BMW X1 là dòng SUV cỡ nhỏ rẻ nhất của hãng xe Đức BMW phù hợp với nhu cầu gia đình, những người trẻ tuổi nhu cầu cần sở hữu một chiếc xe linh hoạt cho nhu cầu đi phố. Xe có 5 chỗ ngồi với chất liệu da Sensatec cùng trang bị không gian nội thất khá ổn.
Giá xe BMW X1 (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
sDrive18i xLine LCI | 1 tỷ 859 triệu VNĐ | 2.104.417.000 VNĐ | 2.067.237.000 VNĐ | 2.066.827.000 VNĐ | 2.048.237.000 VNĐ |
Ước tính trả góp BMW X1:
Tên xe | BMW X1 LCI sDrive18i xLine 2022 |
Giá xe | 1.859.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 2.067.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 2.104.510.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 2.048.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 420.902.000₫ |
Số tiền còn lại | 1.683.608.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 20.042.952₫ |
Đánh giá ngoại thất BMW X1 (2022)
Thiết kế tổng thể của BMW X1 khá nhỏ nhắn mang thiết kế mặt ca lăng đặc trưng. Những dòng BMW luôn có thiết kế thể thao mạnh mẽ với dáng vẻ gầm cao cùng thân hình thon gọn.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe nổi bật với mặt ca lăng dạng lưới đôi kích thước nhỏ như một chiếc kính ở phần đầu xe, họa tiết dạng sọc dọc kết hợp với khung viền thép mạ crom sáng bóng sang trọng.
Xe được trang bị cụm đèn pha LED với tính năng tự căn chỉnh góc chiếu, bên ngoài là đèn LED định vụ ban ngày dạng thanh ôm trọn bóng LED chính bên trong.
Phía dưới khu vực đầu xe là hốc gió điều hòa trung tâm mang trong mình thiết kế lớp giúp luồng gió ưu tiên được đẩy vào mạnh hơn, hệ thống gió này sẽ đảm nhiệm nhiều việc từ cấp gió cho điều hòa, làm mát hệ thống phanh và một phần sẽ hỗ trợ làm mát động cơ.
Phần thân xe:
BMW X1 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.447 x 1.821 x 1.598mm. Kích thước nhỏ nhắn rất hợp cho một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ hạng B. Thân xe vẫn có thiết kế thể thao, bạn sẽ thấy có một đường viền nổi chạy từ mép đầu xe song song với hai tay nắm cửa ở thân trước khi vát xuống vị trí đèn hậu ở đuôi xe.
Phía chân xe là đường viền đen kết hợp với một ốp kim loại giả bệ lên xuống độc đáo.
Xe được trang bị gương chiếu hậu với khả năng chỉnh, gập điện kết hợp đèn báo rẽ, tự động chống chói kết hợp với tay nắm cửa được sơn trùng màu xe.
Phía trên nóc có trang bị cửa sổ trời giá giá nóc bằng hợp kim nhôm chắc chắn.
Phía dưới là bộ mâm kích thước 18 inch với hoa tiết kiểu 566 đi kèm với lốp kích thước 225/50 R18.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thiết kế thể thao với các đường nét và chi tiết được dập nổi, uốn lượng khá “gập gềnh”. Nổi bật nhất là đèn hậu với kích thwuocs rất lớn trang bị đèn LED với hiệu ứng chào mừng
Phía dưới mép đèn hậu à đèn hỗ trợ xin đường là một dải LED ngang cỡ lớn.
Phía dưới là chắn bùn mạ bạc với ống xả đôi dạng tròn có viền ngoài bọc lớp kim loại bóng. Phia trên là một đường viền nhựa màu đen rất dày nối tiếp phần viền đen ở thân giúp xe có một kiểu dáng thiết kế khá thể thao.
Các phiên bản màu xe
BMW X1 sẽ có 9 màu xe gồm: Màu Storm Bay Metallic, Màu Phytonic Blue Metallic, Màu Misano Blue Metallic, Màu Mineral White Metallic, Màu Jet Black, Màu Mineral Gray Metallic, Màu Cashmere Silver Metallic, màu Màu Black Sapphire Metallic và Màu Alpine White.
Các trang bị đi kèm
Trang bị ngoại thất | BMW X1 sDrive 18i xLine |
Hệ thống đèn pha | LED, tự động điều chỉnh góc chiếu |
Đèn ban ngày LED | Có |
Cụm đèn sau dạng LED | Có |
Đèn sương mù công nghệ LED | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện kết hợp đèn báo rẽ, tự động chống chói. |
Gạt mưa tự động | Có |
Viền cửa sổ bằng hợp kim nhôm | Có |
Giá nóc bằng hợp kim nhôm | Có |
Đèn chào mừng với logo X1 | Có |
Gói trang bị xLine | Có |
Cửa sau đóng mở điện | Có |
Đánh giá nội thất BMW X1 (2022)
Về tổng quan
Không gian nội thất của BMW luôn đề cao tính hiện đại và khá đơn giản, sự kết hợp của chất liệu da và nhựa tạo nên một khoang nội thất sang trọng.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái được trang bị một vô lăng ba chấu với các trụ chấu kích thước lớn, trên vô lăng có đầy đủ các nút bấm điều hướng. Chất liệu bọc vô lăng bằng da mềm nhưng sẽ không có các tính năng như sưởi ấm. BMW cũng tiết lộ rằng chiếc xe này được trang bị hệ thống M-Steering để xử lý nhạy hơn.
Phía dưới được trang bị một màn hình hiển thị kích thước 5.6 inch với hệ thống Nanigation, đồng hồ hiện thị dạng analog cổ điển kết hợp với màn điện tử hiển thị các thông số của xe.
Mặt taplo được phủ da, phía dưới là một mặt phụ được làm bằng chất liệu nhựa bóng sang trọng kết hợp với đường viền kim loại sáng bóng. Hệ thống đèn viền nội thất Ambient Light có thể thay đổi màu sắc và độ sáng
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ nội thất của BMW X1 sẽ được trang bị chất liệu da Sensatec cao cấp. Ghế lái hỗ trợ chỉnh điện kèm nhớ vị trí ghế. Tựa đầu của hai ghế hàng trước kích thước lớn và có thể chỉnh độ cao cũng như độ ngả.
Hàng ghế sau có thể trượt & điều chỉnh độ ngả hoàn toàn độc lập; lưng ghế gập 40:20:40. Ba ghế có thiết kế phẳng ở đáy giúp mang lại cảm giác ngồi tốt, kích thước đều và cùng có tựa đầu. Ghế giữa có thể gập làm bàn tỳ tay tiện lợi.
Khoang hành lý thể tích 505 lít, mở rộng tới 1.550 lít khi gập hàng ghế thứ hai. Với không gian mới này kích thước lớn hơn phiên bản tiền nghiệm với 15% do hãng đã bỏ lốp dự phòng phía sau.
Tiện nghi khác
Màn hình giải trí cảm ứng kích thước 8,8 inch, có núm xoay điều khiển iDrive và hệ điều hành BMW 6.0. Xe có kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay không dây và ứng dụng BMW Apps. Dàn âm thanh BMW Hifi 7 loa, công suất 205 W, âm li 7 kênh. Hãng bổ sung thêm ổ điện 12V và gói trang bị các tiện ích chứa đồ, cổng sạc.
Cửa sổ trời Panorama kích thước lớn với tính năng điểu chỉnh bằng điện và khả năng chống kẹt cứng là một tùy chọn rất đáng giá.
Cũng giống như trên Lexus, BMW cũng có trang bị một phím điều hướng dạng núm tròn xoay thay vì dạng Pad cảm ứng như trên dòng xe Lexus.
Khu vực điều khiển trung tâm khá gọn gàng, ở bản BMW X1 sẽ không có trang bị màn phụ cảm ứng hỗ trợ điều khiển panel, do đó sự xuất hiện của các nút điều chỉnh, núm xoay chỉnh nhiệt độ và gió điều hòa vẫn còn.
Khu vực cần số khá gọn gàng với cần số tự động, sơ đồ số thẳng hàng và việc loại bỏ phanh tay cơ và thay thế bằng phanh tay điện tử đã giúp xe có thêm không gian cho bệ tỳ tay hàng ghế trước.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số nội thất | BMW X1 sDrive 18i xLine |
Bảng đồng hồ trung tâm | Hệ thống Navigation với bảng đồng hồ tích hợp màn hình màu 5,7 inch |
Màn hình trung tâm | màn hình cảm ứng 8,8 inch |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Nội thất ốp trang trí màu ‘Pearl’ | Có |
Đèn viền trang trí nội thất có thể thay đổi màu sắc & độ sáng | Có |
Hỗ trợ tựa lưng cho ghế người lái và hành khách phía trước | Có |
Hệ thống âm thanh | Hệ thống âm thanh BMW Hifi 7 loa; công suất 205 watt; âm-li 7 kênh |
Vô lăng | Bọc da thể thao, tích hợp nút bấm đa chức năng |
Ghế bọc da Sensatec | Có |
Ghế trước | điều chỉnh điện với chức năng nhớ vị trí cho ghế người lái |
Ghế sau | Hàng ghế thứ 2 có thể trượt & điều chỉnh độ ngả; lưng ghế gập 40:20:40 |
Tựa tay phía trước | Có |
Gói trang bị bổ sung các tiện ích chứa đồ & cổng sạc điện | Có |
Bổ sung 1 ổ lấy điện 12V | Có |
Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay® không dây | Có |
Ứng dụng BMW Apps | Có |
Điều hòa tự động | Có |
Thảm sàn | Có |
Kích thước vật lý của BMW X1 (2022)
BMW X1 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.447 x 1.821 x 1.598mm.
Thông số kích thước | BMW X1 sDrive 18i xLine |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.447 x 1.821 x 1.598 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 |
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.561 / 1.562 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 182 |
Bán kính quay vòng (mm) | 6.000 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.505 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 61 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Thông số kỹ thuật BMW X1 (2022)
Thông số kỹ thuật | BMW X1 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.447 x 1.821 x 1.598 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 |
Tự trọng (kg) | 1.505 |
Động cơ | B38, xăng I3, TwinPower Turbo 1,5L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 140 / 4.600 – 6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 220 / 1.480 – 4.200 |
Hộp số | Tự động 7 cấp ly hợp kép STEPTRONIC |
Tốc độ tối đa (km/h) | 203 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 9,7 |
Cỡ mâm (inch) | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 5,4 – 5,7 |
Hệ thống đèn pha | LED, tự động điều chỉnh góc chiếu |
Đèn ban ngày LED | Có |
Gói trang bị ngoại thất | xLine |
Trang trí nội thất | Ốp trang trí màu ‘Pearl’ |
Điều hòa tự động | Có |
Bảng đồng hồ trung tâm | Hệ thống Navigation với bảng đồng hồ tích hợp màn hình màu 5,7 inch |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng 8,8 inch |
Hệ thống âm thanh | Hệ thống âm thanh BMW Hifi 7 loa; công suất 205 watt; âm-li 7kênh |
Vô lăng | Bọc da thể thao, tích hợp nút bấm đa chức năng |
Tính năng an toàn
BMW x1 sẽ có trang bị 6 túi khí cùng hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control cùng các trang bị như hỗ trợ vào cua linh hoạt Performance Control, hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant tích hợp camera lùi…
Thông số an toàn | BMW X1 sDrive 18i xLine |
Túi khí | Túi khí phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm cửa |
Chìa khóa thông minh Comfort access | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử (Dynamic Stability Control – DSC) | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise control | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống đèo/dốc (Hill Descent Control – HDC) | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking assistant tích hợp camera lùi | Có |
Chức năng lựa chọn chế độ vận hành Driving experience control bao gồm chế độ ECO PRO | Có |
Hệ thống hỗ trợ vào cua linh hoạt Performance Control | Có |
Lốp an toàn run-flat | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Với trang bị lốp run-flat sẽ cho xe hạn chế được tiếng ồn từ ma sát lốp với bề mặt đường ở tốc độ cao cũng như khả năng vận hành an toàn. BMW X1 có khả năng cách âm ấn tượng ở dải tốc độ 60 – 80km/h, những dải tốc độ lớn hơn khoảng từ 120km/h sẽ xuất hiện tình trạng tiếng động cơ gào ở vòng tua lớn, nhưng thực sự ít ai lái chiếc BMW X1 ở tốc độ cao tới vậy.
Sức mạnh động cơ
Xe sử dụng động cơ TwinPower Turbo 1.5L. Nó sản sinh công suất cực đại 140 mã lực tại 4.600 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 220Nm tại 1.480 – 4.200 vòng/phút. Hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép Steptronic đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Đây là khối động cơ tăng áp cho khả năng tạo công khá lớn tuy nhiên sẽ có độ trễ khoảng 1,5s ở những nước ga đầu khi khí nén chưa được bơm đầy vào các xi lanh.
Hộp số
Để phân bổ nguồn sức mạnh đó xe sử dụng hộp số ly hợp kép Steptronic 7 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước. Khả năng sang số của dạng hộp số này cũng ở mức bình thường không quá mượt như hộp số CVT hay Tiptronic của đối thủ Audi.
Hệ thống treo và khung
Dù là SUV phân khúc giá thấp nhất của BMW nhưng xe sử dụng hệ thống treo MacPherson ở cầu trước và liên kết đa điểm ở cầu sau với tính năng thích ứng. Khả năng hoạt động đa dụng ở nhiều điều kiện môi trường khiến BMW khá linh hoạt. Ở chế độ đi phố thông thường hệ thống treo của BMW X1 được đánh giá là mềm.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Xe sử dụng động cơ tăng áp dung tích 1.5L nên khả năng tiêu hao nhiên liệu cực kỳ tiết kiệm, ở đường hỗn hợp xe tiêu hao trung bình từ 5,4 – 5,7 L/100km.
So sánh các phiên bản BMW X1 (2022)
BMW X1 được bán ở Việt Nam với một phiên bản duy nhất có tên đầy đủ là BMW X1 sDrive18i Line và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức.
Ưu nhược điểm BMW X1 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế mạnh mẽ hiện đại đậm chất xe châu Âu
- Thương hiệu danh tiếng của Đức BMW
- Khung gầm cực chắn chắn đã trở thành bản lề của ngành công nghiệp sản xuất ô tô
- Cách âm tốt
- Hệ thống treo mềm
- Không gian nội thất đủ dùng
Nhược điểm:
- Động cơ chưa vọt
- Thiết kế hơi nhàm chán
So sánh BMW X1 (2022) với các dòng xe khác
So sánh BMW X1 và Audi Q3
Aud Q3 là đối thủ lớn nhất của thương hiệu Audi không chỉ ở riêng phân khúc SUV mà còn cả ở phân khúc sedan. Thương hiệu xe bốn vòng tròn có trang bị sức mạnh động cơ tăng áp 4 xi lanh với công suất 150 mã lực.
Cả 2 mẫu xe đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước và hộp số 7 cấp (tự động trên Q3 và ly hợp kép trên X1). Các thông số hiệu suất của 2 xe cũng không chênh lệch nhiều. Q3 tăng tốc 0-100 km/h trong 9,2 giây, vận tốc tối đa 207 km/h, đối với X1 là 9,7 giây và 203 km/h.
Hai mẫu xe sở hữu những tính năng an toàn cơ bản như cân bằng điện tử, hỗ trợ lên/xuống dốc, kiểm soát hành trình. Q3 có phần nhỉnh hơn khi được trang bị thêm camera 360 và cảm biến trước/sau.
Về ngoại thất thì Audi Q3 hướng tới thiết kế hiện đại sang trọng trong khi BMW X1 hướng tới thiết kế thể thao mạnh mẽ. Về nội thất cả hai khá tương đồng một chín một mười.
Giá bán BMW X1 sẽ lợi thế hơn Audi Q3 khá nhiều. Đây sẽ là sự lựa chọn tốt dành cho khách hàng yêu thích xe châu Âu với mức giá tốt.
Xem thêm: Đánh giá Audi Q3 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua BMW X1 (2022)
BMW X1 là dòng SUV cỡ nhỏ có doanh số bán trên toàn cầu luôn đứng đầu của thương hiệu xe Đức, dòng xe này đóng góp rất lớn vào doanh số của hãng. Sở hữu thân hình nhỏ nhắn, thiết kế thể thao cùng động cơ tăng áp đủ dùng chắc chắn là dòng xe đi phố rất được lòng những người yêu xe Đức.
Một số câu hỏi về BMW X1
- Đánh giá Mitsubishi Pajero Sport (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đèn Xenon ô tô là gì? Ưu, nhược điểm của bóng đèn Xenon
- Đánh giá Tesla Model Y (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Điều hòa ô tô – Cấu tạo, nguyên lý, cách sử dụng và vệ sinh đúng cách
- Đánh giá Ford Everest (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)