Đánh giá Suzuki Swift (2022) – Thông số & giá bán (4/2024)

Suzuki Swift 20211

Suzuki Swift (2022) là một mẫu xe hatchback nhưng mang một thiết kế rất độc lạ đầy sự sáng tạo không giống bất kỳ mẫu xe nào có trên thị trường. Là một mẫu xe nằm trong phân khúc hạng B nên xe phù hợp cho nhu cầu đi lại trong phố.

Giá xe Suzuki Swift (2022) là bao nhiêu?

Xe Suzuki Swift chỉ có một phiên bản duy nhất, lafdongf xe phân khúc hạng B nên giá bán cũng khá tốt.

Suzuki SwiftNiêm yếtLăn bánh Hà NộiLăn bánh HCMLăn bánh tỉnh
GLX559 triệu649 triệu638 triệu619 triệu

Đánh giá ngoại thất Suzuki Swift (2022)

Suzuki Swift (2022) có kiểu tháng thon gọn, kiểu dáng độc lạ cùng các trang bị tiên tiến, do đặc thù dáng nhỏ nên xe rất lợi thế trong những cung đường hẹp yêu cầu kha năng luồn lách cao.

Kiểu dáng thiết kế

Phần đầu xe:

Đầu xe Suzuki Swift

Đầu xe đặc trưng với thiết ké nắp capo cực ngầu với các đường uốn tương tự như trên các dòng xe thể thao siêu sang. Phần ăn điểm là đèn pha được thiết kế cực lớn bao trọn phần đầu xe ở cạnh ngoài, cụm đèn gần như là thứ nổi nhất khi nhìn vào phần đầu chiếc xe Suzuki Swift (2022).

Đèn xe Suzuki Swift

Ở phiên bản mới hãng đã đi theo hướng thể thao hơn bản cũ, nên các chi tiết hầm hỗ đã được đưa vào thay thế.

Đèn xe Suzuki Swift

Phần lưới tản nhiệt cũng được trang bị lưới lỗ tổ ong cho đủ độ “ngầu” thay thì bằng các thanh tản cổ điển. Phần tản còn được làm sâu vào trong để tăng độ thể thao hơn. Phần đèn sương mù cũng không phải là yếu tố nhỏ mà hãng bỏ qua, xung quanh cũng tận dụng các lưới lỗ tản nhiệt và phần đèn được bọc crom sáng bóng xung quanh.

Phần thân xe:

Thân xe Suzuki Swift

Thân xe Suzuki Swift (2022) có thiết kế gọn dạng dạng bán SUV. Điểm đặc trưng là các đường gân đã mạnh mẽ hơn ở phần cửa trước và cừa sau, chiều dài cơ sở của xe cũng tăng lên 40mm so với bản cũ.

Nhưng có lẽ điểm thú vị nhất là phần nóc xe có xu hướng dốc về sau thay vì bằng như trên hầu hết các dòng xe hiện đại. Đúng là Suzuki Swift (2022) luôn có những thiết kế chả giống ai và điều đó khiến xe có sức hút rất riêng.

Gương chiếu hậu Suzuki Swift

Gương chiếu hậu trên xe được đặt ở đúng trụ A, gương có hỗ trợ chỉnh điện và gập điện, trên gương cũng có tích hợp đèn LED báo rẽ.

La zăng Suzuki Swift

La zăng xe được thiết kế dạng vân xoáy nhưng các chấu đã đặc hơn đậm chất thể thao. Thật đáng mừng là trên một dòng hatchback nhỏ như Suzuku Swift mà được trang bị hẳn mâm 16inch, đi kèm với bộ mâm to là bộ lốp 185/65R16.

Phần đuôi xe:

Đuôi xe Suzuki Swift

Đuôi xe mới là yếu tố bất ngờ khi nhìn trực hiện từ phía sau xe trông có xu hướng mang một thiết kế từ hàng thế kỷ trước nhưng phải có một chút hatchback hiện đại, thật khó tả.

Thiết kế nổi bật với các vân bo tròn chủ đạo đi kèm với các rãnh xẻ mổng và một form dáng độc lạ đã khiến Swift 2022 có sức hút ngay cả ở phần đuôi xe.

Cụm đèn Suzuki Swift

Đèn xe được trang bị các dây LED cho độ sáng cao, thiết kế hình chữ C lộn ngược nhỏ nhắn khi phần đèn chỉ nằm trọn ở hậu chứ không chạy ôm nối tiếp phần thân.

Các phiên bản màu xe

Màu xe Suzuki Swift

Suzuki Swift 2022 có 5 màu: màu xanh, màu trắng, màu bạc, màu đỏ và màu xám.

Các trang bị đi kèm

Ngoại thất SwiftGLX
Đèn trướcLED Projector
Đèn định vị ban ngàyLED
Đèn hậuLED
Gương chiếu hậuChỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoàiMàu xe
Lốp185/65R16

Đánh giá nội thất Suzuki Swift (2022)

Về tổng quan

Tổng quan khoang lái Suzuki Swift

Tổng quan nội thất không ai ngờ tới được hãng thiết kế theo ngôn ngữ hiện đại tới vậy, hầu hết các chi tiết được sơn bạc hoặc mạ crom hiện đại sang trọng. Thông quan nội thất cũng khá sáng sủa, rộng rãi và gọn gàng.

Khu vực lái

Tổng quan nội thất Suzuki Swift

Bố trí không gian ghế của Suzuki Swift rất tuyệt vời.

Vô lăng Suzuki Swift

Suzuki Swift được trang bị vô lăng rất thể thao, bố cục vẫn là dạng 3 chấu phổ thông nhưng màu sắc và chất liệu trông tương tự trên các dòng xe cao cấp như Audi. Trên vô lăng được tích hợp các chức năng như nghe gọi, điều hướng, menu, chế độ v.v… Tuy nhiên điểm hơi thiếu là lẫy chuyển số trên vô lăng bị thiếu, một dòng xe hướng thiết kế đi theo thể thao mạnh mẽ nhưng không trang bị nãy chuyển số thì hơi có một chút thất vọng.

Các nút chức năng bên cánh cửa trái Suzuki Swift

Trên cửa trái cũng được trang bị các nút điều chỉnh khóa cửa, chỉnh kính cơ bản.

Màn hình phụ Suzuki Swift

Phía dưới vô lăng là màn hình hiển thị tốc độ và vòng tua máy, màn hình này được thiết ké khá cao và được chia làm hai đồng hồ ở hai phía. Đồng hồ được mạ lớp viền bằng crom sáng, thiết kế tương tự như hai chiếc ống nhòm đầy sức mạnh.

Ở giữa là màn hình hiển thị các chỉ báo của xe như nhiệt độ, số, trip v.v…

Ghế ngồi và khoang hành lý

Bố trí ghế ngồi Suzuki Swift

Bố trí ghế ngồi của Suzuki Swift có vẻ hơi hẹp khi chiều dài cơ sở của xe không được dài cho lắm. Xe có thể ngồi tối đa 5 người.

Ghế lái Suzuki Swift

Ghế lái trước được làm bằng các đường vân múi thể thao tạo độ bám chắc cho người lái, chất liệu vẫn là da cơ bản. Tuy nhiên ở hàng ghế trước xe cũng không trang bị bệ tỳ tay luôn.

Ghế sau Suzuki Swift

Hàng ghế sau được làm với thiết kế trơn cơ bản, các ghế ddeuf được trang bị đỡ đầu nhưng ghế giữa lại không thể tăng giảm chiều cao được.

Hàng ghế sau Suzuki Swift

Ghế giữa được thiết kế dạng liền nên cũng không thể gập xuống làm phần tỳ tay và để đồ uống được luôn. Điểm hơi bất lợi trên Suzuki Swift là không gian hàng ghế sau khá bé, nếu những người to lớn trên 1m75 ngồi lâu chắc chắn sẽ mỏi chân, không gian duỗi khá hẹp.

Khoang hành lý Suzuki Swift

Khoang hành lý có dung tích lên tới 242 lít, có thể tăng lên 556 lít để chứa đồ và hàng hóa khi gập hết hàng ghế sau.

Tiện nghi khác

Màn hình Suzuki Swift

Màn hình trên Suzuki Swift không được đánh giá cao khi mặc dù là xe thể thao nhưng lại có thiết kế màn khá cổ điển, viền màn hình dày và có kích thước khá khiêm tốn chỉ 7inch ngang một chiếc máy tính bảng.

Các nút bấm chức năng Suzuki Swift

Phía dưới màn hình là các núm điều chỉnh nhiệt độ, cửa gió, các chế độ khác. Thiết kế khá gọn gàng tiện lợi cho người lái thao tác.

Các trang bị nội thất trên từng phiên bản bao gồm:

Nội thất SwiftGLX
Vô lăngBọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Chất liệu ghếNỉ
Điều hoàTự động
Hệ thống giải tríMàn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanhLoa trước/sauLoa phụ trước
Đàm thoại rảnh tay
Tay nắm cửa trongMạ chrome
Cửa kính chỉnh điệnTrước/sau

Kích thước vật lý của Suzuki Swift (2022)

Kích thước Suzuki Swift

Kích thước tổng thể của Suzuki Swift theo Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450mm. Bán kính quay vòng 4,8m. So với bản tiền nhiệm thì thế hệ thứ ba thấp hơn, nhưng chiều rộng và trục cơ sở đều lớn hơn. Bán kính quay vòng nhỏ chỉ 4,8m kết hợp với khoảng sáng gầm xe 120mm vừa đủ cho 1 mẫu xe đô thị xoay sở trong phố, leo vỉa hè khi cần. 

Thông số kỹ thuật Suzuki Swift (2022)

Thông số kỹ thuật Suzuki Swift

Suzuki Swift 2021 có 2 lựa chọn động cơ gồm K12C VVT 1.2L 4 xy lanh, 16 van và K10C DITC 1.0L 3 xy lanh, 12 van; sản sinh công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 120-160 Nm.

Thông số kỹ thuật Swift
Động cơ1.2L xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)82/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)113/4.200
Hộp sốCVT
Trợ lực láiĐiện
Hệ thống treo trước/sauMcPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn với lò xo cuộn
Phanh trước/sauĐĩa thông gió/Đĩa

Tính năng an toàn

Tính năng an toàn Suzuki Swift

Về trang bị an toàn, Suzuki Swift 2021 đạt chuẩn 5 sao của Euro-NCAP và ANCAP với danh sách gồm:

  • Hệ thống chống trộm
  • 2 túi khí
  • Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
  • Dây đai an toàn 3 điểm ELR
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Camera lùi/đỗ nhanh chóng

Khả năng vận hành

Khả năng cách âm

Cách âm Suzuki Swift

Do sử dụng động cơ nhỏ dung tích 1.2L nên máy cũng không quá gào, khả năng cách âm trên Suzuki Swift phải nói là ấn thược dù chạy ở tốc độ cao. Tuy nhiên nếu đi cao tốc tầm 100km thì tiếng hú động cơ sẽ cảm nhận khá rõ trong xe.

Sức mạnh động cơ

Động cơ Suzuki Swift

Suzuki Swift sẽ sử dụng động cơ 1.2L công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 108 Nm tại 4.400 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT thay cho loại tự động 4 cấp cũ. Với nhu cầu di chuyển chính trong phố thì khối động cơ này hoàn toàn đáp ứng được. Theo số liệu từ nhà sản xuất thì Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp.

Hộp số

Hộp số Suzuki Swift

Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp CVT rất đơn giản trong di chuyển phố.

Hệ thống treo và khung

Khung xe Suzuki Swift

Suzuki Swift được trang bị hệ thống khung gầm HEARTECT, đây là hệ thống khung tân tiến với chất liệu thép chịu lực siêu bền có độ vứng chắc rất cao và có trọng lượng rất nhỏ.

Suzuki Swift sử dụng hệ trống treo bằng lò xo cuộn ở trục sau và hệ thống McPherson ở trục trước cho khả năng hoạt động êm ái trên cả dải tốc độ thấp và tốc độ cao. Điểm hơi đáng buồn là dòng xe này không được trang bị hệ thống cân bằng điện tử.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu của khối động cơ 1.2L trên Swift được nhận nhiều lời khen từ người dùng khi chỉ đạt 3,6L/100km ngoài đô thị và cung đường hỗn hợp đạt 4,6L/100km. Và đây cũng chính là yếu tố quyết định việc sở hữu mẫu xe Suzuki Swift 2021 trong phân khúc hạng B.

Trong đô thị6,3
Ngoài đô thị3,6
Hỗn hợp4,6

So sánh các phiên bản Suzuki Swift (2022)

Suzuki Swift 2022 được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 1 phiên bản GLX.

Ưu nhược điểm Suzuki Swift (2022)

Ưu điểm:

  • Thiết kế đầy sáng tạo và mới lạ
  • Động cơ cực tiết kiệm nhiên liệu
  • Thể thao cá tính
  • Nội thất đầy đủ

Nhược điểm:

  • Xe chỉ ngồi vừa 4 người
  • Động cơ hơi hụt ở dải tốc cao
  • Ít tiện nghi

So sánh Suzuki Swift (2022) với các dòng xe khác

So sánh Suzuki Swift (2022) và Mazda 2

Dòng xe Mazda2 2022

Thực sự khi so sánh hai dòng xe có ngôn ngữ thiết kế và phân khúc khách hàng khác nhau rất khó. Mazda 2 và Swift đều có cùng mức giá bán như Mazda2 lại có động cowl ớn tới 1.5L và một thiết kế Kodo cực hiện đại và bóng bẩy.

Mazda2 trội hơn về sức mạnh, giá bán, khả năng bán lại, phụ tùng thay thế sửa chữa đa dạng nhưng lại mất đi sự độc lạ vốn có của Suzuki Swift.

So sánh Suzuki Swift (2022) và Toyota Yaris

Dòng xe Toyota Yaris cùng phân khúc, cùng kiểu dáng

Toyota Yaris có mức giá bán cao hơn hẳn Suzuki Swift tới gần 100 triệu, Toyota Yaris có khối động cơ lớn hơn cùng thiết kế nửa động giống Vios và nửa đuôi giống Grand i10. Xe có cộng suất mạnh mẽ với động cơ 1.5L cùng trang bị tiện nghi rất tốt.

Tuy nhiên Suzuki Swift có vẻ đẹp không giống ai cả, thực sự những người có đam mê riêng chắc chắn sẽ phải phân vân khi chọn giữa hai mẫu xe này.

So sánh Suzuki Swift (2022) và Hyundai Grand i10

Dòng xe Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10 là một dòng xe hatchback đặc thù với thiết kế khá rẻ và có trang bị tiện nghi tốt cùng thiết kế trẻ trung.

Grand i10 sử dụng động cơ cũng bằng Suzuki Swift với dung tích xi lanh 1.2L nhỏ nhắn tiết kiệm nhiên liệu.

Grand i10 có cả bản hatchback và sedan cùng nhiều tùy chọn option hơn, giá bán tốt hơn nên chắc chắn sẽ phải phân vân khi lựa chọn.

Có nên mua Suzuki Swift (2022)

Suzuki Swift (2022) có thiết kế hiện đại trẻ trung nổi bật giữa phố cùng một động cơ nhỏ nhắn tiết kiệm nhiên liệu. Suzuki Swift (2022) dù có doanh số bánh àng không cao nhưng chính sự độc lạ khi chạy ngoài đường khiến chủ xe có phần không giống ai.

Là một dòng xe có lợi thế trong đi phố, phù hợp các cung đường nhỏ nên Suzuki Swift (2022) thực sự đã dành được quan tâm của nhiều đối tượng khách hàng.

Một số câu hỏi về Suzuki Swift (2022)

4.3/5 - (117 bình chọn)