BMW X5 là dòng SUV 7 chỗ cỡ lớn của thương hiệu xe Đức. Mang trong mình thiết kế mạnh mẽ thể thao đặc trưng bởi bộ lưới tản nhiệt Kidney Grille cùng kiểu dáng gầm cao chắc chắn sẽ khiến nhiều khách hàng phải siêu lòng.
Giá xe BMW X5 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | BMW X5 xDrive40i xLine 2022 | BMW X5 xDrive40i xLine Plus 2022 | BMW X5 xDrive40i M Sport 2022 |
Giá xe | 4.239.000.000₫ | 4.699.000.000₫ | 4.549.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 4.685.800.000₫ | 5.191.800.000₫ | 5.026.800.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 4.770.580.000₫ | 5.285.780.000₫ | 5.117.780.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 4.666.800.000₫ | 5.172.800.000₫ | 5.007.800.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 954.116.000₫ | 1.057.156.000₫ | 1.023.556.000₫ |
Số tiền còn lại | 3.816.464.000₫ | 4.228.624.000₫ | 4.094.224.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 45.434.095₫ | 50.340.762₫ | 48.740.762₫ |
Đánh giá ngoại thất BMW X5 (2022)
Ngoại thất BMW X5 vẫn thừa hưởng gen di truyền từ các phiên bản đàn em trong dòng X Series SUV của hãng. Thiết kế cứng cáp kết hợp với các chi tiết bóng bẩy sắc xảo đã khiến xe có điểm nhấn và khả năng nhận diện rất riêng.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Phần đầu xe BMW X5 được trang bị một mặt ca lăng cỡ lớn mang tên Kidney Grille hình hai quả thận đặc trưng, vẫn có các trang bị thanh crom bóng dày nằm dọc được bao quanh bởi đường viền kim loại cỡ lớn.
Phía dưới mép đầu xe là cửa gió điều hòa và gió hỗ trợ làm mát cho hệ thống phanh được thiết kế cỡ lớn hình chữ C bao quanh cả cụm đèn sương mù của xe.
Khu vực phía trước mặt ca lăng có trang bị camera hỗ trợ cho tính năng 360 trên xe. Phần mặt ca lăng tuy mang kiểu dáng chung nhưng bạn để ý kỹ rằng cả hai phần đã được gắn kết liền nhau bởi một viền kim loại dày.
Đèn pha được trang bị với ba phiên bản đèn ở cả ba phiên bản xe. Trong khi dòng BMW X5 xDrive40i xLine bản thấp nhất được trang bị đèn pha Adaptive LED với hai bóng LED thì ở bản Plus và bản M Sport lại dùng đèn BMW Laserlight cho khả năng chiếu xa lên tới 500 mét.
Đèn pha có trang bị đầy đủ chức năng điều chỉnh pha / cốt tự động thông minh và tính năng tự động bật tắt kết hợp với tính năng chào mừng Welcome Light Carpet.
Bao quanh mép ngoài là đèn định vị với phần viền mỏng ôm quanh bóng LED chính.
Phần thân xe:
BMW X5 2022 được chế tạo với chiều dài cơ sở dài hơn 42mm, rộng hơn 66mm và bớt đi 19mm chiều cao cơ thể so với phiên bản năm 2018. Kích thước chuẩn dài*rộng*cao lần lượt là 4.922 x 2.004 x 1.745 (mm).
Thân xe sẽ có những đường dập nổi mạnh mẽ hơn hầu hết các phiên bản đàn em như BMW X3 hay BMW X4. Toàn bộ hệ thống viền cửa sổ và các giá nóc trên xe đều được trang bị hợp kim nhôm và chất liệu Individual màu đen bóng (Shadow Line) trên bản M Sport.
Gương chiếu hậu thiết kế dài nằm chính tâm trụ A, vẫn là thiết kết cỡ lớn với phần nửa dưới màu đen và nửa trên màu trùng sơn xe được ngăn cách ở giữa bởi đèn LED hỗ trợ xin đường. Gương có chỉnh gập điện cùng khả năng chống chói bên trong xe và tự động sấy khô.
Phía dưới chân là bộ mâm 19 inch 5 chấu kép cứng cáp ở hai phiên bản xLine và xLine Plus, ở phiên bản M Sport sẽ trang bị mâm 20 inch đi kèm thiết kế đa chấu thể thao.
Phần đuôi xe:
Không giống như dòng BMW X4 mang kiểu dáng phần đuôi được vát dạng cooper thì ở BMW X5 thiết kế thả hồn theo phong cách SUV hiện đại.
Nổi bạt với cụm đèn hậu kích thước rất lớn nằm ở phần đuôi chiếm khoảng 80% diện tích, phần còn lại sẽ nằm ở phần hông xe.
Đèn hậu sử dụng công nghệ LED dạng LED vòng sang trọng, khu vực bên trong sẽ là dải đèn xi nhan xin đường.
Phần cánh gió trên được làm vuốt dài có đèn phanh, phía trên nóc có vây cá mập hỗ trợ thu sóng AM/FM.
Khu vực ống xả phía dưới hình tròn nhưng được bao quanh bởi ốp kim loại hình chữ nhật được vát bo tròn các đường viền. Dưới cùng là phần ốp chắn bùn màu bạc bằng nhựa cao cấp.
Các phiên bản màu xe
BMW X5 có 6 màu bao gồm: Đen, Xám, Trắng, Xám Arctic, Xanh Manhattan và Xanh Phytonic
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Thông số ngoại thất | BMW X5 xDrive40i xLine | BMW X5 xDrive40i xLine Plus | BMW X5 xDrive40i M Sport |
Cụm đèn trước | Adaptive LED | BMW Laserlight | BMW Laserlight |
Chức năng điều chỉnh pha / cốt tự động thông minh | Có | Có | Có |
Tự động bật / tắt | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa | Tự động | Tự động | Tự động |
Kính cách âm cách nhiệt cao cấp 2 lớp | Có | Có | Có |
Trang bị ngoại thất | xLine | xLine | M Sport |
Đèn chào mừng Welcome Light Carpet | Có | Có | Có |
Kính khoang sau tối màu | Có | Có | Có |
Viền cửa sổ & giá nóc | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm | Individual màu đen bóng (Shadow Line) |
Đánh giá nội thất BMW X5 (2022)
Về tổng quan
Nội thất BMW X5 có sự cải tiến rất nhiều so với phiên bản trước đó ở chất liệu như a Sensatec, da Vernasca, nhôm Tetragon, pha lê CraftedClarity… Với sự kết hợp của các vật liệu mới nhìn tổng thể khoang nội thất sáng sủa và sang trọng hơn rất nhiều. Nội bật nahats là phần mặt taplo đen bóng với viền kim loại bao quanh và bộ màn hình MMI trung tâm kích thước lớn.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là một vô lăng ba chấu bọc da tích hợp các nút bấm đa chức năng, cả ba phiên bản đều có trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Phía sau màn hình là một màn hình điện tử kích thước 12,3 inch BMW Live Cockpit Professional với giao diện hiển thị thể thao hiện đại.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ghế ngồi xe sẽ được bọc chất liệu da Vernasca cao cấp ở toàn bộ các ghế. Ghế lái có điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái. Kích thước rất lớn có điều chỉnh độ cao tựa đầu.
Ghế phụ cũng có chỉnh điện, cả hai ghế đầu có một bệ tỳ tay trung tâm kích thước nhỏ. Cả ghế lái và ghế phụ đều có trang bị tính năng massager, thông gió và làm mát cùng tính năng sưởi ấm ghế vô cùng tiện lợi.
Phía bên cửa cũng được bọc chất liệu da Vernassca trùng chất liệu với ghế kết hợp với ốp nhôm Mesheffect cao cấp ở viền. Phía trên có các nút điều hướng cánh cửa và khóa trẻ em cùng các nút lưu nhớ vị trí ghế.
Hàng ghế thứ hai có thiết kế trơn phẳng thuận tiện cho việc ngồi đủ ba người. Các ghế đều có tựa đầu độc lập, ghế giữa không thể chỉnh chiều cao tựa đầu và có thể gập một phần làm bàn tỳ tay và hộc để đồ nhỏ.
Kích thước hàng ghế thứ hai khá thoáng rộng đủ không gian cho 3 người lớn có chiều cao khoảng 1m8 ngồi vẫn còn dư nhiều diện tích để chân. Kích thước xe đã tăng đáng kể so với BMW X4 và nằm trong nhóm SUV hạng D nên kích thước khoang nội thất là ưu thế vượt trội.
Chiếc SUV của BMW này có sức chứa hàng hóa tốt nhất trong phân khúc, với không gian chở hàng 650 lít khi hàng thế thứ 3 đang sử dụng. Và khi hàng ghế sau được gập xuống, bạn có đến 1870 lít dung tích hàng hóa.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là hệ thống hệ thống BMW Live Cockpit Professional với màn hình cảm ứng trung tâm kích thước 10,25 inch. Đi kèm vẫn là kết nối tơi điện thoại iPhone thông qua tính năng Apple CarPlay không dây nhưng vẫn không có trang bị Android Auto.
Đi kèm với màn DVD cỡ lớn là hệ thống giải trí 12 loa HiFi 12 loa; công suất 205W; âm-li đa kênh ở bản xLine và 16 loa Harman Kardon công suất 600W; âm-li 9 kênh ở hai bản còn lại.
Toàn bộ được trang trí với ốp nhôm Mesheffect, chạm pha lê CraftedClarity, mặt táp-lô bọc da Sensatec cùng với đèn viền trang trí nội thất có thể thay đổi màu sắc & độ sáng.
Hệ thống 16 loa Harman Kardon công suất cực lớn lên tới 600W chắc chắn sẽ khiến những hành khách yêu ca hát thỏa sức giải trí với hệ thống amli 9 kênh khác nhau.
Kh vực Panel trung tâm điều khiển khá gọn hàng với chỉ một hàng nút duy nhất để hiệu chỉnh tính năng sưởi ấm ghế, chỉnh sạc, chỉnh chế độ khác…
Phía hàng ghế sau có trang bị hai cửa gió điều hòa độc lập với các rãnh bánh xe điều chỉnh. Đáng tiếng bệ này không có trang bị cổng sạc USB.
Trung tâm điều khiển là một cần số pha lê bóng loáng trang bọng có tích hợp nút P. Xung quanh là các nút khởi động nhanh, các nút điều chỉnh chế độ và một núm xoay điều khiển iDrive Touche & hệ điều hành BMW 7.0.
BMW X5 có trang bị hệ thống cửa sổ trời Panorama với góc nhìn siêu rộng mở bẳng chỉnh điện một chạm đơn giản.
Các trang bị nội thất đi kèm
Trang bị nội thất | BMW X5 xDrive40i xLine | BMW X5 xDrive40i xLine Plus | BMW X5 xDrive40i M Sport |
Hệ thống tạo ion hương thơm trong nội thất | – | Có | Có |
Đèn viền trang trí nội thất có thể thay đổi màu sắc & độ sáng | Có | Có | Có |
Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây | Có | Có | Có |
Điều hòa | Tự động 4 vùng | Tự động 4 vùng | Tự động 2,5 vùng |
Chức năng điều khiển bằng giọng nói thông minh BMW Intelligent Voice Control | Có | Có | Có |
Hệ thống BMW Live Cockpit Professional | Với bảng đồng hỗ kỹ thuật số 12,3 inch; màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch; núm xoay điều khiển iDrive Touche & hệ điều hành BMW 7.0 | Với bảng đồng hỗ kỹ thuật số 12,3 inch; màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch; núm xoay điều khiển iDrive Touche & hệ điều hành BMW 7.0 | Với bảng đồng hỗ kỹ thuật số 12,3 inch; màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch; núm xoay điều khiển iDrive Touche & hệ điều hành BMW 7.0 |
Trang trí nội thất | Ốp nhôm Mesheffect, mặt táp-lô bọc da Sensatec | Ốp nhôm Mesheffect, chạm pha lê CraftedClarity, mặt táp-lô bọc da Sensatec | Ốp nhôm Tetragon, chạm pha lê CraftedClarity, mặt táp-lô bọc da Sensatec |
Thảm sàn | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | BMW HiFi 12 loa; công suất 205W; âm-li đa kênh | Harman Kardon 16 loa; công suất 600W; âm-li 9 kênh | Harman Kardon 16 loa; công suất 600W; âm-li 9 kênh |
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | Không | Có | Có |
Ghế ngồi | Bọc da Vernasca | Bọc da Vernasca | Bọc da Vernasca |
Hàng ghế trước | Điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái | Điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái | Điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 40/20/40 | Gập 40/20/40, có thể điều chỉnh độ ngả lưng | Gập 40/20/40, có thể điều chỉnh độ ngả lưng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50/50 | ||
Vô-lăng | Bọc da, tích hợp các nút bấm đa chức năng | Bọc da, tích hợp các nút bấm đa chức năng | Thể thao M bọc da, tích hợp các nút bấm đa chức năng |
Lẫy chuyển số phía sau vô-lăng | Có | Có | Có |
Chức năng hiển thị thông tin trên kính chắn gió | Không | Không | Có |
Kích thước vật lý của BMW X5 (2022)
BMW X5 có kích thước chuẩn dài*rộng*cao lần lượt là 4.922 x 2.004 x 1.745 (mm).
Thông số kích thước | BMW X5 xDrive40i xLine | BMW X5 xDrive40i xLine Plus | BMW X5 xDrive40i M Sport |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.922 x 2.004 x 1.745 | 4.922 x 2.004 x 1.745 | 4.922 x 2.004 x 1.745 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.975 | 2.975 | 2.975 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – | – | – |
Bán kính quay vòng (mm) | – | – | – |
Trọng lượng không tải (kg) | 2.135 | 2.135 | 2.060 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.800 | 2.800 | – |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 83 | 83 | 83 |
Số chỗ ngồi5 | 5 | 5 | 5 |
Thông số kỹ thuật BMW X5 (2022)
Thông số kỹ thuật | BMW X5 xDrive40i xLine | BMW X5 xDrive40i xLine Plus | BMW X5 xDrive40i M Sport |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.922 x 2.004 x 1.745 | 4.922 x 2.004 x 1.745 | 4.922 x 2.004 x 1.745 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.975 | 2.975 | 2.975 |
Tự trọng (kg) | 2.135 | 2.135 | 2.060 |
Động cơ | I6 TwinTurbo 3.0L | I6 TwinTurbo 3.0L | I6 TwinTurbo 3.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 340 / 5.500 – 6.500 | 340 / 5.500 – 6.500 | 340 / 5.500 – 6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 450 / 1.500 – 5.200 | 450 / 1.500 – 5.200 | 450 / 1.500 – 5.200 |
Hộp số | Tự động 8 cấp STEPTRONIC | Tự động 8 cấp STEPTRONIC | Tự động 8 cấp STEPTRONIC |
Tốc độ tối đa (km/h) | 243 | 243 | 243 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
Mâm xe | 19 inch 5 chấu kép (kiểu 734) | 20 inch 5 chấu kép (kiểu 738) | Thể thao M 20 inch đa chấu (kiểu 740) |
Hệ thống đèn pha | Adaptive LED | BMW Laserlight | BMW Laserlight |
Đèn ban ngày LED | Có | Có | Có |
Gói trang bị ngoại thất | xLine | xLine | M Sport |
Trang trí nội thất | Ốp nhôm Mesheffect, mặt táp-lô bọc da Sensatec | Ốp nhôm Mesheffect, chạm pha lê CraftedClarity, mặt táp-lô bọc da Sensatec | Ốp nhôm Tetragon, chạm pha lê CraftedClarity, mặt táp-lô bọc da Sensatec |
Hệ thống điều hòa | Tự động 4 vùng | Tự động 4 vùng | Tự động 2,5 vùng |
Hệ thống BMW Live Cockpit Professional | Với bảng đồng hỗ kỹ thuật số 12,3 inch; màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch; núm xoay điều khiển iDrive Touche & hệ điều hành BMW 7.0 | Với bảng đồng hỗ kỹ thuật số 12,3 inch; màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch; núm xoay điều khiển iDrive Touche & hệ điều hành BMW 7.0 | Với bảng đồng hỗ kỹ thuật số 12,3 inch; màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch; núm xoay điều khiển iDrive Touche & hệ điều hành BMW 7.0 |
Hệ thống âm thanh | BMW HiFi 12 loa; công suất 205W; âm-li đa kênh | Harman Kardon 16 loa; công suất 600W; âm-li 9 kênh | Harman Kardon 16 loa; công suất 600W; âm-li 9 kênh |
Vô-lăng | Bọc da, tích hợp các nút bấm đa chức năng | Bọc da, tích hợp các nút bấm đa chức năng | Thể thao M bọc da, tích hợp các nút bấm đa chức năng |
Ghế ngồi | Bọc da Vernasca | Bọc da Vernasca | Bọc da Vernasca |
Hàng ghế trước | Điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái | Điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái | Điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 40/20/40 | Gập 40/20/40, có thể điều chỉnh độ ngả lưng | Gập 40/20/40, có thể điều chỉnh độ ngả lưng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50/50 | Gập 50/50 | Không |
Tính năng an toàn
BMW X5 mới được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn, cả chủ động và bị động như 6 túi khí, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, hỗ trợ xuống đèo HDC, hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant tích hợp camera 360 độ cùng hàng loạt các tính năng khác.
Thông số an toàn | BMW X5 xDrive40i xLine | BMW X5 xDrive40i xLine Plus | BMW X5 xDrive40i M Sport |
Hệ thống túi khí | 6 | 6 | 6 |
Chìa khóa thông minh Comfort Access | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control | Có | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử DSC | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống đèo HDC | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant tích hợp camera 360 độ | Có | Có | Có |
Chức năng hỗ trợ lùi xe Reversing Assistant | Có | Có | Có |
Lốp an toàn run-flat | Có | Có | Có |
Hệ thống giám sát áp suất lốp | Có | Có | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
BMW X5 được trang bị kích chắn gió 2 lớp cách âm cách nhiệt kết hợp với lốp run-flat và hệ khung gầm danh tiếng khả năng cách âm của xe ấn tượng. Những dải tốc độ cao không hề bị ồn, đặc biệt khi chạy cao tốc những tiếng gió tạt cửa ở tốc độ cao không hề làm khó chiếc xe hạng sang này.
Sức mạnh động cơ
BMW X5 mới được trang bị động cơ I6 TwinPower Turbo 3.0L kết hợp với hộp số tự động 8 cấp STEPTRONIC và hệ dẫn động 4 bánh. Nó có thể tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 5.5 giây nhờ công suất 340 mã lực và mô-men xoắn 450Nm. Vận tốc tối đa đạt 243 km/h.
Khối động cơ được cải tiến từ hệ động cơ I4 thế hệ cũ cùng dung tích xi lanh được tăng lên 3.0L mạnh mẽ. Với 340 mã lực và trọng lượng xe không tải còn nhẹ hơn cả BMW X4 nên khả năng tăng tốc của xe cũng rất ấn tượng.
Hộp số
Toàn bộ sức mạnh được dồn xuống 4 bánh thông qua hộp số 8 cấp STEPTRONIC và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD. Hộp số cho khả năng sang số êm ái mượt mà không xuất hiện tình trạng giựt.
Hệ thống treo và khung
Khung xe BMW được thiết kế với tiêu chuẩn cao và là thương hiệu của hãng xe Đức, bạn có lẽ còn nhớ rằng các dòng xe Vinfast của Việt Nam đều nhập khẩu và sử dụng hệ thống khung gầm này.
BMW X5 sử dụng hệ thống treo khí nén với tính năng tự động thích ứng thông minh ở mọi điều kiện môi trường khác nhau. Hệ thống treo được đánh giá rất êm ái và mượt mà.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
BMW X5 được xếp hạng tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất khi đặt cạnh những trước xe cùng phân khúc với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 8,5 – 8,9 L/100km.
So sánh các phiên bản BMW X5 (2022)
BMW X5 được bán ở Việt Nam với ba phiên bản gồm:
- BMW X5 xDrive40i xLine
- BMW X5 xDrive40i xLine Plus
- BMW X5 xDrive40i M Sport
Về ngoại thất, ngoài khác biệt về gói trang trí ngoại thất là xLine và M Sport thì sự khác biệt của các phiên bản X5 mới còn đến từ đèn pha. Trong đó, X5 xDrive40i xLine sử dụng đèn Adaptive LED, hai phiên bản còn lại được trang bị đèn BMW Laserlight.
Về nội thất, hệ thống tạo hương thơm nội thất; ốp nhôm Mesheffect, chạm pha lê CraftedClarity; hệ thống âm thanh Harman Kardon 16 loa 600W, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama… không có trên X5 xDrive40i xLine. Riêng phiên bản M Sport có vô lăng M, chức năng hiển thị thông tin trên kính chắn gió, điều hòa tự động 2.5 vùng.
Ưu nhược điểm BMW X5 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế cứng cáp mạnh mẽ
- Không gian nội thất rất rộng rãi
- Động cơ I6 tăng áp 3.0L với khả năng sinh công 340 mã lực
- Cách âm tốt
- Nội thất có chất liệu da, nhôm cao cấp kết hợp khá sang trọng
- Thương hiệu Đức
- Nhập khẩu hoàn toàn
Nhược điểm:
- Giá bán cao
So sánh BMW X5 (2022) với các dòng xe khác
So sánh BMW X5 và Lexus RX (2022)
Đối thủ từ Nhật bản Lexus RX350 sử dụng động cơ V6 3.5L và hộp số tự động 8 cấp, cung cấp công suất cực đại 296 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 370Nm tại 4.600 – 4.700 vòng/phút.
Về sức mạnh Lexus không thể thắng được BMW, tuy nhiên độ cứng cáp trong thiết kế ngoại thất và khung gầm là những lợi thế cực lớn của hãng xe Đức. Đổi lại Lexus lại mang trong mình thiết kế mềm mại với các chi tiết hiện đại cùng nội thất tươi mới. Cả hai dòng chỉ có sự chênh lệch rõ rệt về sức mạnh động cơ, nếu đam mê bạn có thể chọn BMW, nếu thích thiết kế mềm mại hiện đại thì nên chọn Lexus RX 350L
Xem thêm: Đánh giá Lexus RX (2022) – Thông số và giá bán
So sánh BMW X5 và Audi Q7 (2022)
Về ngoại thất Audi Q7 mang tới một thiết kế mềm mại bóng bẩy trong khi BMW X5 mang tới thiết kế cứng cáp với các đường dập nổi ở thân và đuôi xe.
Về kích thước Audi Q7 sẽ có không gian rộng hơn nhờ chiều dài cơ sở lớn hơn.
Về sức mạnh động cơ Audi Q7 và BMW X5 đều có khả năng sinh công ngang nhau, tuy nhiên Audi Q7 sẽ có lợi thế ở động cơ điện MHEV 48V trợ lực cho động cơ tăng áp rất nhiều ở cả khả năng tăng tốc, độ nhạy những nước ga đầu và khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Xem thêm: Đánh giá Audi Q7 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua BMW X5 (2022)
BMW X5 là dòng xe SUV hạng sang cao cấp của thương hiệu xe Đức. Xe phù hợp với nhu cầu di chuyển đường dài cần sức mạnh động cơ lớn khỏe và độ vọt khi nhấn ga. Kích thước lớn rộng cùng tùy chọn nội thất có tính cá nhân hóa cao là lợi thế rất lớn của BMW X5.
Một số câu hỏi về BMW X5
- BMW X5 xDrive40i xLine
- BMW X5 xDrive40i xLine Plus
- BMW X5 xDrive40i M Sport
- Màn hình Android ô tô là gì? Ưu, nhược điểm và mẹo lựa chọn
- Màn hình ô tô Zestech là gì? Ưu và nhược điểm khi sử dụng
- Đánh giá Lexus LM 300 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Màn hình Vietmap là gì? Nên chọn loại nào tốt mà bền cho ô tô
- Đánh giá Mercedes GLC 300 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)