Lexus LM 350 là dòng xe MPV có thiết kế 7 hoặc 4 chỗ ngồi tùy phiên bản, đây là dòng xe cỡ lớn với kích thước cũng bằng một dòng SUV hạng D, tuy nhiên xe tối ưu không gian phần đuôi có thiết kế vuông nên khoang nội thất mặc dù 7 chỗ nhưng rất rộng rãi.
Là một dòng xe được nâng cấp từ chiếc Toyota Alphard và được cải tiến nhiều hơn ở trang bị tiện nghi, vật liệu chế tạo cùng những tính năng cao cấp hỗ trợ cho người ngồi.
Giá xe Lexus LM 350 (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
7 seat | 6 tỷ 800 triệu VNĐ | 7.638.694.000 VNĐ | 7.502.694.000 VNĐ | 7.551.694.000 VNĐ | 7.483.694.000 VNĐ |
4 seat | 8 tỷ 200 triệu VNĐ | 9.206.337.000 VNĐ | 9.042.337.000 VNĐ | 9.105.337.000 VNĐ | 9.023.337.000 VNĐ |
Đánh giá ngoại thất Lexus LM 350 (2022)
Lexus LM 350 sở hữu một ngoại hình to lớn, thiết kế đậm chất của một chiếc minivan đa dụng công năng và sự sang trọng tiên nghi tới từ Lexus. Thoạt nhìn xe rất giống với chiếc Toyota Alphard do cả hai cùng dùng chung hệ ngôn ngữ thiết kế. Xe có hai tùy chọn 4 chỗ hoặc 7 chỗ ngồi với mức giá bán cực kỳ đắt đỏ khi bản cao nhất giá 8,2 tỷ đồng.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe mang một thiết kế khá phẳng và trơn, sẽ không còn những đường gần guốc khỏe khoắn trên dòng SUV của Lexus như RX hay GX hay LX nữa, trung tâm vẫn được trang bị một mặt ca lăng cực lớn với họa tiết vân lưới kim loại rất dày được bao quanh bởi đường viền kim loại bóng sang trọng.
Mặt ca lăng là điểm nhấn rất lớn, vẫn họa tiết lưới nhưng chất liệu dày dặn hơn trên dòng LX 600 F Sport rất nhiều. Trung tâm là logo Lexus bóng được đặt gọn trong một hình elip nhỏ nhắn.
Lexus LM 350 được trang bị đèn pha 3LED đặc trưng với ba bóng LED kích thước lớn mắc nối tiếp. Đèn pha có tiichs hợp tính năng tự động bật tắt, tự chỉnh góc chiếu khi vào cua, tự điều chỉnh pha cốt khi vào đường đô thị cùng khả năng thích ứng thông minh.
Mép mưới là đèn định vụ hình tia sét kích thước lớn, độ nghiêng và độ nhọn lớn khiến cụm đèn trên Lexus LM 350 nhìn giống thiết kế mắt cáo mạnh mẽ đầy uy lực.
Đèn xin đường tích hợp với công nghệ LED Sequential cao cấp.
Phần thân xe:
Lexus LM 350 2021 tại Việt Nam sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.040 x 1.850 x 1.895 (mm) và chiều dài trục cơ sở 3.000 mm. So với dòng SUV Lexus LX 600 thì kích thước cơ bản không có thay đổi thậm chí còn nhỏ hơn, tuy nhiên trục cơ sở lại tăng lên tới 3000mm do đó sẽ có thêm không gian lớn cho khoang nội thất.
Thiết kế thân xe khá phẳng và thon dài vuông vức về phía đuôi xe. Thân có các đường dập nổi vắt chéo từ vị trí cụm đèn trước xuống phần bánh sau độc đáo.
Gương chiếu hậu được đặt dưới trụ A có kích thước lớn cùng hai màu sơn đen và trắng. Gương có đầy đủ tính năng chỉnh điện gập điện, tự động gập khi tắt máy, tự điều chỉnh hướng gương tối ưu khi lùi xe, sấy, chống chói và lưu nhớ vị trí gương. Trên gương có tích hợp đèn báo rẽ LED thanh nằm ở giữa gương.
Tay nắm cửa được làm bằng chất liệu kim loại mạ bóng sang trọng.
Phía dưới cùng là trang bị mâm kích thước 18inch với chất liệu hợp kim sáng bóng, họa tiết độc đáo lạ mắt giúp phần chân có điểm nhấn rất riêng. Đi kèm với mâm 18 inch là bộ lốp Run-flat cao cấp kích thước 235/50R18 mang mã hiệu TEMPORARY(T155/80D17), hệ thống lốp này cực cao cấp hay được dùng bởi những thương hiệu xe siêu sang bởi đặc tính cách âm ấn tượng, tránh bị hú khi lưu thông ở tốc độ cao trên những dòng xe có tải trọng bản thân lớn.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe vuông vức phẳng hình vuông đậm chất thiết kế của một chiếc MPV, điểm nhấn lớn nhất nằm ở phần cụm đèn hậu kích thước rất lớn.
Cụm đèn này có thiết kế trái ngược hoàn toàn so với các phiên bản xe còn lại của đại gia đình Lexus, đèn hậu được làm với kiểu dáng chữ L nhưng lộn ngược hoàn toàn lên mặt trên, nối tiếp là một dải LED hẹp giúp hai cụm đèn hai bên có tính kết nối.
Phía dưới là đèn xin đường phía sau hình tam giác vuông lộn ngược. Trung tâm là dải kim loại bóng chạy ngang đuôi song song với cụm đèn tạo nên một sự phản chiếu rất lớn khi đi trời tối.
Phía dưới cùng là logo tên thương hiệu và đèn phanh được bọc ốp kim loại dày dặn. Ống xả được dấu khá kín đáo phía dưới gầm đuôi xe.
Các phiên bản màu xe
Lexus LM 350 có hai phiên bản màu sơn duy nhất là Đen bóng và Trắng Ngọc Trai (White Pearl Crystal Shine).
Các trang bị đi kèm
Thông số | LM350 4 seat | LM350 7 seat | |
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | 3 LED | |
Đèn chiếu xa | 3 LED | ||
Đèn báo rẽ | LED Sequential | ||
Đèn ban ngày | Có | ||
Đèn sương mù | LED | ||
Đèn góc | LED | ||
Tự động bật /tắt | Có | ||
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | ||
Tự động điều chỉnh pha/cốt | Có | ||
Tự động thích ứng | Có | ||
Cụm đèn sau |
Đèn báo phanh | Có | |
Đèn báo rẽ | Có | ||
Đèn sương mù | Có | ||
Hệ thống gạt mưa | Tự động | Có | |
Gương chiếu hậu bên ngoài |
Chỉnh điện | Có | |
Tự động gập | Có | ||
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có | ||
Chống chói | Có | ||
Sấy gương | Có | ||
Nhớ vị trí | Có | ||
Cửa khoang hành lý | Mở điện | Có | |
Đóng điện | Có | ||
Cửa sổ trời |
Điều chỉnh điện | Có | |
Chức năng 1 chạm đóng mở | Có | ||
Chức năng chống kẹt | Có | ||
Ống xả | Đơn | Có |
Đánh giá nội thất Lexus LM 350 (2022)
Về tổng quan
Khoang nội thất của Lexus LM 350 ngập tràn chất liệu da cao cấp kết hợp với gỗ ở những chi tiết ốp phần dưới mặt taplo. Nội thất xe hướng tới những gì sang trọng và hoàn mỹ nhất của một dòng xe MPV.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái được trang bị vô lăng 3 chấu kích thước lớn bọc da kết hợp với ốp bằng gỗ sẫm màu. Vô lăng có chỉnh tay 4 hướng và có tính năng sưởi ở bản 7 chỗ. Trên vô lăng có tích hợp đầy đủ các nút chức năng cơ bản.
Bên trái là các nút chỉnh âm lượng, chế độ, ra lệnh giọng nói và đàm thoại rảnh tay.
Phía bên phải là các nút điều hướng, phím return, bật chế độ cảnh báo lệch làn và cảm biến phía trước.
Phía dưới vô lăng được trang bị màn hình analog cổ điển với hai cụm đồng hồ hiển thị tốc độ và vòng tua máy, ở giữa là một màn hình LCD khá nhỏ hiện thị các thông số khác của xe.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ chất liệu bọc ghế trên cả hai phiên bản đều bằng chất liệu da semi-aniline cao cấp. Ở ghế lái có kích thước lớn và rất dày, ghế được nhấc cao lên hơn sàn so với các dòng MPV khác.
Ghế có trang bị chỉnh điện 8 hướng cùng tính năng nhớ vị trí, tính năng sưởi và làm mát sẽ không được hỗ trợ.
Ghế lái phụ có chỉnh điện 8 hướng không có trang bị ghế ottoman ở bản 4 chỗ. Các tính năng sưởi ghế, làm mát và lưu nhớ sẽ chỉ có trên ở phiên bản 7 chỗ.
Hàng ghế sau sẽ có chút sự khác biệt giữa hai phiên bản do cấu hình ghế hoàn toàn khác. Ở bản 4 chỗ phía sau sẽ chỉ có 2 ghế ngồi với thiết kế thương gia rát lớn, ghế có trang bị bệ ottoman đi kèm với các tính năng sưởi ghế, làm mát, massage và lưu nhớ vị trí thông minh.
Khác với dòng Lexus LX 600, trên hàng ghế sau của Lexus LM 350 các ghế đều có trang bị bệ tỳ tay độc lập ở cả hai ghế. Phần tựa đầu được làm rất lớn, ghế có kích thước tổng thể đồ sộ với đủ trang bị nhằm phục vụ riêng cho các ông chủ.
Hàng ghế thứ 2 của xe cũng có khả năng chỉnh điện 2 hướng và ngả 97 độ mang đến sự thoải mái nhất cho khách hàng ở đây. Riêng bản 4 chỗ của Lexus LM 350 sẽ có tính năng massage hàng ghế thứ 2, nhưng bản 7 chỗ chỉ có khả năng làm mát, sưởi và tính năng nhớ vị trí. Hơn nữa, ở hàng ghế giữa này, người dùng còn được cung cấp rất nhiều tính năng tiện nghi như bàn làm việc mini, điều chỉnh điều hòa, đèn đọc sách, màn hình giải trí 13,3 inch có điều khiển…
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí của xe là màn hình cảm ứng có kích thước 12.3 inch được đặt ở vị trí trên cửa gió điều hòa. Màn có đầy đủ các kết nối hiện đại như Apple CarPlay và Android Auto, xe có trang bị đầu CD/DVD cùng các kết nối không dây AM/FM/USB/AUX/Bluetooth.
Ở trên cao sẽ có màn hình giải trí kích thước 26 inch ở bản 4 chỗ và 13.3 inch ở bản 7 chỗ phục vụ nhu cầu giải trí tối đa cho hành khách phía sau.
Hệ thống panel điều khiển ngập tràn các tiện nghi với những tính năng điều chỉnh riêng biệt ở từng hàng ghế.
Phía panel dưới có các núm xoay điều chỉnh nhiệt độ độc lập, tính năng sưởi ghế ….
Lexus LM 350 đã loại bỏ hoàn toàn cần phanh tay cơ, thay vào đó là phanh tay điều khiển được đặt gọn gàng trên một hàng dọc song song với vị trí cần số.
Ở giữa hàng ghế thứ hai hạng thương gia trên bản 4 chỗn gồi có trang bị panel điều khiển trung tâm với hàng loạt các tính năng như chỉnh ghế, chỉnh độ ngả, chỉnh tính năng sưởi hoặc làm mát ghế. Đáng tiếc sẽ không có màn hình cảm ứng để hiển thị như trên dòng Lexus LX 600 Series.
Lexus LM 350 trang bị hệ thống 19 loa Mark Levinson trên bản 4 chỗ và 17 loa trên bản 7 chỗ giúp đem tới những trải nghiệm âm thanh đỉnh cao. Kết hợp với đầu CD/DVD tích hợp có thể chơi được những bản nhạc hiếm, bản quyền mà các nền tảng số như Spotify không có.
Phía panel cần số được trang bị một pad cảm ứng điều khiển đa hướng, đây là tính năng cực hữu ích nhưng cũng khá khó khăn với những người mới dùng bởi sự mới mẻ, khó sử dụng, khó vậ hành.
Phía dưới bệ tỳ tay hàng ghế trước được trang bị một hộc đồ có khả năng làm mát, có thể để nước hoặc các đồ uống giải khát khác vừa trong hộc này.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số | LM350 4 seat | LM350 7 seat | |
Nội thất | |||
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Có | |
Ghế người lái |
Chỉnh điện | 8 hướng (chưa gồm chỉnh đệm đầu 2 hướng) | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Sưởi ghế | Không có | ||
Làm mát ghế | Không có | ||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Không có | ||
Ghế hành khách phía trước |
Chỉnh điện | 8 hướng (chưa gồm chỉnh đệm đầu 2 hướng) | |
Ghế Ottoman | Không có | Có | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Sưởi ghế | Không có | Có | |
Làm mát ghế | Không có | Có | |
Hàng ghế sau | Chỉnh điện | 2 hướng (ngả 43 độ) | 2 hướng (ngả 97 độ) |
Ghế Ottoman | Có | ||
Nhớ vị trí | Có | ||
Sưởi ghế | Có | ||
Làm mát ghế | Có | ||
Mát-xa | Có | Không | |
Tay lái |
Chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | |
Chức năng sưởi | Không | Có | |
Hệ thống điều hòa |
Loại | 3 vùng | |
Chức năng Namo-e | Có | ||
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | ||
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có | ||
Hệ thống âm thanh | Loại | Mark Levinson | |
Số loa | 19 | 17 | |
Màn hình | 12.3 | ||
Apple CarPlay & Androi Auto | Có | ||
Đầu CD/DVD | Có | ||
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | ||
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | 26” | 13.3” | |
Hệ thống dẫn đường (bản đồ VN) | Có | ||
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh cơ | ||
Hộp lạnh | Có | Không | |
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Kích thước vật lý của Lexus LM 350 (2022)
Lexus LM 350 2021 tại Việt Nam sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.040 x 1.850 x 1.895 (mm) và chiều dài trục cơ sở 3.000 mm. Điều này sẽ giúp cho mẫu minivan của Lexus sở hữu không gian nội thất rộng rãi nhằm giúp người dùng có những trải nghiệm thoải mái nhất.
Thông số | LM350 4 seat | LM350 7 seat | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 5.040 x 1.850 x 1.895 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | ||
Chiều rộng cơ sở (mm) | Trước | 1.600 | |
Sau | 1.595 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 75 | ||
Trọng lượng (kg) | Không tải | 2.180 – 2.185 | |
Toàn tải | 2.485 | 2.710 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.8 |
Thông số kỹ thuật Lexus LM 350 (2022)
Thông số | LM350 4 seat | LM350 7 seat | |
Động cơ và vận hành | |||
Động cơ | Mã động cơ | 2GR-FKS | |
Loại | 6-cylinders, V type | ||
Dung tích (cm3) | 3.456 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 296/6.600 | ||
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 361/4.700 | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro5 with OBD | ||
Chế độ tự động ngắt động cơ | Có | ||
Hộp số | Direct Shift-8AT | ||
Truyền động | FF | ||
Chế độ lái | Eco/Normal | ||
Hệ thống treo | Trước | MacPherson Strut | |
Sau | Double Wishbone | ||
Hệ thống phanh | Trước | 17 inch ventilated disc | |
Sau | 16 inch ventilated disc | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | 235/50R18 ALM SPAT LEXUS | |
Bánh xe & Lốp xe | Kích thước | Có | |
Lốp Run-flat | TEMPORARY(T155/80D17) |
Tính năng an toàn
Là dòng MPC cao cấp xe được trang bị ngập tràn các tính năng an toàn nhất như hệ thống túi khí đa vị trí ở phía trước, túi khí đầu gối hàng ghế trước, túi khí bên thân xe, túi khí rèm xe. Ngoài ra xe còn trang bị các cảm biến phía trước và 4 cảm biến phí sau cùng camera 360 độ toàn xe.
Các trang bị an toàn của Lexux LM 300 gồm:
Thông số | LM350 4 seat | LM350 7 seat | |
Tính năng an toàn | |||
Phanh đỗ | Điện tử | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh (BA) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hệ thống ổn định thân xe (VSC) | Có | ||
Hệ thống kiểm soát lực bám đường (TRC) | Có | ||
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | ||
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Có | ||
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất (VDIM) | Có | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS) | Có | ||
Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS) | Có | ||
Cảm biến khoảng cách | Phía trước | Có | |
Phía sau | 4 | ||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Camera 360 | 4 | |
Túi khí | Túi khí phía trước | 2 | |
Túi khí đầu gối cho hành khách phía trước | 1 | ||
Túi khí bên phía trước | 2 | ||
Túi khí rèm | 2 | ||
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Dòng LM cũng thừa hưởng trọn vẹn các trang bị an toàn tiên tiến trên dòng LX cao cấp của hãng. Với thân hình đồ sộ, thiết kế dày to nên các trang bị vật liệu sử dụng như kính, khung sườn, khung dưới đều rất cao cấp. Chưa kể xe được trang bị lốp run-flat cao cấp với khả năng khử ồn từ ma sát với đường ở tốc độ cao cực tốt.
Sức mạnh động cơ
Về vận hành, Lexus LM 350 2022 sẽ sử dụng động cơ V6 – 3.5L phun xăng trực tiếp mã 2GR-FKS tạo ra công suất tối đa 296 mã lực và mô-men xoắn 361 Nm. Cỗ máy trên sẽ kết hợp với hộp số tự động 8 cấp. Theo đó, Lexus LM 350 2022 có khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong vòng 8,3 giây và vận tốc tối đa xe có thể đạt là 180 km/h.
Hộp số
Để kiểm soát sức mạnh từ khối động cơ V6 mạnh mẽ là hệ thống hộp số tự động 8 cấp. Khả năng sang số êm ái mượt mà ở nhiều dải tốc độ. Phía trong là cần số được thiết kế bọc da thẩm mỹ có sơ đù cấp số khá dễ sử dụng.
Hệ thống treo và khung
Lexus LM 350 được ví như một chiếc phi cơ mặt đất bởi hệ thống treo của xe cực mềm và êm, chưa kể hệ thống treo thích ứng có thể hoạt động tốt trong nhiều điều kiện địa hình khác nhau.
Ở cầu trước xe được trang bị hệ thống treo MacPherson Strut và hệ Double Wishbone ở cầu sau. Với kích thước lốp nhỏ 18inch xe hạn chế tối đa khả năng gây ồn cùng với khung gầm chắc chắn đã giúp LM 300 tạo ra sự cân bằng hoàn hảo.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Lexus LM 350 đạt tiêu chuẩn khí thải Euro5 với OBD. Xe có mức tiêu thụ khá thấp ở mức 10.33l/100km ở đường hỗn hợp.
So sánh các phiên bản Lexus LM 350 (2022)
Lexus LM 350 có hai phiên bản là LM350 4 chỗ và LM350 7 chỗ. Sự khác nhau giữa hai phiên bản không quá khác biệt ở ngoại thất và động cơ, sự khác nhau lớn nhất tới từ hệ thống ghế và số lượng ghế.
Ở phiên bản 4 chỗ hàng ghế sau có thiết kế hạng thương gia với kích thước lớn và có trang bị hàng loạt các tính năng như sưởi, massage, có ghế ottoman, điều khiển điện thông minh, chỉnh độ ngả và các ghế độc lập có phần tỳ tay riêng.
Ở bản còn lại sẽ ưu tiên về không gian ghế ngồi khi có 7 chỗ, thiết kế cũng giống như trên bản Lexus LX.
Thông số | LM350 4 seat | LM350 7 seat | |
Nội thất | |||
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Có | |
Ghế người lái |
Chỉnh điện | 8 hướng (chưa gồm chỉnh đệm đầu 2 hướng) | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Sưởi ghế | Không có | ||
Làm mát ghế | Không có | ||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Không có | ||
Ghế hành khách phía trước |
Chỉnh điện | 8 hướng (chưa gồm chỉnh đệm đầu 2 hướng) | |
Ghế Ottoman | Không có | Có | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Sưởi ghế | Không có | Có | |
Làm mát ghế | Không có | Có | |
Hàng ghế sau | Chỉnh điện | 2 hướng (ngả 43 độ) | 2 hướng (ngả 97 độ) |
Ghế Ottoman | Có | ||
Nhớ vị trí | Có | ||
Sưởi ghế | Có | ||
Làm mát ghế | Có | ||
Mát-xa | Có | Không | |
Tay lái |
Chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | |
Chức năng sưởi | Không | Có | |
Hệ thống điều hòa |
Loại | 3 vùng | |
Chức năng Namo-e | Có | ||
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | ||
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có | ||
Hệ thống âm thanh | Loại | Mark Levinson | |
Số loa | 19 | 17 | |
Màn hình | 12.3 | ||
Apple CarPlay & Androi Auto | Có | ||
Đầu CD/DVD | Có | ||
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | ||
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | 26” | 13.3” | |
Hệ thống dẫn đường (bản đồ VN) | Có | ||
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh cơ | ||
Hộp lạnh | Có | Không | |
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Ưu nhược điểm Lexus LM 350 (2022)
Ưu điểm:
- Dòng xe MPV rộng rãi, sang trọng
- Động cơ V6 mạnh mẽ tiết kiệm nhiên liệu
- Khoang nội thất da semi-aniline cao cấp
- Hàng ghế sau có tùy chọn hạng thương gia đẳng cấp
- Dòng xe Lexus danh tiếng, đẳng cấp của giới quý tộc
Nhược điểm:
- Giá bán quá cao
- Thiếu phiên bản Hybrid
- Thiết kế khá hao giống Toyota Alphard.
So sánh Lexus LM 350 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Lexus LM 350 và Toyota Alphard
Toyota Alphard là dòng xe MPV 6 chỗ ngồi cỡ lớn trong phân khúc cao cấp của Toyota, xe được trang bị động cơ V6 2.5L mạnh mẽ sản sinh tới gần 300 mã lực.
Dòng Alphard thuộc thương hiệu mẹ Toyota sản xuất có các trang bị tiện nghi thuộc hàng sang trong phân khúc giá dưới 5 tỷ. Về thiết kế ben ngoài gần như chỉ khác Lexus LM 350 ở mặt ca lăng và cụm đèn.
Tuy nhiên Alphard được Toyota nhắm tới phân khúc hạng sang giá thấp hơn thương hiệu con siêu sang là Lexus của mình để tránh sự cạnh tranh không đáng có, do đó mức giá của Alphard cũng rẻ hơn khi có giá niêm yết 4 tỷ 280 triệu.
Xem thêm: Đánh giá Toyota Alphard (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Lexus LM 350 (2022)
Lexus LM 350 là dòng xe MPV ưu tiên cho công năng sử dụng thay vì việc chạy địa hình, off-road, thể thao năng động như dòng SUV Lexus LX, GX, RX. Xe hướng tới nhu cầu đi lại đẳng cấp quý tộc hạng siêu sang. Sở hữu thiết kế ngoại thất mang đậm chất Lexus cùng khoang nội thất rộng rãi cực thoáng với tùy chọn phiên bản 4 chỗ được ví như chiếc xe dành cho các chủ tịch cao cấp, các doanh nhân hay các đại gia ngầm.
Một số câu hỏi về Lexus LM 350