Tesla Model X là dòng xe thương mại cao cấp nhất của hãng Tesla, xe được trạng bị những tinh hoa tích lũy trên hầu hết các dòng xe thế hệ trước đó. Các thiết kế trên Model X cũng hoàn toàn độc đáo khác biệt hoàn toàn với thế giới xe điện hiện tại thường chỉ thấy trong các bộ phim viễn tưởng.
Giá xe Tesla Model X (2022) là bao nhiêu?
Giá lăn bánh | Hà Nội | TPHCM | Tỉnh 12% | Tỉnh 10% |
Model X | 5.500 | 5.450 | 5.450 | 5.400 |
Đánh giá ngoại thất Tesla Model X (2022)
Ngoại thất của chiếc Model X thế hệ mới lột xác hoàn toàn so với các dòng xe đàn em khác, kiểu dáng SUV lai sedan, gầm cao hơn, kích thước lớn chứa đủ 7 người cùng cửa được mở theo bản lề trên trần xe mang tới sự độc đáo chưa từng có.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe được thiết kế để khi nhìn trực diện có thể nhận ra ngay đây là chiếc xe điện điển hình, đầu xe không có mặt ca lăng, bố cục đơn giản cực gọn gàng như các dòng xe khác của hãng.
Đèn pha đưuọc thiết kế nhỏ nhắn với công nghệ chiếu sáng Full LED cùng dải đèn daylight hình chữ U ôm xung quanh. Đèn có đầy đủ các công nghệ tự điều chỉnh phương chiếu khi vào cua, ánh sáng từ đèn tương đối ổn với chùm tia chiếu khá xa, tuy nhiên về sự sáng tạo hiệu ứng đèn Tesla không thể so bằng các dòng xe xăng nổi tiếng của châu Âu như Audi hay Mercedes được.
Thiết kế trơn phẳng hoàn toàn giúp đầu xe thanh thoát hơn hẳn, cụm motor bên trong không cần tới khả năng làm mát như xe xăng nữa. Trên Model X, logo được đặt ở trung tâm với dải viền đen bao bọc xung quanh, sẽ nổi bật nhất trên phiên bản màu trắng – ở trên các phiên bản màu đen thì sẽ trùng màu xe không nổi bật bằng.
Tương tự như Model Y hay Model 3 phần cốp phía trước xe khá rộng đủ chứa các túi đồ cá nhân nhằm hỗ trợ thêm không gian cho khoang hành lý phía sau.
Phần thân xe:
Tesla Model X sở hữu kích thước lần lượt là 5.037 x 2.272 x 2.964 mm (DxRxC), kích thước thuộc nhóm SUV cỡ lớn, với cấu hình 7 ghế ngồi hứa hẹn một không gian nội thất rất thoáng do xe không có quá nhiều các chi tiết như xe xăng, hệ truyền truyền động cũng đơn giản hơn rất nhiều.
Phía đầu thân xe có sự xuất hiện của cụm camera kép nằm ẩn mình dưới lớp khung kim loại sáng bóng chắc chắn, đây là tính năng hỗ trợ cho Auto Pilot của xe giúp nhận diện các phương tiện đi phía bên trái và phải.
Ngoài camera theo dõi chuyển động chiếc Model còn sở hữu hàng loạt các cảm biến và radar nhận diện vật thể xung quanh giúp xe tính toán và đưa ra các cảnh báo va chạm kịp thời.
Cụm gương chiếu hậu được đặt ở trụ A, thiết kế thể thao cực đẹp có đèn hỗ trợ xin đường cùng tính năng gập và chỉnh điện tiện lợi.
Phía dưới cùng là cặp mâm thể thao họa tiết dày dặn chắc chắn kích thước 20 inch cỡ lớn, phía bên trong là cụm phanh đĩa Brembo màu đỏ thể thao.
Phần đuôi xe:
Mặc dù là SUV nhưng đuôi xe được lai tạo từ dòng xe sedan và trần xe được lai từ các dòng xe coupe, thiết kế độ lạ luôn là điểm lợi thể của các dòng xe Tesla khiến chúng luôn có sức hút mãnh liệt, đặc biệt với những người trẻ.
Đèn hậu vẫn như thường lệ có thiết kế nhỏ nhắn hơn các phiên bản đàn em, dải đèn LED đỏ bao xung quanh báo phanh và đèn LED nhỏ ở giữa báo xin làn đường. Trung tâm là sự xuất hiện của dải kim loại mạ crom bóng sang trọng có khắc tên thương hiệu TESLA cùng logo chữ T đặc trưng ở trên.
Phía sau đuôi cũng được trang bị đầy đủ các cảm biến và radar, chiếc Model X có tời 8 chiếc camera bố trí toàn thân xe kèm theo tổng cộng 12 cảm biến nhận diện vật thể có thể phát hiện ở khoảng cách lên tới 250 mét. Những con số đó đã biến chiếc Model X trở thành chiếc xe rất an toàn với chế độ tự lái.
Phía dưới cùng không hề có ống xả do đây là dòng xe thuần điện 100%, thiết kế đuôi đơn giản được vát cao lên trên.
Các phiên bản màu xe
Tesla Model X hiện có 6 màu cơ bản gồm: trắng, đen, xám, bạc, đỏ, xanh.
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Chiều dài cơ sở (inch) | 116,7 |
Chiều dài (inch) | 198.3 |
Chiều rộng, không có gương (inch) | 78,7 |
Chiều cao (inch) | 66 |
Chiều rộng rãnh trước (inch) | 67.1 |
Chiều rộng rãnh sau (inch) | 67.3 |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu (inch) | 5,4 |
Chiều cao mở cửa sau (inch) | NA |
Chiều rộng mở cửa sau (inch) | NA |
Chiều cao nâng (inch) | NA |
Đánh giá nội thất Tesla Model X (2022)
Về tổng quan
Nội thất vẫn vô cùng rộng rãi với thiết kế có những đường nét uốn lượn mềm mại và uyển chuyển hơn các thế hệ trước rất nhiều. Đặc điểm chung của nội thất chiếc Model X là không hề có bất kỳ nút bấm vật lý nào cả, toàn bộ thao tác sẽ được đẩy vào màn hình DVD kích thước 17 inch phía trung tâm. Bề mặt bọc da cao cấp, chất liệu ghế được phối với vật liệu sợi carbon bao cấp, tất cả đã biến không gian xe trở nên rất sang trọng.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng thể thao chữ T cách điệu chất liệu da có trợ lực điện, khả năng đánh lái cực nhẹ và có sự hỗ trợ của công nghệ. Bề mặt vô lăng có các nút bấm dạng Joystick đã trở thành thương hiệu của các dòng xe Tesla.
Phía dưới là sự trở lại của cụm màn hình đa năng là nơi sẽ hiển thị tốc độ máy cùng thời lượng pin, quãng đường có thể di chuyển tiếp, cảnh báo địa hình, nhiệt độ motor …. So với Model 3 hay Model Y thì sự trở lại của màn hình này rất quan trọng sẽ giúp ích cho người lái rất nhiều.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Khoang ghế trước được bọc da cao cấp trắng màu thiết kế cực hút hồn với phần tựa đầu liền thân, hai bên cánh ghế dày và dài giúp tăng khả năng ôm cơ thể người ngồi. Ghế có chỉnh điện 14 hướng cùng khả năng lưu nhớ vị trí ghế, các trang bị sưởi ấm và làm mát chắc chắn không thể thiếu.
Hai ghế có không gian ngồi rất thoáng, không gian để chân rộng rãi và có cả bệ tỳ tay kèm khay chứa đồ uống, khay để đồ cá nhân nhỏ ở phía dưới.
Hàng ghế sau có trang bị ba ghế ngồi thiết kế liên khố, kích thước ghế lớn và cũng có tông màu da trắng thuần khiết, ghế có thể điều chỉnh độ ngả bằng điện tiện lợi nhưng sẽ không thể chỉnh độ cao tựa đầu và gập ghế thứ hai làm bàn tỳ tay.
Hàng ghế thứ ba có 2 ghế ngồi thiết kế cao hơn hai hàng ghế trước do hàng ghế này nằm trên trục bánh xe phía sau, kết hợp với trần xe coupe đang vuốt thoải về đuôi nên phần xe hơi thấp với những người cao lớn, đổi lại thì chiếc Model X cũng được hãng hạ thấp gầm xe làm tăng khả năng ổn định trọng tâm và có thêm không gian để hàng hóa phía sau.
Hàng ghế thứ hai và hàng ghế thứ ba có thể gập tiện lợi với cấu hình 60:40 để tạo thành một khoang hành lý liền mạch cỡ lớn lên tới 2180 lít đủ chứa tất cả các loại hàng hòa cồng kềnh, cánh cửa cốp sau được mở rộng lên phía trên làm tăng khả năng chứa đồ lớn.
Tiện nghi khác
Trung tâm xe là màn hình DVD 17 inch kích thước lớn với giao diện hiện đại, thiết kế màn dọc giúp hiện thị các thông số hỗ trợ người lái tốt hơn. Toàn bộ các nút bấm điều khiển điều hòa, gió, nhiệt độ, các chế độ lái… đều được tích hợp bên trong màn hình DVD này.
Đi kèm với đó là hệ thống loa với 9 chiếc bố trí hầu khắp toàn thân xe, đi kèm các các tính năng sạc USB, sạc không dây, hệ thống phát Wifi cho các thiết bị di động.
Cánh cửa của Model X cũng được mở theo cách không giống bất kỳ hãng xe nào trên thế giới, với bản lề được đặt lên trên nóc trần xe khiến phần cánh mở ngược tương tự các bộ phim của Hoolywood, thời điểm mới ra mắt thiết kế được cho tới từ tương lai và tới giờ vẫn nhiều người lần đầu nhìn thấy chiếc Model X vẫn rất ngạc nhiên.
Xe được trang bị cửa sổ trời Panorama góc nhìn vô cực siêu rộng không có bất kỳ tấm khung hỗ trợ nào, kính có thể thay đổi màu sắc đồng thời có đầy đủ khả năng cách âm cách nhiệt tuyệt hảo, kính cũng có thể ngăn tia UV và chịu được áp lực rất lớn khi xe xảy ra va chạm lật ngửa.
Các trang bị nội thất đi kèm
Sức chứa hành khách / chỗ ngồi | 5 |
Tổng khối lượng hành khách (feet khối) | NA |
Phòng Trước (inch) | 41,7 |
Phòng để chân phía trước (inch) | 41.1 |
Phòng vai trước (inch) | 60,7 |
Phòng phía trước hông (inch) | 55,7 |
Phòng đầu hàng thứ hai (inch) | 41 |
Chỗ để chân ở hàng ghế thứ hai (inch) | 38,7 |
Phòng vai hàng thứ hai (inch) | 56,9 |
Phòng Hip Row thứ hai (inch) | 58,9 |
Phòng đầu hàng thứ ba (inch) | NA |
Phòng để chân ở hàng thứ ba (inch) | NA |
Phòng vai hàng thứ ba (inch) | NA |
Phòng Hip ở Hàng thứ Ba (inch) | NA |
Kích thước vật lý của Tesla Model X (2022)
Chiếc Model X này có kích thước tổng thể DxRxC (mm) lần lượt đạt 5.036 x 1.999 x 1.684. Kích thước khá lớn và rộng cho một chiếc xe 7 chỗ ngồi. Kích thước chiều dài cơ sở cũng gần 3m và trọng lượng xe đạt 2,330kg.
Thông số kích thước | Tesla Model X |
Số chỗ ngồi | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.036 x 1.999 x 1.684 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.965 |
Tự trọng (kg) | 2.330 |
Thông số kỹ thuật Tesla Model X (2022)
Tên xe | Tesla Model X |
Số chỗ ngồi | 05-07 chỗ (tùy phiên bản) |
Kiểu xe | SUV thuần điện |
Xuất xứ | Mỹ |
Kích thước DxR | 5.037 x 2.272 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.964 mm |
Hệ thống pin | 100 kWh |
Công suất cực đại | 761 mã lực |
Hộp số | Tự động 1 cấp |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian |
Tăng tốc 0-100km/h | 2,9 giây |
Cỡ mâm | 22 inch |
Tầm hoạt động | 542 km |
Thời gian sạc đầy | 9,5 giờ |
Tính năng an toàn
Chiếc Model X hoàn thành tốt các đánh giá đạt tiêu chuẩn 5 sao từ tổ chức NHTSA, xe có trang bị 8 túi khí cùng 8 camera toàn thân xe và sự hỗ trợ của tổng 12 cảm biến siêu âm giúp nhận diện vật thể ở khoảng cách 250m. Toàn bộ tính năng an toàn được phục vụ cho tính năng tự động lái Auto Pilot của hãng, ngoài ra xe có các trang bị an toàn gồm:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Phanh khẩn cấp tự động | Có |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát độ bám đường | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có |
Camera giám sát | 08 toàn xe |
Radar và cảm biến | 12 chiếc |
Cảnh báo va chạm | Có |
Hệ thống túi khí | 8 |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Với một dòng xe điện như Model X thì khả năng cách âm luôn được đánh giá rất cao nhờ động cơ không gây tiếng ồn, khả năng cách âm từ kính chắn gió và kính cửa cùng kính trần xe rất cao, chất liệu hoàn thiện được chọn lọc uy tín đã mang tới một khả năng cách âm tuyệt vời cho một dòng xe điện hạng sang.
Sức mạnh motor
Xe được trang bị hai motor điện cho tổng công suất 762 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 1.140 Nm. Khả năng tăng tốc 0-97 km/h của xe là 2,6 giây- ngang ngửa với siêu xe Bugatti Veyron 16.4. Và đạt vận tốc tối đa 250 km/h.
Sức mạnh kinh khủng khiếp được tạo lập từ hai khối motor hoạt động riêng biệt hoàn toàn ở cầu trước và cầu sau và được điều khiển qua máy tính để luôn có sức mạnh cân bằng. Độ nhạy chân ga thực sự không phải bàn, sức mạnh bứt tốc và thốc ga luôn xứng ngang với các dòng xe thể thao nhờ motor điện đã loại bỏ đi quá trình đốt nhiên liệu như trên các dòng xe xăng.
Model X đi kèm với các chế độ lái như Chill, Sport, Ludicrous và Ludicrous + sẽ giúp người lái có những trải nghiệm ấn tượng với từng tình huống lái khác nhau.
Hộp số
Các dòng xe điện Tesla không có hộp số, sẽ chỉ có 1 cấp duy nhất 1AT và toàn bộ sẽ được điều khiển bởi hệ thống máy tính, giữa các giải tốc độ sẽ có sự xuất hiện của gia tốc, nếu thốc ga quá nhanh hoặc phanh đột ngột sẽ gây ra hiện tượng giật cục, còn quá trình lái tốt của người cầm vô lăng xe cực êm.
Hệ thống treo và khung
Chiếc Model X sử dụng hệ thống treo Double Wishbone ở cầu trước và đa liên kết ở cầu sau, hơi tiếc là xe không có hệ thống treo khí nén, tuy nhiên khả năng ổn định của hai hệ thống treo này rất mềm, xe phù hợp đi đô thị, đường trường cỡ ngắn chứ không hợp để off-road.
Mức tiêu thụ pin
Pin của Model X là sự hợp tác của Tesla và hãng Panasonic, công nghệ pin Lithium-ion thế hệ mới với hai chuẩn sạc DC và AC (một chiều và xoay chiều), bạn có thể sạc xe tại nhà hoặc bất kỳ đâu trong trường hợp bí bách không có trạm sạc đều được.
Với chuẩn sạc xoay chiều (AC) pin sẽ chịu được công suất 16.5kW, với chuẩn một chiều DC pin sẽ có công suất sạc siêu nhanh lên tới 250kW, thời gian sạc đầy của hai chuẩn này cũng lần lượt là 7 giờ và 30 phút.
Quãng đường di chuyển hỗn hợp đạt con số ấn tượng lên tới 480km cho một lần sạc đầy.
So sánh các phiên bản Tesla Model X (2022)
Tesla Model X có hai phiên bản chính gồm:
- Tesla Model X
- Tesla Model X Plaid
Cả hao phiên bản giống nhau về kích thước và trang bị, động cơ có sự khác biệt. Với bản Model X thường xe sử dụng hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian với sức mạnh motor khiến xe tăng tốc từ 0 -100km/h trong 3.6 giây, quãng được di chuyển ước tính cho lần sạc đầy 100% pin là 560km.
Ở phiên bản X Plaid sẽ dùng hệ dẫn động bón bánh mới Tri Motor với công nghệ véc tơ momen xoắn ba động cơ độc lập giúp xe tăng tốc chỉ mất 2.5s là lên 100km/h, tổng công suất 1000 mã lực và quãng đường di chuyển trung bình đạt 530km trên lần sạc đầy.
Ưu nhược điểm Tesla Model X (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế thể thao, ấn tượng với cửa mở theo phong cách tương lai
- Motor mạnh mẽ ấn tượng với momen xoắn tổng hơn 1000Nm
- Pin hỗ trợ hai chuẩn sạc AC và DC thuận lợi trong nhiều tình huống
- Khoang nội thất rộng rãi
- Cốp xe đa năng
Nhược điểm:
- Chưa phân phối chính hãng tại Việt Nam
- Giá nhập khẩu còn cao
- Chưa có trạm sạc hỗ trợ
Có nên mua Tesla Model X (2022)
Tesla Model X là dòng xe được lấy cảm hứng từ các bộ phim Hollywood, thiết kế hiện đại thể thao cùng không gian rộng rãi, nội thất tiện nghi ngập tràn những công nghệ như tính năng Auto Pilot tự lái, các tính năng an toàn cao cấp chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng. Đổi lại giá về Việt Nam rất cao đứng ngang với các dòng xe sang như Lexus hay Audi khiến Model X khó tiếp cận với số đông, ngoài ra trạm sạc xe điện cũng chưa phổ biến tại Việt Nam nên đây là điểm yếu cố hữu cần thêm thời gian để khắc phục.
Một số câu hỏi về Tesla Model X