết đều tận dụng các lớp mạ kim loại bóng để tăng tính hoàn thiện cao cho cần số, phía trước là hộc để đồ uống.
Điều hòa trên Vios là điều hòa cơ chỉnh tay, trên bản GR-S là có điều hòa tự động thông minh.
Kích thước vật lý của Toyota Vios (2022)
Toyota Vios 2022 vẫn áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen Look nhờ vậy diện mạo tổng thể của xe vẫn được giữ nguyên so với trước đây. Cùng với đó là kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Vios 2022 được duy trì lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475mm.
Dài x rộng x cao (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5,1 |
Thông số kỹ thuật Toyota Vios (2022)
Thông số kỹ thuật Vios | 1.5E MT (3 túi khí) | 1.5E MT | 1.5E CVT (3 túi khí) | 1.5E CVT | 1.5G CVT | GR-S |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 107/6.000 | 107/6.000 | 107/6.000 | 107/6.000 | 107/6.000 | 107/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 |
Hộp số | 5MT | 5MT | 7CVT | 7CVT | 7CVT | 10CVT |
Hệ thống treo trước/sau | Macpherson/Dầm xoắn | Macpherson/Dầm xoắn | Macpherson/Dầm xoắn | Macpherson/Dầm xoắn | Macpherson/Dầm xoắn | Macpherson/Dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Tính năng an toàn
Toyota Vios 2022 được trang bị rất nhiều công nghệ hỗ trợ an toàn phải kể tới như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, Stability Control.
Ở mỗi một phiên bản Vios sẽ có các tùy chọn bổ sung về số lượng túi khí, càng nhiều túi khí sẽ càng an toàn cho cả người lái và hành khách.
Dưới đây là các tính năng an toàn đưuọc Toyota trang bị trên dòng xe Toyota Vios 2022:
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ đỗ xe sau
- Khung xe GOA
- Dây an toàn phía trước
- Cột lái tự đổ
- Bàn đạp phanh điện tử
- Ghế ngồi giảm chấn thương cổ
Trên tất cả phiên bản của Vios 2022 đều được bổ sung thêm 2 tính năng mới gồm:
- Ổn định thân xe VSC: giúp hạn chế tối đa tình trạng trượt bánh xe kết hợp hệ thống ABS.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc: các tình huống dừng và khởi hành ngang dốc sẽ dễ dàng hơn.
Các trang bị an toàn trên từng phiên bản xe như sau:
Trang bị an toàn Vios | 1.5E MT (3 túi khí) | 1.5E MT | 1.5E CVT (3 túi khí) | 1.5E CVT | 1.5G CVT | GR-S |
Túi khí | 3 | 7 | 3 | 7 | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Sau | Sau | Sau | Sau/Góc trước/Góc sau | Sau/Góc trước/Góc sau |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Trên Toyota Vios khả năng cách âm của xe cũng ở mức tạm chấp nhận được, khi xe chay ở tốc cao thì cảm nhận rõ tiếng gào của động cơ và tiếng lốp ma sát với đường. Chạy tốc càng cao thì độ ồn càng lớn, có lẽ đầy là một điểm yếu của Vios nhưng Toyota chưa xử lý tốt.
Sức mạnh động cơ
Toyota Vios 2022 còn sử dụng tiếp tục động cơ 2NR-FE dung tích 1.5L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, tích hợp van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i, cho công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút.
Toyota Vios 2022 sử dụng lại 2 hệ động cơ cũ ở phiên bản tiền nhiệm, cụ thể như sau:
- Động cơ Dual VVT-i: dung tích 1.3L mang đến công suất tối đa 96 mã lực và momen xoắn cực đại 123Nm đi kèm là hộp số sàn 5 cấp.
- Động cơ Dual VVT-i: dung tích 1.5L mang đến công suất tốt đa 106 mã lực và momen xoắn cực đại 140Nm đi kèm là hộp số vô cấp CVT.
Trên động cơ của Vios 2022 sẽ không cảm thấy sự khác biệt gì do vẫn dùng động cơ cũa của phiên bản tiền nghiệm. Do sử dụng một động cơ chỉ 1.4L nên cần vọt gấp và nhanh thì xe không thể đáp ứng được, đặc biệt khi vượt gấp trên cao tốc thì quả là một thử thách cho Vios nếu tải nặng.
Hộp số
Tất cả các phiên bản Toyota Vios đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước với hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản MT và các hộp số tự động vô cấp trên các bản AT.
Hệ thống treo và khung
Xe được chứng nhận an toàn ASEAN NCAP 5 sao. Toyota Vios 2022 sở hữ các hệ thống an toàn như : hệ thống phanh ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử VSC, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Hệ thống treo Vios vẫn sử dụng dạng hệ Macpherson ở cầu trước và phuộc nhún ở cầu sau, Vios là dòng xe nổi tiếng với một hệ thống treo rất mềm, hoạt động êm ái ngay cả khi chạy ở dải tốc độ cao.
Hệ thống treo quá mềm cũng có chút tác hại khi xe dễ bị “lắc lư” khi chạy từ 100 – 120km/h.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Là một dòng xe phổ thông luôn đứng đầu các bảng xếp hạng doanh số nên Toyota Vios cũng có một khả năng tiết kiệm nhiên liệu rất tốt. Với khối động cơ 1.5L xe chỉ tiêu hao chưa đến 5l/100km ở đường trường và khoảng hơn 7l ở đường phố, quả là con số ấn tượng trong thời điểm giá xăng tăng phi mã như hiện nay.
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | 1.5E MT(3 túi khí) | 1.5E MT | 1.5E CVT(3 túi khí) | 1.5E CVT | 1.5G CVT | GR-S |
Ngoài đô thị | 4,85 | 4,85 | 4,7 | 4,7 | 4,79 | 4,78 |
Kết hợp | 5,92 | 5,92 | 5,74 | 5,74 | 5,78 | 5,87 |
Trong đô thị | 7,74 | 7,74 | 7,53 | 7,53 | 7,49 | 7,78 |
So sánh các phiên bản Toyota Vios (2022)
Toyota Vios 2022 có tất cả 6 phiên bản:
- Toyota Vios E MT (3 túi khí)
- Toyota Vios E MT (7 túi khí)
- Toyota Vios E CVT (3 túi khí)
- Toyota Vios E CVT (7 túi khí)
- Toyota Vios G CVT (7 túi khí)
- Toyota Vios GR-S (7 túi khí)
So sánh về động cơ:
Động cơ Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Loại động cơ | 2NR-FE | ||||
Nhiên liệu | Xăng | ||||
Dung tích | 1.5L | ||||
Công suất vận hành | 79 (mã lực) | ||||
Momen xoắn | 140 (Nm) | ||||
Hộp số | 5MT | CVT |
So sánh về các trang bị an toàn:
Trang bị an toàn Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | ||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có |
So sánh về trang bị ngoại thất:
Trang bị ngoại thất Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Đèn pha trước | Halogen phản xạ đa hướng | ||||
Tự động bật/tắt | Không | Có | |||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Có | |||
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Không | Có | |||
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | |||
Đèn hậu sau | Bóng thường | LED | |||
Đèn vị trí | LED | ||||
Đèn phanh | LED | ||||
Đèn báo phanh trên cao | Bóng thường | LED | |||
Gương chiếu hậu | Gập/Chỉnh điện | Gập/Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | |||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Mạ Chrome | |||
Lốp xe | 185/60R15 |
So sánh trang bị nội thất:
Trang bị nội thất Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Vô lăng | 3 chấu, bọc nhựa, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/Audio, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/bluetooth/MID/Audio/Màn hình hiển thị đa thông tin | ||
Gương chiếu hậu bên trong xe | 2 chế độ: ngày và đêm | ||||
Tay nắm cửa chrome | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | |||
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình hiển thị đa thông tin | Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình TFT | ||
Hệ thống âm thanh | DVD, màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng | |||
Hệ thống giải trí | 4 | 6 | |||
Kết nối | USB/Bluetooth, kết nối di động thông minh | ||||
Ghế ngồi | Bọc nỉ PVC, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng | Bọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng | |||
Khóa cửa điện | Có | ||||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | |||
Ga tự động | Không có | Có |
Ưu nhược điểm Toyota Vios (2022)
oyota Vios 2022 được phân phối chính hãng tại Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước với tất cả 6 phiên bản: 1.5E MT 3 túi khí, 1.5E MT 7 túi khí, 1.5E CVT 3 túi khí, 1.5E CVT 7 túi khí, 1.5G CVT và GR-S.
Ưu điểm:
- Giá rất tốt trong phân khúc
- Kiểu dáng hiện đại phù hợp mọi đối tượng và nhu cầu
- Có nhiều túi khí
- Tính thanh khoản cao
Nhược điểm:
- Ghế sau không có điều hòa
- Vẫn sử dụng động cơ phiên bản cũ
- Túi khí thì trang bị theo mức giá
- Các đại lý bán kèm lạc nhiều
So sánh Toyota Vios (2022) với các dòng xe khác
So sánh Toyota Vios (2022) và Hyundai Kona
Hyundai Kona hướng tới sự thể thao mạnh mẽ và nam tính hơn, là một dòng SUV 5 chỗ gầm cao ở cùng phân khúc giá, rất nhiều khách hàng đã đắn đo lựa chọn giữa một chiếc xe khỏe khoắn và động cơ cũng rất tiết kiệm nhiên liệu, kiểu dáng thể thao như Hyundai Kona, hay là một chiếc xe sedan cá tính, hiện đại, thảm mỹ như Toyota Vios.
So sánh Toyota Vios (2022) và Hyundai Accent
Hyundai Accent và Toyota Vios đúng là hai kỳ phùng địch tuhr khi thay nhau độc chiếm ngôi vương doanh số xe bán ra tại Việt Nam, cả hai đều có ngoại hình hiện đại trẻ trung, sức mạnh động cơ tương tự và giá trị thương hiệu cũng ngang ngửa.
Thật khó để đưa ra lý do nên chọn một trong hai chiếc xe này, mọi thứ chỉ phụ thuộc vào sở thích về thương hiệu mà thôi.
So sánh Toyota Vios (2022) và Kia Soluto
Ở mức giá bán gần như tương đồng nên Kia Soluto là một đối thủ nặng ký với Toyota Vios, tuy nhiên Vios được trang bị động cơ 1,5L mạnh mẽ hơn và giá trị thương hiệu Toyota cũng tốt hơn khi đây là hãng xe Nhật danh tiếng.
Hơn cả Toyota Vios có số lượng xe chạy đông, khả năng độ xe, tùy biến, nâng cấp phụ tùng, thay thế và sửa chữa rất tiện lợi và dễ dàng.
Có nên mua Toyota Vios (2022)
Thực sự không phải tự nhiên mà Toyota Vios leo lên vị trí cao nhất trong các dòng xe được ưa chuộng, điều đó chắc chắn đã được chứng minh bởi thời gian và trải nghiệm thực tế từ người dùng qua hàng thập kỷ.
Toyota Vios có lợi thế là một chiếc xe Nhật, độ bền bỉ thì miễn bàn và khả năng giữ giá cũng rất tốt. Xe hướng tới nhu cầu khách hàng cá nhân với ưu tiên về sự ổn định và tính linh hoạt, các trang bị cũng không được hiện đại như xe Hàn nhưng Vios có những chất riêng.
Trong phân khúc giá từ 400 – 500 triệu hoàn toàn có thể mua để làm dịch vụ rất tuyệt vời, với nhu cầu cá nhân thì xe đáp ứng gần như đầy đủ.
Một số câu hỏi về Toyota Vios (2022)