Isuzu D-Max là dòng xe bán tải máy dầu giá rẻ tới từ thương hiệu Nhật Bản. Xe sở hữu động cơ máy dầu 1.0L cùng mức giá bán rất hấp dẫn chỉ ngang ngửa một chiếc SUV hạng B. Các dòng xe Isuzu chưa thực sự phổ biến ở Việt Nam do chiến lược quản cáo tiếp thị nhưng ở Thái Lan lại là mẫu bán tải bán chạy số một.
Giá xe Isuzu D-Max (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
Prestige 1.9 4X2 MT | 630 triệu VNĐ | 697.697.000 VNĐ | 690.137.000 VNĐ | 674.917.000 VNĐ | 671.137.000 VNĐ |
Prestige1.9 4X2 AT | 650 triệu VNĐ | 719.137.000 VNĐ | 711.337.000 VNĐ | 696.237.000 VNĐ | 692.337.000 VNĐ |
Type Z 1.9 4×4 AT | 850 triệu VNĐ | 933.537.000 VNĐ | 923.337.000 VNĐ | 909.437.000 VNĐ | 904.337.000 VNĐ |
Đánh giá ngoại thất Isuzu D-Max (2022)
Ngoại hình Isuzu D-Max khá mạnh mẽ khi có sự kết hợp hài hòa giữa sự hiện đại mới mẻ kết hợp với sự hoang dại mạnh mẽ trong thiết kế. Nổi bật là phần đầu xe có thiết kế sáng tạo, thân xe gọn gàng giống các dòng bán tải đối thủ như Mitsubishi Triton, Toyota Hilux hay cả Ford Ranger. Ở tầm tiền như Isuzu D-Max và một thiết kế khá “ăn điểm” nhưng doanh số lại không ấn tượng, hãy cùng tìm hiểu thật kỹ tại sao?
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe nổi bật là cụm mặt ca lăng dày dặn được kết hợp bởi các thanh thép mỏng dày dặn mạ sơn đen nhám sang trọng. Phần đèn pha mắt cá mập to bản thiết kế đầu xe tựa một khuôn mặt hoang dã.
Trung tâm thu hút điểm nhấn là cụm mặt ca lăng thiết kế rất lớn, hãng tận dụng các chi tiết kim loại dày dặn bao quanh viền cùng hai thanh kim loại to dày chạy ngang ở vị trí đầu khiến xe có sự cứng cáp cần thiết.
Hai bên là cụm đèn pha Bi-LED Projector, thay đổi góc chiếu, tích hợp đèn chạy ban ngày LED, ở phiên bản Type Z cao nhất sẽ có thêm lựa chọn tự động thay đổi góc chiếu. Bao xung quanh bóng LED chính là dải đèn định vị ban ngày chữ V cách điệu đẹp mắt.
Phía dưới là đèn xi nhan và đèn sương mù hình tròn nằm độc lập mỗi bóng một hộc riêng biệt. Có một chút sự khác biệt về đèn sương mù khi chỉ có LED trên bản cao nhất, hai bản số sàn và AT 4×2 sẽ dùng đèn Alogen.
Phần thân xe:
Isuzu D-Max ó kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.295 x 1.860 x 1.795 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 3.125 mm. Thân xe khá gọn gàng thon dài và có trang bị bệ lên xe lớn.
Gương chiếu hậu sơn đen có mạ crom sang trọng, có tích hợp đèn báo rẽ và chỉnh điện. Gương được đặt chính trụ A.
Phía dưới chân là bộ mâm thể thao với họa tiết đặc độc đáo kích thước 18 inch đi kèm với lốp 265/60 R18.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thiết kế đơn giản của dòng bán tải, tuy nhiên không chỉ đơn giản mà xe vẫn có những thiết kế khá tỉ mỉ.
Đèn hậu trang bị công nghệ LED có kích thước rất lớn ôm sát phần mép đuôi xe. Kích thước phần thùng chở hàng của xe đạt 1.495 x 1.530 x 490 (mm), với kích thước này thùng xe nhỏ hơn dòng Ranger một chút.
Các phiên bản màu xe
Isuzu D-Max 2022 có trang bị 5 màu sắc gồm: Nâu, Xám, Trắng, Đen và Bạc
Các trang bị đi kèm
Thông số | LS 1.9 MT 4×2 | LS 1.9 AT 4×2 | 1.9 AT 4×4 TYPE Z |
Cụm đèn trước | Bi-LED Projector, thay đổi góc chiếu, tích hợp đèn chạy ban ngày LED | Bi-LED Projector, tự động bật/ tắt, thay đổi góc chiếu và tích hợp đèn chạy ban ngày LED | |
Đèn sương mù | Halogen | LED | |
Hệ thống gạt nước | Tích hợp chế độ gạt mưa gián đoạn | Tự động với cảm biến nước mưa | |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crôm | ||
Kính chiếu hậu ngoài | Mạ crôm, tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh và gập điện | ||
Ăng-ten | Dạng cột | ||
Tay nắm cửa bửng sau | Mạ crôm | ||
Bậc lên xuống | Có | Có | Có |
Cản sau | Màu đen | ||
Lót sàn thùng xe | Có | Có | Có |
Bảo vệ gầm | Thép |
Đánh giá nội thất Isuzu D-Max (2022)
Về tổng quan
Nội thất trên Isuzu D-Max bản 2022 đã có sự nâng cấp rõ rệt, tổng thể nội thất có thiết kế sắc xảo hơn, các chi tiết được thay đổi bằng chất liệu da cao cấp cùng form khá sáng tạo.
Mặt taplo và các chi tiết ốp trang trí đều bọc da cao cấp trên bản Type Z, còn lại vẫn được trang bị nhựa. Sự phân hóa giữa các phiên bản vẫn còn khá chênh lệch, mức giá tiền cao ở bản Type Z mang đến cho khách hàng trang bị nội thất sang trọng và tốt hơn nhiều so với hai phiên bản thấp còn lại.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng bọc da cao cấp 3 chấu có tích hợp nhiều nút chức năng và điều hướng hỗ trợ lái.
Phía dưới là cụm màn hình 4.2inch analog kết hợp màn LCD hiển thị thông tin giao diện hỗ trợ lái.
Phía bên trái cửa là hàng nút điều khiển hệ thoongs cửa và khóa trẻ em.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Chất ghế trên Isuzu D-Max khá tốt khi được bọc da cao cấp với 2 lựa chọn tone màu gồm đen và nâu. Ghế lái có chỉnh điện 8 hướng, thiết kế rất lớn, các đường chỉ may dày dặn chia múi đều. Tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao thấp dễ dàng.
Ghế phụ cũng được trang bị khả năng chỉnh điện hiện đại. Tuy nhiên trên hai bản thấp hơn sẽ chỉ được trang bị hệ thống chỉnh cơ.
Hàng ghế sau được trang bị ba ghế với thiết kế khá lớn, ghế giữ không có trang bị tựa đầu và có thể gập làm bàn tỳ tay thông minh.
Khoảng cách hàng ghế trên Isuzu D-Max thì không có gì để phàn nàn khi không gian cực rộng rãi có thể ngồi vừa cho những ngời to lớn. Tuy nhiên hàng ghế thứ hai cũng sẽ không thể ngả được do thiết kế thùng xe đã kích lưng ghế.
Thùng xe Isuzu D-Max có chiều Dài x Rộng x Cao tương ứng 1.495 x 1.530 x 490 (mm). Thùng xe có trang bị lót sàn cao su trên cả ba phiên bản nhằm hạn chế tác động vào bề mặt. Khả năng tải tối đa của thùng xe lên tới 965kg, một mức cực lớn ngang ngửa với Ford Ranger.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là mình hình 9inch cảm ứng thiết kế khá thô sơ. Màn DVD trên hai bản thấp nhất cũng không có trang bị Apple CarPlay hay Android Auto tuy nhiên vẫn có trang bị các kết nối cơ bản như AUX,USB,Bluetooth,AM/FM. Thực ra màn hình này cũng không có tác dụng can thiệp quá sâu vào phần mềm nên việc nâng cấp màn hình DVD cho ô tô mới sẽ tốt hơn khi có kích thước to, hệ điều hành Android, khả năng kết nối và giải trí vô tận.
Phía dưới là panel điều khiển trung tâm, hàng trên vẫn là các nút hỗ trợ các chứng năng điều khiển xe.
Phía dưới là một núm điều chỉnh cầu xe, núm chỉ có trên bản cao nhất Type Z có thể chỉnh các cầu 2H, 4H và 4L.
Phía dưới là tẩu sạc xe có nắm đậy che chắn kỹ càng.
Ở bệ tỳ tay hàng ghế trước có trang bị hốc gió đều hòa cửa sau và có cổng sạc USB.
Các trang bị tiện nghi khác phải kể tới như hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập với phím bấm dạng piano, cửa gió điều hòa phía sau, nút bấm khởi động, kính lái tự động lên xuống 1 chạm, cổng sạc 12V,…
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số | LS 1.9 MT 4×2 | LS 1.9 AT 4×2 | 1.9 AT 4×4 TYPE Z |
Số chỗ ngồi | 05 | ||
Vô lăng | Nhựa cao cấp, tích hợp phím điều khiển, điều chỉnh lên xuống | Bọc da, tích hợp phím điều khiển, điều chỉnh lên xuống | |
Ốp trang trí đồng hồ táp-lô | Nhựa cao cấp | Bọc da | |
Đồng hồ táp-lô | Màn hình hiển thị đa thông tin, có chức năng nhắc lịch bảo dưỡng | ||
Hàng ghế trước | Chỉnh cơ | chỉnh điện 8 hướng | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, tựa tay trung tâm | ||
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp | Da (Đen/Nâu) | |
Táp pi cửa xe | Nhựa mềm cao cấp | ||
Hộc cửa gió 2 bên | Viền trang trí nhựa đen bóng | ||
Táp lô điều khiển công tắc cửa | Viền trang trí nhựa đen bóng | ||
Nắp hộc đựng đồ tiện ích trung tâm | Nhựa mềm cao cấp | ||
Tay chốt mở cửa trong | Chrome | ||
Kính chiếu hậu cabin | Điều chỉnh độ sáng theo ngày/đêm | ||
Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm | Không | Không | Có |
Mở cửa thông minh | Không | Không | Có |
Khóa cửa từ xa | Có | Có | Có |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Tự động hai vùng độc lập | |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Không | Không | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth, USB | Màn hình cảm ứng 9 inch, kết nối Bluetooth, USB | |
Số loa | 04 | 06 | |
Cổng sạc nhanh USB | 5V/2.1A (02) | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động nâng và hạ với chức năng chống kẹt | ||
Ổ cắm điện (12V, 120W) | Có | Có | Có |
Thảm lót sàn | Có | Có | Có |
Kích thước vật lý của Isuzu D-Max (2022)
Isuzu D-Max TYPE Z có kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.295 x 1.860 x 1.795 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 3.125 mm. Ở hai bản còn lại kích thước sẽ nhỏ hơn một chút về chiều rộng khoảng 10mm. Còn lại về kích thước thùng, chiều dài cơ sở và vệt bánh trước sau đều giống nhau.
Thông số | LS 1.9 MT 4×2 | LS 1.9 AT 4×2 | 1.9 AT 4×4 TYPE Z |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.295 x 1.860 x 1.785 | 5.295 x 1.860 x 1.795 | |
Lọt lòng thùng (Dài x Rộng x Cao) (mm) | 1.485 x 1.530 x 465 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.125 | ||
Vệt bánh xe trước/sau | 1.570/1.570 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 | 235 | |
Bánh kính vòng quay tối thiểu (m) | 6,3 | ||
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.820 | 1.840 | 1.940 |
Trọng lượng toàn bộ (kg) | 2.700 | ||
Tải trọng (kg) | 555 | 535 | 505 |
Thông số kỹ thuật Isuzu D-Max (2022)
Thông số | LS 1.9 MT 4×2 | LS 1.9 AT 4×2 | 1.9 AT 4×4 TYPE Z |
Model | RZ4E-MID | ||
Loại động cơ | Dầu 1.9L, 4 xy-lanh thẳng hàng, Intercooler VGS Turbo, Common rail | ||
Dung tích xy-lanh | 1898 | ||
Công suất cực đại (PS (KW)/rpm) | 150 (110)/3600 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 350/1800-2600 | ||
Công thức bánh xe | 4×2 (Cầu sau / Rear ) | 4×4 | |
Máy phát điện | 12V-90A | ||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | ||
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Số tự động 6 cấp | |
Hệ thống gài cầu | – | – | Gài cầu điện tử |
Tỉ số truyền cuối | 4.100 | ||
Hệ thống treo trước/sau | Hệ thống treo độc lập dùng đòn kép, lò xo xoắn/Nhíp | ||
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | ||
Trợ lực lái | Thủy lực | ||
Lốp xe | 255/65R17 | 265/60R18 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm màu bạc | Hợp kim nhôm màu đen nhám |
Tính năng an toàn
Isuzu D-Max có trang bị cảm biến đỗ xe được bổ sung là một phần của chế độ đỗ xe tự động. Ngoài ra, tay lái trợ lực sẽ chuyển từ thủy lực sang lực điện rất an toàn. cảm biến lùi, cảnh báo các điểm mù.
Sự khác nhau giữa các phiên bản cũng khá lớn khi hệ thống túi khí ở hai bản thấp chỉ được trang bị 2 túi trong khi bản cao nhất có 7 túi khí.
Các trang bị khác như hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc hay cân bằng điện tử đều trang bị đồng đều.
Thông số | LS 1.9 MT 4×2 | LS 1.9 AT 4×2 | 1.9 AT 4×4 TYPE Z |
Túi khí | 02 | 07 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống phanh thông minh | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Có |
Ra-đa sau | Không | Không | Có |
Đèn báo dừng khẩn cấp | Có | Có | Có |
Dây đai an toàn hàng ghế đầu | ELR x 2 với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng | ||
Dây đai an toàn hàng ghế thứ hai | ELR x 3 | ||
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có |
Khóa cửa tự động mở khi túi khí bung | Có | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có | Có |
Khóa cửa bảo vệ trẻ em | Cửa sau | ||
Thanh gia cường cửa xe | Tất cả các cửa |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Cách âm trên các dòng Isuzu luôn bị chê ở Việt Nam bởi tai tiếng xấu từ những dòng xe máy dầu thời 2008. Tuy nhiên ở bản Isuzu D-Max thế hệ mới tai nghe không bằng trải nghiệm, khả năng cách âm cũng khá tốt trong tầm giá.
Mặc dùng dùng máy dầu nhưng khả năng cách âm với động cơ ầm ỉ bên ngoài ấn tượng mạnh. Tất nhiên những tạp âm môi trường, tiếng gió rít, tướng mưa sẽ không thể làm khó Isuzu D-Max.
Sức mạnh động cơ
Isuzu D-Max sử dụng động cơ dầu 1,9 lít, công suất 150 mã lực tại vòng tua máy 3.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.800 – 2.600 vòng/phút. Hộp số tự động hoặc số sàn đều 6 cấp. Xe đi kèm tính năng gài cầu điện tử và khóa vi sau cầu sau trên bản 2 cầu Type Z.
Động cơ trên Isuzu D-Max hoạt động khá ổn ở dải tốc độ cao khi khả năng vọt và thanh thoát ở vòng tua máy khoảng 2000 vòng/phút. Tuy nhiên ở tốc độ nước ga đầu xe khá ì cần thời gian để động cơ đạt đủ sức.
Với khối sức mạnh “vừa đủ” này Isuzu D-Max hoàn toàn đáp ứng nhu cầu đi phố thường ngày, tải hàng cơ bản. Tuy nhiên nếu so sánh với các dòng xe đối thủ thì khả năng sinh công của xe cũng hơi có chút thua thiệt.
Hộp số
Xe sử dụng số sản trên bản Mt 4×2, còn trên hai bản còn lại sẽ dùng số tự động 6 cấp, trên bản Type Z có các trang bị như khóa vi sai cầu sau.
Hệ thống treo và khung
Isuzu D-Max sử dụng hệ thống treo độc lập dùng đòn kép, lò xo xoắn/Nhíp. Hệ thống treo trên cầu sau được đánh giá là khá cứng khi ở tốc độ lớn >100km/h sẽ xuất hiện tình trang gập gềnh nhẩy đuôi. Ở những cung đường thông thường xe mang lại trải nghiệm ổn không quá tốt như kỳ vọng.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
So sánh các phiên bản Isuzu D-Max (2022)
Isuzu D-Max có ba phiên bản được phân phối chính hãng tại Việt Nam, toàn bộ đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
- Prestige MT 4×2
- Prestige AT 4×2
- Type Z AT 4×4
Cả ba phiên bản đều sử dụng chung động cơ dầu 1.9L, 4 xy-lanh thẳng hàng, Intercooler VGS Turbo, Common rail. Khác nhau không quá nhiều, duy nhất có phiên bản Type Z 1.9 4×4 AT sẽ có nhiều trang bị đột phá hơn như hệ thống 7 túi khí cùng hàng loạt các tính năng an toàn và hệ thống cảm biến, radar …
Thông số | LS 1.9 MT 4×2 | LS 1.9 AT 4×2 | 1.9 AT 4×4 TYPE Z |
Túi khí | 02 | 07 | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống phanh thông minh | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Có |
Ra-đa sau | Không | Không | Có |
Đèn báo dừng khẩn cấp | Có | Có | Có |
Dây đai an toàn hàng ghế đầu | ELR x 2 với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng | ||
Dây đai an toàn hàng ghế thứ hai | ELR x 3 | ||
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có |
Khóa cửa tự động mở khi túi khí bung | Có | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có | Có |
Khóa cửa bảo vệ trẻ em | Cửa sau | ||
Thanh gia cường cửa xe | Tất cả các cửa |
Ưu nhược điểm Isuzu D-Max (2022)
Ưu điểm:
- Động cơ máy dầu mạnh mẽ
- Tiết kiệm nhiên liệu tối ưu
- Nhiều tính năng an toàn
- Thương hiệu Nhật
- giá bán khá ổn
Nhược điểm:
- Trang bị nội thất sơ sài
- Cách âm chưa tốt
- Hai phiên bản thấp hơn bị hạn chế nhiều tính năng
So sánh Isuzu D-Max (2022) với các dòng xe khác
So sánh Isuzu D-Max và Mitsubishi Triton
Về động cơ dòng Mitsubishi Triton vượt trội hơn hẳn khi được trang bị khối động cơ 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power. Nó sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 1.500 – 2.500 vòng/phút.
Ở tất cả các phiên bản đều dùng chung động cơ này và có sự khác biệt đôi chút về hệ dẫn động.
Ở cả ba phiên bản Triton đều vượt trội hẳn về các thông số kỹ thuật từ động cơ, trang bị, tính năng an toàn… Về yếu tố thương hiệu thì Isuzu sẽ có chút lép vế so với dòng Mitsubishi.
Xem thêm: Đánh giá Mitsubishi Triton (2022) – Thông số và giá bán
So sánh Isuzu D-Max và Ford Ranger
Vua bán tải ở Việt Nam trải dài với nhiều phiên bản với các mức giá từ 628 triệu tới 937 triệu. Dòng xe Ford Ranger có trang bị động cơ ở bản thấp nhất là Turbo Diesel 2.2L I4 TDCi. Nó sản sinh công suất cực đại 160 mã lực tại 3.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 385Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút. Tùy chọn hộp số sàn hoặc hộp số tự động 6 cấp.
Thiết kế ở bản thấp sẽ không thể đẹp bằng dòng Isuzu, tuy nhiên ở bản cao nhất lại có sự khác biệt nhiều về trang bị và tính năng.
Ở tầm giá bán tải 600 triệu thực sự Isuzu sẽ lợi thế về giá bán và trang bị, người dùng sẽ chấp nhận một chút thua thiệt về sức mạnh nhưng sẽ có được ngoại hình đẹp hơn đối thủ Ranger.
Xem thêm: Đánh giá Ford Ranger (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Isuzu D-Max (2022)
Isuzu D-Max thực sự chưa thực sự phổ biến ở Việt Nam do ở phân khúc giá có quá nhiều lựa chọn, một phần cũng do thị hiếu người dùng khác với các quốc gia khác. Trái ngược Việt Nam, ở Thái Lan Isuzu D-Max trở thành ngôi sao về cả công năng lẫn giá bán.
Dù sao ở hai bản cấp thấp có giá bán cũng dễ chịu, phù hợp với tệp khách hàng không quá yêu cầu sức mạnh, họ ưu tiên về công năng sự dụng, tiện nghi ổn, ngoại hình hiện đại và giá bán tốt.
Một số câu hỏi về Isuzu D-Max
- Đánh giá Tesla Model X (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Giá xe BMW tới từ Đức, thương hiệu ô tô danh tiếng (12/2024)
- Đánh giá Land Rover Range Rover Velar (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Lexus IS 300 (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Kia K3 (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)