Audi A4 là phiên bản nhỏ nhất trong dòng sedan A Series của hãng xe Đức Audi, Audi A4 là dòng xe có lịch sử lâu đời gần 30 năm, trải qua quãng thời gian dài hình thành và phát triển xe đã thay đổi và thích nghi rất nhiều với xu hướng hiện đại. Được trang bị động cơ I4 2.0LL kết hợp động cơ điện cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu cùng mức giá bán khá dễ chịu, Audi A4 là dòng xe được nhiều người săn đón.
Giá xe Audi A4 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Audi A4 45 TFSI Quattro 2022 | Audi A4 40 TFSI Advanced 2022 |
Giá xe | 2.150.000.000₫ | 2.070.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 2.387.430.000₫ | 2.299.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 2.430.430.000₫ | 2.340.830.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 2.368.430.000₫ | 2.280.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 486.086.000₫ | 468.166.000₫ |
Số tiền còn lại | 1.944.344.000₫ | 1.872.664.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 23.146.952₫ | 22.293.619₫ |
Đánh giá ngoại thất Audi A4 (2022)
Audi A4 là dòng sedan hạng C cỡ nhỏ, xe sở hữu thân hình gọn gàng cùng thiết kế độc đáo đặc trưng của Audi, nổi bật là cụm mặt ca lăng và logo 4 vòng tròn đã trở thành điểm nhận dạng của dòng xe sang tới từ Đức.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe được trang bị mặt ca lăng cỡ lớn với họa tiết lưới tổ ong ngũ giác độc đáo, các chi tiết được phủ lên mình lớp sơn đen bóng trên phiên bản Audi A4 45 TFSI Quattrom, ngược lại ở phiên bản A4 40 TFSI Advanced thì được trang bị bằng các thanh kim loại ngang mỏng được mạ bóng sang trọng.
Mặt ca lăng Single Fram độc đáo kết hợp với logo Audi ở trung tâm trở thành nét thiết kế độc đáo, điểm nhận dạng nổi bật của Audi.
Xe được trang bị cụm đèn pha LED ở cả hai phiên bản, đèn có tùy chọn Matrix LED có tính năng tự động rửa đèn bằng tia nước áp lực cao.
Phía trên là dải đèn định vị với thiết kế dạng đứt đoạn độc đáo. Phía dưới cùng là hốc gió hình ngũ giác được bọc biền kim loại chắc chắn, nằm nhỏ ở phía dưới là hai cụm đèn sương mù nằm khá thấp gần sát mép dưới đầu xe.
Phần thân xe:
Chiều dài Audi A4 đã tượng tăng thêm 24mm lên thành 4.762mm và chiều rộng tăng 5mm lên thành 1.847mm. Trong khi chiều dài cơ sở không thay đổi ở mức 2.820mm và chiều cao của xe vẫn giữ nguyên là 1.431mm.
Thân xe có thiết kế thể thao với kiểu dáng khí động học đầu nằm khá thấp xuôi hướng gió kết hợp phần đuôi được đẩy lên cao. Thân xe có đường dập nổi độc đái chạy vắt ngang từ vị trí hộc bánh trước xuống phần đuôi xe.
Xe có trang bị gương chiếu hậu được đặt ở trụ A kích thước lớn với hai tông màu, nửa dưới sẽ có nước sơn đen và ở trên là nước sơn trùng màu xe được ngăn cách bởi dải đèn LED xin đường. Đèn có tích hợp chỉnh điện, gập điện, sấy nóng và chống chói tự động.
Phía dưới cùng là bộ mâm kích thước 17 inch nhỏ nhắn với họa tiết kim loại phay nhọn phần đầu độc đáo. Đi kèm với mâm là bộ lốp Pirelli Cinturato P7 kích cỡ 225/50 R17. Đặc điểm của lốp này là có khả năng bám đường cực tốt nhưng khuyết điểm sẽ mòn nhanh.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thiết kế ấn tượng mang tính thể thao, nổi bật nhất là phần đuôi gió được làm nhọn và nổi bật.
Cụm đèn LED đuôi xe là điểm đặc biệt thứ hai khi mang trong mình công nghệ LED, thiêt kế dạng đứt đoạn tương tự như phần đèn định vị ban ngày ở phía đầu xe. Nối liền hai phần đèn là chi tiết kim loại mạ crom bóng sang trọng, phía trên là logo Audi với 4 chiếc vòng tròn đan vào nhau.
Ấn tượng thể thao còn được nhìn thấy từ 2 ống xả nằm tại 2 đầu của cản sau. Song song với ống xả còn có đèn phản quang phẳng tạo cảm giác sang trọng.
Cửa cốp mở điện thông minh là trang bị tiêu chuẩn. Trong khi đó, trang bị an toàn cơ bản không thể thiếu là các cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi quan sát phía sau, giúp cho việc dừng/đỗ và lùi xe trở nên an toàn hơn, đặc biệt là trong không gian chật hẹp.
Các phiên bản màu xe
Audi A4 2021 có 12 màu sơn tiêu chuẩn: Đen bóng, Trắng Ibis, Bạc ánh kim và Bạc Floret Silver ngọc trai, Trắng Glacier, Xám Manhattan, Đen Mythos, Đỏ Tango, Xanh Navarra, Xám Daytona, Xanh Turbo (S line), Xám Quantum (S line).
Bên cạnh đó, Audi A4 2021 được bổ sung thêm màu mới Xám Terra – một màu trước đây chỉ có trên “đàn anh” Audi A4 A8.
Ngoài những màu tiêu chuẩn còn có các màu sơn Audi A4 Exclusive khác như: Đỏ Catalunya ánh kim, Vàng Vegas, Cam Samoa ánh kim, Nâu Beluge ánh kim, Xanh Ara hiệu ứng pha lê, Xanh Goodwood hiệu ứng ngọc trai.
Các trang bị đi kèm
Ngoại thất Audi A4 | Advanced | S line |
Đèn trước | LED | LED |
Đèn báo hiệu ứng động | Có | Có |
Đèn mở rộng góc chiếu | Có | Có |
Rửa đèn | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED độc lập | LED độc lập |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Chỉnh điện
Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Cảm biến gạt mưa | Có | Có |
Viền khung cửa | Có | Có |
Lốp | 225/50R17 | 225/50R17 |
LAdvancedang | 17 inch 5 chấu | 17 inch 10 chấu |
Viền bạc ống xả | Không | Có |
Lốp 245/40R18 | Tuỳ chọn |
Đánh giá nội thất Audi A4 (2022)
Về tổng quan
Audi A4 sở hữu thiết kế khá đơn giản, các tính năng và sự sáng tạo không được thấy nhiều như trên các dòng Mercedes, thiết kế mang phần nam tính đơn giản hơn các dòng xe đối thủ.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng ba chấu thiết kế bọc da cao cấp có các nút chức năng cơ bản, không có các nút nhưu đàm thoại rảnh tay…
Phía dưới là lẫy chuyển số, thay vì được đặt ở vị trí trên thì Audi chuyển xuống dưới và phải gạt lẫy bằng ngón áp út.
Phía dưới vô lăng là một màn hình analog kích thước 12.3 inch, tuy nhiên màn hình này sẽ chỉ có một khu vực ở giữa bằng LCD để hiển thị các thông báo và hình ảnh minh họa cho người lái, hai bên là hai cụm đồng hồ thống báo vòng tua và tốc độ dạng analog truyền thống.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi trên Audi A4 mang trong mình thiết kế đơn giản, kích thước cũng rất lớn có tựa đầu điều chỉnh linh hoạt. Ghế lái có chỉnh điện và hỗ trợ bơm lưng ghế 4 chiều. Chất liệu ghế bằng da tổng hợp cao cấp với ba tùy chọn màu da gồm đen, nâu hoặc xám.
Các tính năng tùy chọn cho ghế gồm massage, tính năng nhớ vị trí và tựa lưng có khả năng gập.
Ghế phụ cũng thừa hưởng các tính năng của ghế lái như khả năng chỉnh điện, các tính năng cao cấp sẽ nằm trong gói tùy chọn cao cấp khi order xe.
Hàng ghế sau có không gian hơi chật khi chỉ đủ dùng cho những người có chiều cao khoảng 1m7 đổ vể sẽ thoải mái. Ghế giữa cũng có thiếu sót khi không có trang bị bệ tỳ tay trung tâm.
Audi A4 được trang bị một khoang hành lý kích thước 460L, cốp có tính năng đóng mở bằng chìa khóa thông thường, tất nhiên là các tính năng như đá cốp sẽ chỉ có trong gói tùy chọn riêng.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là màn hình MMI 10.1 inch cảm ứng với giao diện cực dễ sử dụng. Màn dược đặt nổi lên hẳn phần mặt taplo. Độ phân giải của màn đạt mức 1.540 x 720 pixel ngang bằng một chiếc máy tính bảng tầm trung đủ để hiện thị sắc nét các chương trình giải trí. Màn có kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Nếu muốn nâng màn lớn hơn Audi hoàn toàn đáp ứng với kích thước 12.3 inch đi kèm độ phân giải 1.920 x 720 pixel.
Phía dưới panel là nút khởi động được mạ phay xước kim loại sáng bóng.
Các núm điều khiển và chơi nhạc được sắp xếp gọn nằm trên một miếng ốp kim loại với những vân nhỏ liti.
Về âm thanh, cả 2 phiên bản Audi A4 đều trang bị âm thanh Audi A4 Sound tiêu chuẩn. Người mua có thể nâng cấp với gói tuỳ chọn âm thanh cao cấp 19 loa Bang & Olufsen 3D.
Hệ thống điều hoà Audi A4 2021 dùng loại tự động 3 vùng độc lập. Đây là một điểm cộng ở Audi A4 mới bởi những đối thủ khác chỉ dùng loại 2 vùng.
Các tùy chọn cao cấp ở khoang nội thất đều được hãng đáp ứng với kính gió cách âm, kính cửa sổ màu đen cách nhiệt, đèn viền nội thất LED trắng, rèm che nắng cửa sau, thảm lót sàn, ốp bệ cửa logo phát sáng.
Các trang bị nội thất đi kèm
Nội thất Audi A4 | Advanced | S line |
Nội thất | Ốp nhôm hoạ tiết | Ốp nhôm hoạ tiết |
Vô lăng | Bọc da đa chức năng | Bọc da đa chức năng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Hệ thống khoá xe thông minh | Có | Có |
Cruise Control với giới hạn tốc độ | Có | Có |
Start/Stop | Có | Có |
Phanh tay trợ lực điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da tổng hợp | Bọc da tổng hợp |
Ghế trước | Chỉnh điện
Bơm lưng 4 chiều |
Chỉnh điện
Bơm lưng 4 chiều |
Ghế sau | Không gập | Có thể gập |
Điều hoà tự động | 3 vùng | 3 vùng |
Màn hình trung tâm | 10.1 inch | 10.1 inch |
Âm thanh | Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System | Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System |
Đèn nội thất LED trắng | Có | Có |
Kính chắn gió cách âm | Có | Có |
Kính màu đen, cách nhiệt | Có | Có |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Thảm lót sàn | Có | Có |
Ốp bệ cửa logo phát sáng | Có | Có |
Đóng/mở cốp tự động bằng điện | Có | Có |
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén | Tuỳ chọn | |
Ghế lái nhớ vị trí | Tuỳ chọn | |
Đèn viền và đèn nội thất đa màu | Tuỳ chọn |
Kích thước vật lý của Audi A4 (2022)
Audi A4 có kích thước tương đồng ở hai phiên bản, kích thước chuẩn đã tăng 24mm lên thành 4.762mm và chiều rộng tăng 5mm lên thành 1.847mm. Trong khi chiều dài cơ sở không thay đổi ở mức 2.820mm và chiều cao của xe vẫn giữ nguyên là 1.431mm.
Thông số kỹ thuật | Audi A4 40 TFSI Advanced | Audi A4 45 TFSI Quattro |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.762 x 1.847 x 1.431 | 4.762 x 1.847 x 1.431 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.820 | 2.820 |
Trọng lượng xe (kg) | 1.455 | 1.545 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 58 | 58 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị/kết hợp/cao tốc (lít/100km) | 11.66 / 9.82 / 8.74 | 11.66 / 9.82 / 8.74 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Thông số kỹ thuật Audi A4 (2022)
Thông số kỹ thuật Audi A4 | Advanced | S line |
Động cơ | A4 40 TFSI | A4 45 TFSI Quattro |
Dung tích | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 140/4.200 – 6.000 | 180/5.000 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 320/1.450 – 4.200 | 370/1.600 – 4.300 |
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV | Có | Có |
Hộp số | 7 cấp S tronic | 7 cấp S tronic |
Dẫn động | Cầu trước | 4 bánh Quattro |
Tăng tốc 0 – 100 km/h | 7,3 giây | 5,8 giây |
Vận tốc tối đa (km/h) | 241 | 250 |
Chế độ lái | 5 chế độ | 5 chế độ |
Hệ thống treo cân bằng | Tuỳ chọn |
Tính năng an toàn
Giống như nhiều chiếc xe khác của Audi, các phiên bản A4 mới đều được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn tiêu chuẩn và tiên tiến nhất của hãng như hệ thống cân bằng điện tử ESC, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control với giới hạn tốc độ hệ thống hỗ trợ đỗ xe với cảm biến phía trước và sau cùng camera lùi.
Dù được trang bị tuy nhiên tính năng Camera 360 toàn cảnh xe và hệ thống treo cân bằng thể thao sẽ nằm trong gói tùy chọn riêng.
Thông số an toàn | Audi A4 40 TFSI Advanced | Audi A4 45 TFSI Quattro |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control với giới hạn tốc độ | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC), Phanh tay trợ lực điện | Có | Có |
Hệ thống tái tạo năng lượng phanh, Cảnh báo chống kéo xe | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến phía trước và sau cùng camera phía sau | Có | Có |
Cảnh báo cài dây an toàn, Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên | Có | Có |
Camera 360 | Tùy chọn | Tùy chọn |
Bộ sơ cứu với tam giác cảnh báo và áo phản quang an toàn | Có | Có |
Bánh xe dự phòng tiết kiệm diện tiến, bộ dụng cụ và con đội | Có | Có |
Hệ thống treo cân bằng thể thao | Tùy chọn | Tùy chọn |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Audi A4 có khả năng cách âm khá tốt trong phân khúc, tuy nhiên để nâng cao khả năng cách âm hãng có tùy chọn nâng cấp kính chắn gió cùng kính cửa để cho khả năng cách âm ấn tượng hơn.
Sức mạnh động cơ
Phiên bản A4 40 TFSI Advanced của Audi A4 tạo ra công suất 190 mã lực và mô-men xoắn 320Nm từ động cơ tăng áp 2.0L, trong khi phiên bản A4 45 TFSI Quattro tạo ra công suất 245 mã lực, mô-men xoắn 370Nm cũng từ động cơ 2.0L.
Cả hai phiên bản đều có sự kết hợp giúp sức của một động cơ điện Mild Hybrid 12V cho khả năng tăng tên công kéo. Nguyên nhân của việc hãng bổ sung động cơ điện là để hạn chế tình trạng động cơ Turbo luôn có độ trễ khi ga, với động cơ Hybrid những nước ga đầu sẽ cực kỳ bốc, khoảng thời gian hoạt động của động cơ điện thì khả năng nạp xả của các xilanh tăng áp được nén đầy khí với áp suất cao sẽ phát huy tác dụng tối đa tạo ra khả năng tăng tốc và vọt cực nhanh.
Với Audi A4 Advanced sử dụng bản động cơ 40 TFSI, khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h của xe diễn ra trong vòng 7,3 giây, tốc độ tối đa đạt 241 km/h. Với A4 S line dùng bản động cơ 45 TFSI Quattro, con số này lần lượt là 5,3 giây và 250 km/h. Audi A4 có tất cả 5 chế độ lái: Efficiency (tiết kiệm), Auto (tự động), Comfort (thoải mái), Dynamic (linh hoạt), Individual (chủ động cài đặt).
Hộp số
Audi A4 sử dụng hộp số 7 cấp S tronic. Bản Advanced sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Với hệ dẫn động cầu trước xe sẽ có lợi thế ở chi phí thiết kế sẽ tiết kiệm hơn, không gian bên trong xe nhờ vậy mà cũng gọn gàng hơn khi bị loại bỏ trục truyền chuyển động.
Khả năng sang số của hộp số S Stronic thực sự rất êm và mượt mà, xe sang số nhanh nhưng người lái vẫn cảm nhận được nước số.
Hệ thống treo và khung
Audi A4 sử dụng hệ thống treo độc lập ở cả cầu trước và cầu sau. Với hệ thống treo này xe có khả năng cân bằng đa năng hơn ở nhiều loại địa hình. Tất nhiên ở một dòng sedan phổ thông trong phân khúc của Audi sẽ không có trang bị hệ MacPherson hay đa liên kết và khí nén được.
Nhìn chung hệ thống treo của xe khá mềm, đặc biệt khi toàn tải xe cho khả năng vượt qua các ổ gà nhỏ êm ái, ngược lại khi chạy cao tốc ở dải tốc cao xe vẫn có tình trạng hơi bồng bềnh do trọng lượng xe thuộc hàng nhẹ nhất phân khúc.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Audi A4 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Advanced | 9,92 | 6,2 | 7,56 |
S line | 11,66 | 8,74 | 9,82 |
So sánh các phiên bản Audi A4 (2022)
Audi A4 được bán ở Việt Nam vởi hai phiên bản duy nhất là Audi A4 40 TFSI Advanced và Audi A4 45 TFSI Quattro, hay còn được gọi ngắn gọn là Advanced và bản S line.
Cả hai đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức, các tùy chọn và bổ sung được hãng thay thế tại Việt Nam bởi các kỹ thuật viên.
Sự khác nhau giữa hai phiên bản không quá lớn khi chỉ khác nhau ở phần mặt lưới tản nhiệt. Về khung gầm thì bản Audi A4 45 TFSI Quattro được trang bị hệ dẫn động 4 bánh.
So sánh phiên bản | Advanced | S line |
Trang bị ngoại thất | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn báo hiệu ứng động | Có | Có |
Đèn mở rộng góc chiếu | Có | Có |
Rửa đèn | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED độc lập | LED độc lập |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Chỉnh điện
Gập điện Chống chói tự động Sấy nóng Đèn báo rẽ LED |
Cảm biến gạt mưa | Có | Có |
Viền khung cửa | Có | Có |
Lốp | 225/50R17 | 225/50R17 |
LAdvancedang | 17 inch 5 chấu | 17 inch 10 chấu |
Viền bạc ống xả | Không | Có |
Lốp 245/40R18 | Tuỳ chọn | |
Trang bị nội thất | ||
Nội thất | Ốp nhôm hoạ tiết | Ốp nhôm hoạ tiết |
Vô lăng | Bọc da đa chức năng | Bọc da đa chức năng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Hệ thống khoá xe thông minh | Có | Có |
Cruise Control với giới hạn tốc độ | Có | Có |
Start/Stop | Có | Có |
Phanh tay trợ lực điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da tổng hợp | Bọc da tổng hợp |
Ghế trước | Chỉnh điện
Bơm lưng 4 chiều |
Chỉnh điện
Bơm lưng 4 chiều |
Ghế sau | Không gập | Có thể gập |
Điều hoà tự động | 3 vùng | 3 vùng |
Màn hình trung tâm | 10.1 inch | 10.1 inch |
Âm thanh | Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System | Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System |
Đèn nội thất LED trắng | Có | Có |
Kính chắn gió cách âm | Có | Có |
Kính màu đen, cách nhiệt | Có | Có |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Thảm lót sàn | Có | Có |
Ốp bệ cửa logo phát sáng | Có | Có |
Đóng/mở cốp tự động bằng điện | Có | Có |
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén | Tuỳ chọn | |
Ghế lái nhớ vị trí | Tuỳ chọn | |
Đèn viền và đèn nội thất đa màu | Tuỳ chọn | |
Thông số kỹ thuật | ||
Động cơ | A4 40 TFSI | A4 45 TFSI Quattro |
Dung tích | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 140/4.200 – 6.000 | 180/5.000 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 320/1.450 – 4.200 | 370/1.600 – 4.300 |
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV | Có | Có |
Hộp số | 7 cấp S tronic | 7 cấp S tronic |
Dẫn động | Cầu trước | 4 bánh Quattro |
Tăng tốc 0 – 100 km/h | 7,3 giây | 5,8 giây |
Vận tốc tối đa (km/h) | 241 | 250 |
Chế độ lái | 5 chế độ | 5 chế độ |
Trang bị an toàn | ||
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau | Có | Có |
Tái tạo năng lượng phanh | Có | Có |
Cảnh báo chống kéo xe | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Bộ sơ cứu tam giác cảnh báo và áp phản quang | Có | Có |
Số túi khí | Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên | Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên |
Camera 360 độ | Tuỳ chọn |
Ưu nhược điểm Audi A4 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế thể thao trẻ trung năng động
- Động cơ tăng áp mạnh mẽ có Hybrid
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Trang bị nội thất nhiều tùy chọn cá nhân hóa
- Tăng tốc nhanh
- Thương hiệu Đức danh tiếng
Nhược điểm:
- Vẫn có nhiều trang bị ngoài với mức nâng cấp hơi đắt
- Nội thất vẫn giống phiên bản cũ
- Giá bán hơi cao
So sánh Audi A4 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Audi A4 và BMW 320i
BMW 320i là dòng xe thuộc nhóm BMW 3 Series gồm rất nhiều các phiên bản. Để so sánh ngang hàng Xe Hơi Thông Minh đã lựa chọn chiếc BMW 320i.
BMW 320i mang trong mình thiết kế thể hao hơn dòng Audi A4 nhiều. Đặc trưng thiết kế gầm thấp, mỏng đầu và phần thân có nhiều chi tiết độc đáo, đây là dòng xe rất hợp với những người trẻ tuổi.
Về nguồn gốc xuất xứ xe được THACO Trường hải nhập khẩu nguyên chiếc và phân phối chính hãng trong nước. Về động cơ,ở hai phiên bản 320i Sport Line và 320i Sport Line Plus đều được trang bị động cơ xăng B48 tăng áp kép I4, sinh công suất lên đến 184 mã lực và mô men xoắn 300 Nm. Cả 2 phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 8 cấp Steptronic đi cùng hệ dẫn động cầu sau.
Về sức mạnh BMW 320i sẽ không thể vượt qua được Audi A4, tuy nhiên dòng BMW lại cực kỳ ăn điểm ở thiết kế nội thất được chăm chút rất nhiều với với tông sáng, vật liệu sang trọng cao cấp, các tiện nghi bên trong cũng ngập tràn công nghệ như màn hình DVD kích thước rất lớn tương tự thiết kế của các dòng Volkswagen hay màn hình đa năng dưới vô lăng cũng bằng giao diện điện tử hoàn toàn.
Xem thêm: Đánh giá BMW 320i (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Audi A4 (2022)
Audi A4 là dòng xe hướng tới sự tiện nghi với các trang bị hỗ trợ người lái “tận răng” Xe mang trong mình thiết kế thể thao cùng động cơ mạnh, tuy nhiên điểm nhấn lớn nhất của Audi có lẽ là thiết kế khung gầm chắc chắn, dòng xe sang thường xuất hiện trên các bộ phim bom tấn và khả năng giữ giá tốt.
Một số câu hỏi về Audi A4
- Giá xe BMW tới từ Đức, thương hiệu ô tô danh tiếng (11/2024)
- Đánh giá Ford Everest (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Mercedes GLE 450 4Matic (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Mitsubishi Attrage (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Màn hình Android Oled: Thương hiệu giá rẻ bình dân đáng mua