Honda ô tô là một thương hiệu độc lập hoàn toàn với Honda xe máy dưới sự quản lý của Honda Việt Nam. Trên thị trường xe ô tô trong nước những dòng xe của Honda luôn mang tỏng mình chất lượng và độ ổn định tuyệt vời. Những dòng xe đã mang lại sự thành công cho hãng xe xứ sở hoa anh đào như Honda City và Honda CR-V.
Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng (9/2024)
Các dòng xe Honda | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ước tính |
Brio G | 418 triệu | 463 – 490 triệu |
Brio RS | 448 triệu | 496 – 524 triệu |
City G | 529 triệu | 593 – 622 triệu |
City L | 569 triệu | 637 – 668 triệu |
City RS | 599 triệu | 671 – 702 triệu |
Civic E | 730 triệu | 806 – 839 triệu |
Civic G | 770 triệu | 850 – 884 triệu |
Civic RS | 870 triệu | 960 – 996 triệu |
Accord | 1,319 tỷ | 1,474 – 1,519 tỷ |
HR-V L | 826 triệu | 912 – 947 triệu |
HR-V RS | 871 triệu | 974 triệu – 1,01 tỷ |
CR-V E | 998 triệu | 1,116 – 1,155 tỷ |
CR-V G | 1,048 tỷ | 1,171 – 1,211 tỷ |
CR-V L | 1,118 tỷ | 1,249 – 1,291 tỷ |
CR-V LSE | 1,138 tỷ | 1,272 – 1,314 tỷ |
Giá xe Honda Brio (9/2024)
Honda Brio là một mẫu xe hatchback giá rẻ trong phân khúc cạnh tranh ngang với các đối thủ như Vinfast Fadil và Toyota Wigo. Xe có động cơ 1.2L cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt cùng thiết kế nhỏ nhắn cá tính rất thích hợp cho nhu cầu cá nhân hằng ngày.
Honda Brio 2022 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.801 x 1.682 x 1.487mm, chiều dài cơ sở 2.405mm. Mẫu xe này cạnh tranh trực tiếp với các dòng xe Toyota Wigo, Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil…
Honda Brio sử dụng động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, dù có mức giá bán ngang ngửa với Vinfast Fadil nhưng động cơ của Honda Brio kém hơn hẳn với động cơ 1.4L trên Fadil.
Do trang bị động cơ khiêm tốn nên xe chỉ sản sinh được công suất 89 mã lực ở vòng tua máy rất cao lên tới 6000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110Nm tại 4.800 vòng/phút.
Với mức giá bán rẻ mà lại là thương hiệu Nhật nên mẫu xe này được giới chạy dịch vụ và những khách hàng nhu cầu phổ thông phục vụ gia đình rất ưa chuộng. Nhược điểm duy nhất của mẫu xe này là tính năng an toàn trang bị rất ít.
- Giá xe Honda Brio G: 418 triệu đồng
- Giá xe Honda Brio RS: 448 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Honda Brio – Thông số và giá bán
Giá xe Honda City (9/2024)
Chiếc xe sedan được mệnh danh và vua đô thị Honda City nằm trong nhóm xe hạng B cạnh tranh với Toyota Vios, Kia Soluto, Hyundai Accent, Mazda 2, Mistbishi Attrage, Suzuki Ciaz, Nissan Almera…
Về kích thước, Honda City sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467mm, trục cơ sở của xe đạt 2.600mm và khoảng sáng gầm xe Honda City đạt 134mm.
Cả 3 phiên bản của Honda City sẽ sử dụng cùng một hệ động cơ xăng 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, 16 van cho công suất vận hành tối đa 119 mã lực, momen xoắn cực đại 145Nm, đi kèm là hộp số vô cấp CVT.
Xe được trang bị gần như đầy đủ mọi tính năng an toàn: Hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống bó cứng phanh, camera lùi, chìa khóa mã hóa chống trộm, 3-5 túi khí, khóa cửa tự động,…
- Giá xe Honda City G: 529 triệu đồng
- Giá xe Honda City L: 569 triệu đồng
- Giá xe Honda City RS: 599 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Honda City – Thông số và giá bán
Giá xe Honda Civic (9/2024)
Một dòng xe sedan khác của thương hiệu xe Nhật mang tên Honda Civic cạnh tranh với các dòng sedan hạng C khác như Toyota Corolla Altis, Kia K3, Mazda 3, Hyundai Elantra…
Tổng quan nội thất cũng khá thời thượng khi điểm nhấn là dải lỗ tổ ong chạy ngang phần khoang lái và ghế phụ. Màn hình DVD Android cũng được tân trang lại với kích thước lớn tới 10.2 inch nhằm mang lại khả năng trải nghiệm tối đa.
Các trang bị khác gồm hệ thống loa Bose chạy dọc xe, các phím bấm ở ghế lái như chỉnh cửa, khóa cửa rất thuận lợi cho người lái. Bên phải là panel điều khiển gồm cần số dạng cơ bản, khay chứa nước, phía trên là các núm điều chỉnh gió và chế độ điều hòa.
Honda Civic thế hệ 11 trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh, 16 van, dung tích 1,5 lít, DOHC VTEC Turbo có công suất cực đại 178 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 Nm từ 1.700 – 4.500 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT. Xe có các lựa chọn 3 chế độ lái gồm: ECON (tiết kiệm), Normal và Sport (chỉ có trên bản RS).
- Giá xe Honda Civic E: 730 triệu đồng
- Giá xe Honda Civic G: 770 triệu đồng
- Giá xe Honda Civic RS: 870 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Honda Civic – Thông số và giá bán
Giá xe Honda Accord (9/2024)
Một mẫu xe sedan hạng D có thiết kế khá đẹp, động cơ mạnh cạnh tranh với đối thủ Toyota Camry, Mazda 6, VinFast Lux A2.0, Kia K5… Tuy nhiên trước cái bóng quá lớn của đối thủ dòng Honda Accord không gặt hái được nhiều thành công.
Thiết kế của xe tương đối cũ và “kém sang” đồng thời thông số động cơ cũng không thưc sự quá ấn tượng. Do xe nằm tròng phân khúc sedanj hạng D nên kích thước chiều dài, rộng và cao của xe ở mức 4.901 mm x 1.862 mm x 1.450 mm, chiều dài cơ sở 2.830 mm.
Khối động cơ tăng áp có dung tích 1.5 lít. Khối động cơ này cho ra công suất cực đại lên tới 188 mã lực ở dải vòng tua máy 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 260 Nm tại 1.600-5.000 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT cho khả năng chuyển số mượt mà cũng như đem lại sự nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố.
- Giá xe Honda Accord: 1,319 tỷ đồng
Xem thêm: Đánh giá Honda Accord – Thông số và giá bán
Giá xe Honda HR-V (9/2024)
Ở nhó xe SUV 5 chỗ gầm cao thì mẫu Honda HR-V lại rất thành công, xe nằm trong nhóm hạng B cạnh tranh với các đối thủ Toyota Corolla Cross, Kia Sletos, Hyundai Kona, Mazda CX-30, Ford EcoSport…
Honda HR-V 2022 sử dụng một động 1.5L tăng áp tương tự Civic và CR-V nhưng công suất thấp hơn, ở mức 174 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm. Hộp số CVT với mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp khoảng 6,7 lít/100 km.
Honda HRV sử dụng hệ thống treo MacPherson trước và giằng xoắn sau. Xe có khả năng giảm độ xóc khá tốt ở những cung đường xấu, hệ thống treo của xe thực sự rất êm.
- Giá xe Honda HR-V L: 826 triệu đồng
- Giá xe Honda HR-V RS: 871 triệu đồng
Xem thêm: Đánh giá Honda HR-V – Thông số và giá bán
Giá xe Honda CR-V (9/2024)
Mẫu SUV 7 chỗ hạng C cỡ lớn CR-V cũng là một sự thành công lớn của Honda khi liên tục đạt doanh số bán ra tốt. Xe có ưu điểm là thiết kế hiện đại trẻ trung và là đối thủ xứng tầm của Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander…
Honda CR-V 2022 sở hữu cho mình chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679mm, chiều dài cơ sở của đạt 2.660mm, khoảng sáng gầm xe đạt 198mm.
Honda CRV là dòng Crossover hạng C, lần đầu tiên giới thiệu trên đất Việt Nam vào những năm 2008. Điểm nổi bật của dòng xe này là gầm cao thoáng, đi những cung đường trong ngõ, đường làng hay đường xấu đều không phải lo vấn đề chạm gầm.
Tổng quan khá rộng, khi mới bước vào xe thì bạn sẽ cảm thấy rất choáng ngợp vì là dòng xe hạng C nhưng khi vào không gian mang lại rất khoáng. Toàn bộ ghế có khẳ năng gập ngửa thông minh sẽ có thêm không gian để chứa hàng hóa khi cần thiết.
Chỗ ngồi được cải tiến phù hợp cho cả những người cao lớn ngồi xe cũng không có cảm giác mỏi chân.
Honda CR-V phiên bản mới vẫn sử dụng động cơ tăng áp 1.5 VTEC Turbo với công suất 188 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại ở dải 2.000-5.000 vòng/phút.
Điểm mạnh mẽ nhất của dòng CRV so với những dòng xe cùng phân khúc là động cơ có sức mạnh vượt trội hơn hẳn, ở sức mạnh tối đa CRV 2022 có thể tăng tốc từ 0 lên 100km/h trong 10 giây.
- Giá xe Honda CR-V 1.5E: 998 triệu đồng
- Giá xe Honda CR-V 1.5G: 1,048 tỷ đồng
- Giá xe Honda CR-V 1.5L: 1,118 tỷ đồng
- Giá xe Honda CR-V 1.5LSE: 1,138 tỷ đồng
Xem thêm: Đánh giá Honda CR-V – Thông số và giá bán
Ưu và nhược điểm của dòng xe Honda
Ưu điểm
- Thương hiệu Nhật
Những dòng xe Honda luôn dành trọn niềm tin của người tiêu dùng vì xuất thân là một hãng xe của đất nước mặt trời mọc, bên cạnh các đối thủ đồng hương như Mazda, Toyota, Nissan… đã chứng minh cho thế giới thấy sức mạnh và chất lượng của nền công nghiệp sản xuất ô tô số một thế giới.
- Giữ giá tốt
Những mẫu xe của Honda có tỉ lệ hao mòn giá theo từng năm rất thấp không kém gì những thương hiệu xe Hàn như Hyundai hay Kia.
- Ổn định ít hỏng vặt
Xe Honda được chứng minh qua thời gian dài rất ổn định và không hỏng vặt, điều đó đã được chứng minh các mẫu xe đã ra mắt phiên bản thứ 11 nhưng thị phần vẫn rất tốt trên thị trường xe ô tô trong nước.
- Bảo hành nhanh chóng
Xe ô tô Honda có chế độ bảo hành tương đối nhanh chóng và kịp thời, hơn nữa hãng cũng có nhà máy lắp ráp trong nước nên linh kiện phụ tùng thay thế vô cùng dồi dào. Các đại lý, showroom trải dài khắp cả nước cũng giúp quá trình bảo dưỡng định kỳ và bảo hành xe nhanh chóng.
Nhược điểm
- Thiết kế cổ điển
Xe Honda đặc biệt là các dòng xe sedan như Honda City hay Honda Civic và đặc biệt là dòng Honda Accord cực kỳ lười trong đổi mới thiết kế. Những người đã sở hữu xe thì rất thích sự ổn định này vì chúng khiến những mẫu xe cũ không trở nên quá lỗi thời. Tuy nhiên nếu so sánh với các đối thủ tới từ Hàn Quốc hay thập chí đồng hương như Mazda hay Toyota về lâu dài chắc chắn sẽ không ổn.
- Giá bán cao
Những mẫu xe của Honda có giá bán thường cao hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc đặc biệt là các đối thủ lớn như Hyundai và Kia.
Về hãng xe Honda
Không giống như Toyota hay Nissan và Mazda, hãng Honda ra đời chậm hơn về sau. Bắt đầu từ những năm 1937 hãng Honda được thành lập bởi Soichiro Honda, ông là một người đam mê cơ khí và chế tạo ô tô.
Khởi đầu vào những năm 1941 giữa chiến tranh thế giới lần hai Honda chỉ sản xuất những chiếc moto và xe đạp. Tới những năm 1949 hãng bắt đầu sản xuất xe motor đầu tiên mang tên D-type.
Tới tận năm 1964 Honda mới cho ra mắt chiếc ô tô đầu tiên và là một chiếc xe tải mini cỡ nhỏ. Từ đó tới nay hãng tiếp tục song hành hai mảng sản xuất xe cơ giới gồm xe máy và xe hơi thương mại đánh mạnh vào các thị trường Đông Nam Á trong đó có Việt Nam.
Honda Việt Nam là đơn vị liên doanh giữa 3 công ty gồm: Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan), Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam, ra đời năm 1996. Sản phẩm chính của liên doanh này là ô tô và xe máy.
Logo hãng ô tô Honda: Chữ cái H đặc trưng cho Honda được xuất hiện lần đầu tiên ở loại xe vận tải nhỏ T360 vào năm 1963. Chữ H tất nhiên là đại diện cho chữ cái đầu trong tên của người sáng lập. Thiết kế kết hợp giữ các hình khối tròn, vuông, tam giác mang lại cảm giác vững chãi, đáng tin cậy, như tôn chỉ hoạt động của hãng xe.
Một số câu hỏi về hãng xe Honda: