Audi Q5 là dòng xe SUV 5 chỗ cỡ trung của thương hiệu xe sang Audi. Xe được trang bị động cơ 4 xy-lanh phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả và công nghệ mild hybrid MHEV 12 Volts. Với thiết kế có tính thể thao và chiều dài cơ sở tăng, không gian nội thất bên trong khá rộng rãi. Là dòng xe hướng tới nhu cầu gia đình đi phố nên Audi có trang bị rất nhiều các tính năng an toàn, trang bị tiện nghi tiên tiến. Liệu rằng Audi Q5 có phải là đối thủ của các thương hiệu như BMW X3 hay Mercedes GLC 300?
Giá xe Audi Q5 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Audi Q5 45 TFSI Sline 2022 |
Giá xe | 2.630.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 2.915.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 2.968.030.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 2.896.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 593.606.000₫ |
Số tiền còn lại | 2.374.424.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 28.266.952₫ |
Đánh giá ngoại thất Audi Q5 (2022)
Audi Q5 thế hệ mới đã mang một thiết kế thể thao hơn các phiên bản đàn em, mỗi một dòng xe Audi sẽ có những cải tiến nhẹ nhàng ở ngoại thất để hợp với nhiều đối tượng khách hàng hơn. Nếu như ở Audi Q2 là một thiết kế mềm mại thể thao phù hợp với giới trẻ thì Audi Q5 có thiết kế trơn và nhắm tới cả những khách hàng trung niên.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe mang một bộ khung tản nhiệt Single Frame cực lớn ở trung tâm với họa tiết lưới tổ ong, là sự kết hợp của các hình ngũ giác sắp xếp nối tiếp đều nhau, bao bọc xung quanh là bộ khung kim loại dày dặn chắc chắn.
Audi Q5 đưuọc trang bị đèn LED Matrix có trang bị tính năng chào mừng. Đèn có khả năng thay đổi hướng chiếu theo góc đánh lái và tự động điều chỉnh phạm vi đèn pha.
Logo Audi danh tiếng là sự kết hợp của bốn vòng tròn với nhau ở phía mặt ca lăng.
Phía dưới cùng là đèn định vị nhỏ nhắn được đặt trong một hộc kim loại ở mép dưới đầu xe.
Phần thân xe:
Audi Q5 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.682 x 2.140 x 1.662mm, chiều dài cơ sở 2.824mm.
Phần thân xe có sự mềm mại và thanh thoát hơn, sẽ vẫn có đường dập nổi tạo điểm nhấn ở mép dưới thân xe.
Gương chiếu hậu được đặt ở trụ A có mép viền dưới bằng kim loại, mép phần trên là ốp nhựa có màu sắc trùng màu sơn xe. Ngăn cách ở giữa là dải LED xin đường.
Gương có chỉnh và gập điện cùng tính năng tự động làm tối độc đáo.
Phía dưới thân là bộ mâm kích thước 18 inch dạng sao 5 cánh mã 8Jx18 hoặc mâm 19 inch trên bản cao nhất có họa tiết chấu chữ V mã 8Jx19 với màu xám graphite tiện qua lưới kim cương sắc bóng tạo cảm giác cực thể thao.
Đi kèm mâm 18 inch là bộ lóp 235/60 R18 và mâm 19 inch là bộ lốp 235/55 R19.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe khá gọn gàng mang tính trưởng thành hơn, nổi bật nhất là cụm đèn hậu kích thước đã lớn hơn bản Q4 đàn em và có trang bị đèn LED Matrix tương tự như phần đầu xe.
Dải LED là sự kết hợp của ba ô LEd khác nhau tạo hiêu ứng ánh sáng chào mừng rất độc đáo.
Không chỉ đèn hậu mà cả đèn phanh phía dưới cũng thiết kế theo dạng Matrix LED. Đuôi xe có hàng loạt các cảm biến như dừng đỗ, camera lùi nhằm hỗ trợ người lái tốt hơn.
Các phiên bản màu xe
Xe Audi Q5 2022 tại thị trường Việt Nam có 15 màu gồm Monsoon Grey, Mythos Black, Java Brown, Navarra Blue, Glacier White, Quantum grey, Azores Green, Daytona Grey, Brilliant black, Manhattan grey, Floret Silver Metallic, Turbo blue, Matador Red, Ibis white, Moonlight Blue
Các trang bị đi kèm
Thông số kỹ thuật | Audi Q5 45 TFSI Quattro |
Hệ thống đèn pha | Matrix LED, đèn LED phía trước và phía sau với đèn tín hiệu chuyển động |
Đèn pha thay đổi theo góc đánh lái | Có |
Tự động chỉnh phạm vi đèn pha khi lái | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có |
Hệ thống rửa đèn pha | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe chỉnh và gập điện, tự động làm tối |
Cánh gió và giá nóc bằng nhôm | Có |
Đánh giá nội thất Audi Q5 (2022)
Về tổng quan
Nội thất Audi Q5 có sự nâng cấp rõ rệt so với bản tiền nhiệm, xe được trang bị hệ thống da bọc vi sợi Dinamica Frequenz cao cấp cùng hệ thống màn DVD nổi, “mặt tiền” cũng được đầu tư sáng tạo hơn với phần panel cần số và panel điều khiển gọn hàng được cắt xẻ với các rãnh độc đáo.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là một vô lăng thể thao có kích thước lớn, bọc trên mình một lớp da trơn có ba chấu. Đi kèm là trang bị các nút bấm chức năng điều khiển. Phía sau vô lăng có tích hợp một lẫy chuyển số thể thao.
Hầu như trên các dòng xe Audi có trang bị những nút hỗ trợ người lái khá ít, chủ yếu và điều hướng và đàm thoại rảnh tay.
Phía sau vô lăng được trang bị một màn hình LCD có tên Audi Plus kích thước 12,3 inch độ phân giải cao với 3 bố cục đồ họa khác nhau (Classic, Sport hoặc Dynamic). Màn hình đã có tính cá nhân hóa với nhiều gang màu sắc khác nhau.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái trên bản cao nhất Sportback sẽ có trang bị chất liệu da/Vi sợi Dinamica Frequenz, còn ở hai bản còn lại sẽ là da thường. Ghế lái có chỉnh điện 12 hướng đi kèm hai bộ nhớ vị trí độc lập. Các tính năng như sưởi ấm, massage, làm mát cả ghế lái và ghế phụ đều không có trang bị.
Ở bản cao cấp có sự kết hợp của vi sợi nên ghế có cảm giác ngồi cảm nhận được sự ma sát, độ bám và rất êm ái. Các đường chỉ may dày và rộng giúp ghế có form nổi ôm sát cơ thể người lái.
Về không gian hàng ghế sau cũng khá tương đồng với phiên bản Audi Q5, không gian đủ dùng cho nhu cầu gia đình, những người có chiều cao lớn sẽ gặp bất lợi khi ngồi.
Dung tích khoang hành lý của Audi Q5 là 550 lít và có thể tăng lên thành 1.550 lít khi bạn gập gọn lưng ghế sau. Cửa cốp mở điện là tiêu chuẩn, bạn cũng có thể mở nó bằng một cử chỉ chân đơn giản nếu 2 tay của bạn đều không rảnh.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí được trang bị một màn hình thông tin giải trí đa phương tiện MMI Navigation Plus, màn hình cảm ứng 10.1” được điều khiển thông qua MMI, MP3 và WMA, đài FM/AM 30 kênh, điều khiển bằng giọng nói trên điện thoại và ổ cắm USB.
Màn hình có trang bị kết nối Apple Carplay và Android Auto thông minh. Đi kèm với màn hình là hệ thống 10 loa Bang & Olufsen với âm thanh vòm lập thể có tổng công suất 80W.
Phía dưới là panel điều khiển trung tâm vẫn giữ được nét đơn giản khi được hãng loại bỏ hết các nút điều khiển và dồn vào màn hình chính.
Phía bên bệ ghế lái cũng được bọc da trùng màu nội thất xe, phía trên các nút mở cửa kính và khóa trẻ em.
Đáng chú ý nhất trên Audi Q5 là hệ thống hộc khu vực cần số được cắt xẻ táo bạo hơn, bao xung quanh là khung kim loại bóng phay xước kết hợp viền nhựa được tạo hình cứng cáp thể thao.
Khi lật bệ tỳ tay lên sẽ có một hộc nhỏ để đồ tiện lợi.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | Audi Q5 45 TFSI Quattro |
Hệ thống đèn pha | Matrix LED, đèn LED phía trước và phía sau với đèn tín hiệu chuyển động |
Đèn pha thay đổi theo góc đánh lái | Có |
Tự động chỉnh phạm vi đèn pha khi lái | Có |
Đèn chạy ban ngày | Có |
Hệ thống rửa đèn pha | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe chỉnh và gập điện, tự động làm tối |
Cánh gió và giá nóc bằng nhôm | Có |
Kích thước vật lý của Audi Q5 (2022)
Audi Q5 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.682 x 2.140 x 1.662mm, chiều dài cơ sở 2.824mm.
Thông số kích thước | Audi Q5 45 TFSI Quattro |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.682 x 2.140 x 1.662 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.824 |
Trọng lượng xe (kg) | 1.825 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 70 |
Tiêu hao nhiên liệu trong đô thị/cao tốc/kết hợp (L/100 km) | R18 12.77 / 9.73 / 10.84
R19 13.25 / 10.0 / 11.19 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Thông số kỹ thuật Audi Q5 (2022)
Thông số kỹ thuật | Audi Q5 45 TFSI Quattro |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.682 x 2.140 x 1.662 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.824 |
Tự trọng (kg) | 1.825 |
Động cơ | 4 xi-lanh phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả & công nghệ mild hybrid MHEV 12V |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 245 / 5.000 – 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 370 / 1.600 – 4.500 |
Hộp số | Tự động 7 cấp S-Tronic |
Tốc độ tối đa (km/h) | 237 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 6,3 |
Cỡ mâm (inch) | 18 inch (235/60 R18) tùy chọn 19 inch (235/55 R19) |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | Từ 10,84 |
Hệ thống đèn pha | Matrix LED, đèn LED phía trước và phía sau với đèn tín hiệu chuyển động |
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe chỉnh và gập điện, tự động làm tối |
Vô lăng thể thao bọc da 3 chấu đa chức năng, đáy thẳng | Có |
Hiển thị thông tin trên kính chắn gió | Có |
Hệ thống hiển thị thông tin lái xe điện tử Audi virtual cockpit | Có |
Hệ thống giải trí đa phương tiện | Màn hình thông tin giải trí đa phương tiện MMI Navigation Plus, màn hình cảm ứng 10.1” được điều khiển thông qua MMI, MP3 và WMA, đài FM/AM 30 kênh, điều khiển bằng giọng nói trên điện thoại và ổ cắm USB |
Hệ thống âm thanh Audi | 10 loa, 80 watt |
Hệ thống kiểm soát hành trình với bộ giới hạn tốc độ | Có |
Camera quan sát phía sau | Có |
Tính năng an toàn
Giống như hầu hết các dòng xe Audi, phiên bản SUV Q5 cũng được trang bị các hệ thống an toàn cao cấp với những tính năng như chống trộm kéo xe, hệ thống kiểm soát hành trình với bộ giới hạn tốc độ, hệ thống 7 túi khí toàn xe cùng các tính năng khác như:
Thông số an toàn | Audi Q5 45 TFSI Quattro |
Cảnh báo áp suất lốp | Có |
Chống trộm kéo xe | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình với bộ giới hạn tốc độ | Có |
Hỗ trợ chống trôi xe | Có |
Camera quan sát phía sau | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Có |
Túi khí trước | Có |
Hệ thống túi khí rèm | Có |
Khóa an toàn trẻ em hoạt động bằng điện | Có |
Neo ghế trẻ em Isofix ở ghế hành khách phía trước | Có |
Neo ghế trẻ em Isofix và dây buộc cho hàng ghế sau bên ngoài | Có |
Bộ sơ cứu với tam giác cảnh báo và áo bảo hộ | Có |
Bánh xe dự phòng có thể thu gọn, bộ dụng cụ và con đội | Có |
Bảo hành 3 năm không giới hạn số km sử dụng | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Audi Q5 có khả năng cách âm tốt do được xây dựng từ những vật liệu cách âm tốt như hệ thống kính chắn gió hai lớp, kính cửa cao cấp có các gioăng cao su và viền kim loại bao bọc xung quanh viền. Hệ thống khung gầm chắc chắn ổn định cao đã trở thành xương sống cho hệ thống cách âm cực tốt trên Audi Q5.
Sức mạnh động cơ
Audi Q5 được trang bị động cơ 2.0L, 4 xi-lanh thẳng hàng. Động cơ này sản sinh công suất 245 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 370Nm tại 1.600 – 4.500 vòng/phút.
Động cơ sẽ được hỗ trợ bởi một mô tơ điện mild hybrid (MHEV) sẽ giúp xe có khả năng tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn. Hệ thống mô tơ này sẽ có hệ thống điện 12V kết hợp với pin lithium-ion. Theo nhà sản xuất mô tơ này sẽ không cần sạc do nó sẽ tự lấy năng lượng từ bộ phanh xe, mô tơ có thể chạy khi động cơ chính hết xăng.
Hộp số
Audi Q5 được trang bị hộp số tự động 7 cấp S-Tronic truyền sức mạnh động cơ đến hệ dẫn động 4 bánh quattro với công nghệ cực cao.
Hộp số trên Audi Q5 đã tải tiến hơn nhiều so với khuyết điểm sang số chậm của Audi Q4. Ở các dải tốc độ cao xe cho khả năng sang số mượt và khá êm, không xuất hiện khả năng phản hồi chậm chạm.
Hệ thống treo và khung
Xe sử dụng hệ thống treo trước và sau đa liên kết, sự thay đổi từ MacPherson sang hệ đa liên kết ở cầu trước giúp xe có sự cân bằng giữa hai trục bánh. Hệ thống treo của Audi Q5 được đánh giá mềm như các dòng xe trong phân khúc SUV của hãng, với nhu cầu đi phố xe cho cảm giác ổn định cao.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Audi Q5 có mức tiêu thụ nhiên liệu khá ổn khi cả ba phiên bản có mức tiêu hao khoảng 10l/100km ở đường hỗn hợp.
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | Từ 10,84 |
So sánh các phiên bản Audi Q5 (2022)
Audi Q5 có 3 phiên bản và được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam gồm:
- Audi Q5 Quattro
- Audi Q5 TFSI Quattro Sline
- Audi Q5 Sportback 45 TFSI
Cả ba bản đều cân bằng về động cơ và sức mạnh lẫn khả năng tiêu thụ nhiên liệu. Mọi trang bị như kích thước lốp, mâm, hệ thống treo đều giống nhau. Ở ngoại thất sẽ có khác biệt về hệ thống đèn chiếu sàng gần ở bản Sportback sẽ có đèn Matrix ở đèn chiếu gần và cả đèn hậu.
Khác nhau tiếp theo ở chất liệu bọc ghế khi bản cao cấp nhất Sportback có chất liệu ghế da kết hợp vi sợi Dinamica Frequenz , hai bản còn lại chỉ là ghế thông thường. Ngoài ra bản cao nhất còn có ghế lái và ghế phụ có chỉnh điện.
Ưu nhược điểm Audi Q5 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế mạnh mẽ thể thao
- Nội thất hiện đại
- Động cơ mạnh mẽ
- Nhiều trang bị công nghệ an toàn
- Thương hiệu xe sang Audi danh tiếng
- Khả năng giữ giá tốt
Nhược điểm:
- Giá bán cao
So sánh Audi Q5 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Audi Q5 và Mercedes GLC 300 (2022)
Mercedes GLC sẽ có 4 tùy chọn phiên bản, tuy nhiên so sánh ở mức giá cạnh tranh thì có Mercedes GLLC 300 4MATIC có mức giá tương đương.
Thương hiệu xe Mercedes sở hữu khối động cơ I4 2.0 cho khả năng sản sinh 258 mã lực ở vòng tua rất lớn tới 6100 vòng/phút, đi kèm là hệ thống hộp số tự động 9 cấp 9G-Tronic và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Về ngoại thất cả hai đều mang dáng vẻ thể thao của một chiếc SUV hạng sang. Tuy nhiên bước vào nội thất Mercedes GLC 300 4MATIC gần như vượt trội hẳn về sự sang trọng với chất liệu da cao cấp bọc hoàn toàn khoang nội thất. Đi kèm là hệ thống tiện nghi và trang bị màn hình điện tử, hệ thống panel cực gọn gàng và các cửa gió điều hòa dạng lỗ tròn đặc trưng.
Merdeces GLC 300 sẽ phù hợp cho những người yêu thích sự hoàn hảo, thiết kế mềm mại trái ngược hoàn toàn với chiếc Audi Q5 có thiết kế cứng cáp, mạnh mẽ với các chi tiết được vốt sắc cạnh.
Xem thêm: Đánh giá Mercedes GLC (2022) – Thông số và giá bán
So sánh Audi Q5 và BMW X3
Dòng BMW X3 là đối thủ chính trong phân khúc của Audi Q5, đối thủ từ Đức cũng có những trang bị và động cơ B48, xăng, I4, TwinPower Turbo mạnh mẽ với khả năng sinh công ấn tượng lên tới 184 mã lực ở bản xLine và 252 mã lực ở bản mSport.
Về nội thất thì dòng BMW X3 sẽ không có những trang bị nội thất ấn tượng và sang trọng như Audi, tuy nhiên xe có lợi thế về hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4WD cùng kích thước nhỉnh hơn một chút nên không gian nội thất cũng thoáng hơn.
Cả hai dòng xe đều là xe Đức nên việc lựa chọn xe dòng nào sẽ phụ thuộc vào thị hiếu người dùng.
Xem thêm: Đánh giá BMW X3 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Audi Q5 (2022)
Audi Q5 là một phiên bản nâng cấp mạnh về động cơ so với bản Q3 đàn em, ở thế hệ mới này hãng Audi trang bị động cơ TFSI 2.0 Mild-hybrid 12V có sự kết hợp của động cơ điện tạo ra công suất 245 mã lực, sức mạnh gần gấp đôi so với chiếc Q3.
Về mặt kích thước và không gian xe dường như vẫn giữ nguyên nên cảm giác ngồi cũng chỉ đủ cho những người có chiều cao tầm 1m75 đổ về. Là một dòng xe ưu tiên cho gia đình và đi đô thị nên kích thước, trọng lượng, không gian khoang hành lý cũng không thực sự quá ấn tượng. Với sự danh tiếng của thương hiệu Audi thì chiếc Q5 vẫn là sự lựa chọn đáng giá cho các gia đình yêu thích những dòng SUV hạng sang.
Một số câu hỏi về Audi Q5
- Audi Q5 45 TFSI Quattro
- Audi Q5 Quattri Sline
- Audi Q5 Sportback 45 TFSI