Đánh giá Isuzu D-Max (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)

Isuzu D-Max là dòng xe bán tải máy dầu giá rẻ tới từ thương hiệu Nhật Bản. Xe sở hữu động cơ máy dầu 1.0L cùng mức giá bán rất hấp dẫn chỉ ngang ngửa một chiếc SUV hạng B. Các dòng xe Isuzu chưa thực sự phổ biến ở Việt Nam do chiến lược quản cáo tiếp thị nhưng ở Thái Lan lại là mẫu bán tải bán chạy số một.

Giá xe Isuzu D-Max (2022) là bao nhiêu?

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
Prestige 1.9 4X2 MT 630 triệu VNĐ 697.697.000 VNĐ 690.137.000 VNĐ 674.917.000 VNĐ 671.137.000 VNĐ
Prestige1.9 4X2 AT 650 triệu VNĐ 719.137.000 VNĐ 711.337.000 VNĐ 696.237.000 VNĐ 692.337.000 VNĐ
Type Z 1.9 4×4 AT 850 triệu VNĐ 933.537.000 VNĐ 923.337.000 VNĐ 909.437.000 VNĐ 904.337.000 VNĐ

Đánh giá ngoại thất Isuzu D-Max (2022)

Ngoại thất Isuzu D-Max (2022)

Ngoại hình Isuzu D-Max khá mạnh mẽ khi có sự kết hợp hài hòa giữa sự hiện đại mới mẻ kết hợp với sự hoang dại mạnh mẽ trong thiết kế. Nổi bật là phần đầu xe có thiết kế sáng tạo, thân xe gọn gàng giống các dòng bán tải đối thủ như Mitsubishi Triton, Toyota Hilux hay cả Ford Ranger. Ở tầm tiền như Isuzu D-Max và một thiết kế khá “ăn điểm” nhưng doanh số lại không ấn tượng, hãy cùng tìm hiểu thật kỹ tại sao?

Kiểu dáng thiết kế

Phần đầu xe:

Đầu xe Isuzu D-Max (2022)

Đầu xe nổi bật là cụm mặt ca lăng dày dặn được kết hợp bởi các thanh thép mỏng dày dặn mạ sơn đen nhám sang trọng. Phần đèn pha mắt cá mập to bản thiết kế đầu xe tựa một khuôn mặt hoang dã.

Mặt ca lăng Isuzu D-Max (2022)

Trung tâm thu hút điểm nhấn là cụm mặt ca lăng thiết kế rất lớn, hãng tận dụng các chi tiết kim loại dày dặn bao quanh viền cùng hai thanh kim loại to dày chạy ngang ở vị trí đầu khiến xe có sự cứng cáp cần thiết.

Đèn pha Isuzu D-Max (2022)

Hai bên là cụm đèn pha Bi-LED Projector, thay đổi góc chiếu, tích hợp đèn chạy ban ngày LED, ở phiên bản Type Z cao nhất sẽ có thêm lựa chọn tự động thay đổi góc chiếu. Bao xung quanh bóng LED chính là dải đèn định vị ban ngày chữ V cách điệu đẹp mắt.

Đèn sương mù Isuzu D-Max (2022)

Phía dưới là đèn xi nhan và đèn sương mù hình tròn nằm độc lập mỗi bóng một hộc riêng biệt. Có một chút sự khác biệt về đèn sương mù khi chỉ có LED trên bản cao nhất, hai bản số sàn và AT 4×2 sẽ dùng đèn Alogen.

Phần thân xe:

Thân xe Isuzu D-Max (2022)

Isuzu D-Max ó kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.295 x 1.860 x 1.795 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 3.125 mm. Thân xe khá gọn gàng thon dài và có trang bị bệ lên xe lớn.

Gương chiếu hậu Isuzu D-Max (2022)

Gương chiếu hậu sơn đen có mạ crom sang trọng, có tích hợp đèn báo rẽ và chỉnh điện. Gương được đặt chính trụ A.

La zăng Isuzu D-Max (2022)

Phía dưới chân là bộ mâm thể thao với họa tiết đặc độc đáo kích thước 18 inch đi kèm với lốp  265/60 R18.

Phần đuôi xe:

Đuôi xe Isuzu D-Max (2022)

Đuôi xe có thiết kế đơn giản của dòng bán tải, tuy nhiên không chỉ đơn giản mà xe vẫn có những thiết kế khá tỉ mỉ.

Đèn hậu Isuzu D-Max (2022)

Đèn hậu trang bị công nghệ LED có kích thước rất lớn ôm sát phần mép đuôi xe. Kích thước phần thùng chở hàng của xe đạt 1.495 x 1.530 x 490 (mm), với kích thước này thùng xe nhỏ hơn dòng Ranger một chút.

Các phiên bản màu xe

Isuzu D-Max 2022 có trang bị 5 màu sắc gồm: Nâu, Xám, Trắng, Đen và Bạc

Các trang bị đi kèm

Thông số LS 1.9 MT 4×2 LS 1.9 AT 4×2 1.9 AT 4×4 TYPE Z
Cụm đèn trước Bi-LED Projector, thay đổi góc chiếu, tích hợp đèn chạy ban ngày LED Bi-LED Projector, tự động bật/ tắt, thay đổi góc chiếu và tích hợp đèn chạy ban ngày LED
Đèn sương mù Halogen LED
Hệ thống gạt nước Tích hợp chế độ gạt mưa gián đoạn Tự động với cảm biến nước mưa
Tay nắm cửa ngoài Mạ crôm
Kính chiếu hậu ngoài Mạ crôm, tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh và gập điện
Ăng-ten Dạng cột
Tay nắm cửa bửng sau Mạ crôm
Bậc lên xuống
Cản sau Màu đen
Lót sàn thùng xe
Bảo vệ gầm Thép

Đánh giá nội thất Isuzu D-Max (2022)

Về tổng quan

Tổng quan nội thất Isuzu D-Max (2022)

Nội thất trên Isuzu D-Max bản 2022 đã có sự nâng cấp rõ rệt, tổng thể nội thất có thiết kế sắc xảo hơn, các chi tiết được thay đổi bằng chất liệu da cao cấp cùng form khá sáng tạo.

Mặt taplo và các chi tiết ốp trang trí đều bọc da cao cấp trên bản Type Z, còn lại vẫn được trang bị nhựa. Sự phân hóa giữa các phiên bản vẫn còn khá chênh lệch, mức giá tiền cao ở bản Type Z mang đến cho khách hàng trang bị nội thất sang trọng và tốt hơn nhiều so với hai phiên bản thấp còn lại.

Khu vực lái

Vô lăng Isuzu D-Max (2022)

Trung tâm khoang lái là vô lăng bọc da cao cấp 3 chấu có tích hợp nhiều nút chức năng và điều hướng hỗ trợ lái.

Nút bấm trên vô lăng trái Isuzu D-Max (2022)
Nút bấm trên vô lăng phải Isuzu D-Max (2022)
Màn đa năng Isuzu D-Max (2022)

Phía dưới là cụm màn hình 4.2inch analog kết hợp màn LCD hiển thị thông tin giao diện hỗ trợ lái.

Các nút bấm Isuzu D-Max (2022)

Phía bên trái cửa là hàng nút điều khiển hệ thoongs cửa và khóa trẻ em.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế lái Isuzu D-Max (2022)

Chất ghế trên Isuzu D-Max khá tốt khi được bọc da cao cấp với 2 lựa chọn tone màu gồm đen và nâu. Ghế lái có chỉnh điện 8 hướng, thiết kế rất lớn, các đường chỉ may dày dặn chia múi đều. Tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao thấp dễ dàng.

Ghế phụ Isuzu D-Max (2022)

Ghế phụ cũng được trang bị khả năng chỉnh điện hiện đại. Tuy nhiên trên hai bản thấp hơn sẽ chỉ được trang bị hệ thống chỉnh cơ. 

Hàng ghế sau Isuzu D-Max (2022)

Hàng ghế sau được trang bị ba ghế với thiết kế khá lớn, ghế giữ không có trang bị tựa đầu và có thể gập làm bàn tỳ tay thông minh.

Khoang cách hàng ghế Isuzu D-Max (2022)

Khoảng cách hàng ghế trên Isuzu D-Max thì không có gì để phàn nàn khi không gian cực rộng rãi có thể ngồi vừa cho những ngời to lớn. Tuy nhiên hàng ghế thứ hai cũng sẽ không thể ngả được do thiết kế thùng xe đã kích lưng ghế.

Thùng hàng Isuzu D-Max (2022)

Thùng xe Isuzu D-Max có chiều Dài x Rộng x Cao tương ứng 1.495 x 1.530 x 490 (mm). Thùng xe có trang bị lót sàn cao su trên cả ba phiên bản nhằm hạn chế tác động vào bề mặt. Khả năng tải tối đa của thùng xe lên tới 965kg, một mức cực lớn ngang ngửa với Ford Ranger.

Tiện nghi khác

Màn hình DVD Isuzu D-Max (2022)

Trung tâm giải trí là mình hình 9inch cảm ứng thiết kế khá thô sơ. Màn DVD trên hai bản thấp nhất cũng không có trang bị Apple CarPlay hay Android Auto tuy nhiên vẫn có trang bị các kết nối cơ bản như AUX,USB,Bluetooth,AM/FM. Thực ra màn hình này cũng không có tác dụng can thiệp quá sâu vào phần mềm nên việc nâng cấp màn hình DVD cho ô tô mới sẽ tốt hơn khi có kích thước to, hệ điều hành Android, khả năng kết nối và giải trí vô tận.

Panel điều khiển Isuzu D-Max (2022)

Phía dưới là panel điều khiển trung tâm, hàng trên vẫn là các nút hỗ trợ các chứng năng điều khiển xe.

Núm chỉnh cầu Isuzu D-Max (2022)

Phía dưới là một núm điều chỉnh cầu xe, núm chỉ có trên bản cao nhất Type Z có thể chỉnh các cầu 2H, 4H và 4L.

Nút chế độ trên cần số Isuzu D-Max (2022)

 

Cổng kết nối Isuzu D-Max (2022)

Phía dưới là tẩu sạc xe có nắm đậy che chắn kỹ càng.

Hốc gió điều hòa hàng ghế sau Isuzu D-Max (2022)

Ở bệ tỳ tay hàng ghế trước có trang bị hốc gió đều hòa cửa sau và có cổng sạc USB.

Các trang bị tiện nghi khác phải kể tới như hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập với phím bấm dạng piano, cửa gió điều hòa phía sau, nút bấm khởi động, kính lái tự động lên xuống 1 chạm, cổng sạc 12V,…

Các trang bị nội thất đi kèm

Thông số LS 1.9 MT 4×2 LS 1.9 AT 4×2 1.9 AT 4×4 TYPE Z
Số chỗ ngồi 05
Vô lăng Nhựa cao cấp, tích hợp phím điều khiển, điều chỉnh lên xuống Bọc da, tích hợp phím điều khiển, điều chỉnh lên xuống
Ốp trang trí đồng hồ táp-lô Nhựa cao cấp Bọc da
Đồng hồ táp-lô Màn hình hiển thị đa thông tin, có chức năng nhắc lịch bảo dưỡng
Hàng ghế trước Chỉnh cơ chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập 60:40, tựa tay trung tâm
Chất liệu ghế Nỉ cao cấp Da (Đen/Nâu)
Táp pi cửa xe Nhựa mềm cao cấp
Hộc cửa gió 2 bên Viền trang trí nhựa đen bóng
Táp lô điều khiển công tắc cửa Viền trang trí nhựa đen bóng
Nắp hộc đựng đồ tiện ích trung tâm Nhựa mềm cao cấp
Tay chốt mở cửa trong Chrome
Kính chiếu hậu cabin Điều chỉnh độ sáng theo ngày/đêm
Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm Không Không
Mở cửa thông minh Không Không
Khóa cửa từ xa
Đèn chờ dẫn đường
Hệ thống điều hòa Chỉnh tay Tự động hai vùng độc lập
Cửa gió cho hàng ghế sau Không Không
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth, USB Màn hình cảm ứng 9 inch, kết nối Bluetooth, USB
Số loa 04 06
Cổng sạc nhanh USB 5V/2.1A (02)
Cửa sổ điều chỉnh điện Tự động nâng và hạ với chức năng chống kẹt
Ổ cắm điện (12V, 120W)
Thảm lót sàn

Kích thước vật lý của Isuzu D-Max (2022)

Kích thước Isuzu D-Max (2022)

Isuzu D-Max TYPE Z có kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.295 x 1.860 x 1.795 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 3.125 mm. Ở hai bản còn lại kích thước sẽ nhỏ hơn một chút về chiều rộng khoảng 10mm. Còn lại về kích thước thùng, chiều dài cơ sở và vệt bánh trước sau đều giống nhau.

Thông số LS 1.9 MT 4×2 LS 1.9 AT 4×2 1.9 AT 4×4 TYPE Z
Dài x Rộng x Cao (mm) 5.295 x 1.860 x 1.785 5.295 x 1.860 x 1.795
Lọt lòng thùng (Dài x Rộng x Cao) (mm) 1.485 x 1.530 x 465
Chiều dài cơ sở (mm) 3.125
Vệt bánh xe trước/sau 1.570/1.570
Khoảng sáng gầm xe (mm) 225 235
Bánh kính vòng quay tối thiểu (m) 6,3
Trọng lượng bản thân (kg) 1.820 1.840 1.940
Trọng lượng toàn bộ (kg) 2.700
Tải trọng (kg) 555 535 505

Thông số kỹ thuật Isuzu D-Max (2022)

Thông số kỹ thuật Isuzu D-Max (2022)
Thông số LS 1.9 MT 4×2 LS 1.9 AT 4×2 1.9 AT 4×4 TYPE Z
Model RZ4E-MID
Loại động cơ Dầu 1.9L, 4 xy-lanh thẳng hàng, Intercooler VGS Turbo, Common rail
Dung tích xy-lanh 1898
Công suất cực đại (PS (KW)/rpm) 150 (110)/3600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 350/1800-2600
Công thức bánh xe 4×2 (Cầu sau / Rear ) 4×4
Máy phát điện 12V-90A
Tiêu chuẩn khí thải EURO 4
Hộp số Số sàn 6 cấp Số tự động 6 cấp
Hệ thống gài cầu Gài cầu điện tử
Tỉ số truyền cuối 4.100
Hệ thống treo trước/sau Hệ thống treo độc lập dùng đòn kép, lò xo xoắn/Nhíp 
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Trợ lực lái Thủy lực
Lốp xe 255/65R17 265/60R18
La-zăng Hợp kim nhôm màu bạc Hợp kim nhôm màu đen nhám

Tính năng an toàn

An toàn Isuzu D-Max (2022)

Isuzu D-Max có trang bị cảm biến đỗ xe được bổ sung là một phần của chế độ đỗ xe tự động. Ngoài ra, tay lái trợ lực sẽ chuyển từ thủy lực sang lực điện rất an toàn. cảm biến lùi, cảnh báo các điểm mù.

Sự khác nhau giữa các phiên bản cũng khá lớn khi hệ thống túi khí ở hai bản thấp chỉ được trang bị 2 túi trong khi bản cao nhất có 7 túi khí.

Các trang bị khác như hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc hay cân bằng điện tử đều trang bị đồng đều.

Thông số LS 1.9 MT 4×2 LS 1.9 AT 4×2 1.9 AT 4×4 TYPE Z
Túi khí 02 07
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc
Hệ thống phanh thông minh
Hệ thống cảnh báo điểm mù Không Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang Không Không
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Không Không
Ra-đa sau Không Không
Đèn báo dừng khẩn cấp
Dây đai an toàn hàng ghế đầu ELR x 2 với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng
Dây đai an toàn hàng ghế thứ hai ELR x 3
Khóa cửa tự động theo tốc độ
Khóa cửa tự động mở khi túi khí bung
Khóa cửa trung tâm
Khóa cửa bảo vệ trẻ em Cửa sau
Thanh gia cường cửa xe Tất cả các cửa

Khả năng vận hành

Khả năng cách âm

Cách âm Isuzu D-Max (2022)

Cách âm trên các dòng Isuzu luôn bị chê ở Việt Nam bởi tai tiếng xấu từ những dòng xe máy dầu thời 2008. Tuy nhiên ở bản Isuzu D-Max thế hệ mới tai nghe không bằng trải nghiệm, khả năng cách âm cũng khá tốt trong tầm giá.

Mặc dùng dùng máy dầu nhưng khả năng cách âm với động cơ ầm ỉ bên ngoài ấn tượng mạnh. Tất nhiên những tạp âm môi trường, tiếng gió rít, tướng mưa sẽ không thể làm khó Isuzu D-Max.

Sức mạnh động cơ

Động cơ Isuzu D-Max (2022)

Isuzu D-Max sử dụng động cơ dầu 1,9 lít, công suất 150 mã lực tại vòng tua máy 3.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.800 – 2.600 vòng/phút. Hộp số tự động hoặc số sàn đều 6 cấp. Xe đi kèm tính năng gài cầu điện tử và khóa vi sau cầu sau trên bản 2 cầu Type Z.

Động cơ trên Isuzu D-Max hoạt động khá ổn ở dải tốc độ cao khi khả năng vọt và thanh thoát ở vòng tua máy khoảng 2000 vòng/phút. Tuy nhiên ở tốc độ nước ga đầu xe khá ì cần thời gian để động cơ đạt đủ sức. 

Với khối sức mạnh “vừa đủ” này Isuzu D-Max hoàn toàn đáp ứng nhu cầu đi phố thường ngày, tải hàng cơ bản. Tuy nhiên nếu so sánh với các dòng xe đối thủ thì khả năng sinh công của xe cũng hơi có chút thua thiệt.

Hộp số

Cần số Isuzu D-Max (2022)

Xe sử dụng số sản trên bản Mt 4×2, còn trên hai bản còn lại sẽ dùng số tự động 6 cấp, trên bản Type Z có các trang bị như khóa vi sai cầu sau.

Hệ thống treo và khung

Hệ thống treo Isuzu D-Max (2022)

Isuzu D-Max sử dụng hệ thống treo độc lập dùng đòn kép, lò xo xoắn/Nhíp. Hệ thống treo trên cầu sau được đánh giá là khá cứng khi ở tốc độ lớn >100km/h sẽ xuất hiện tình trang gập gềnh nhẩy đuôi. Ở những cung đường thông thường xe mang lại trải nghiệm ổn không quá tốt như kỳ vọng.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

D-Max 2022 có mức tiêu hao trung bình là 6 lít/100 km đường trường. Đây là nhiên liệu dầu diesel nên rất tiết kiệm về chi phí nuôi xe.

So sánh các phiên bản Isuzu D-Max (2022)

Isuzu D-Max có ba phiên bản được phân phối chính hãng tại Việt Nam, toàn bộ đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

  • Prestige MT 4×2
  • Prestige AT 4×2
  • Type Z AT 4×4

Cả ba phiên bản đều sử dụng chung động cơ dầu 1.9L, 4 xy-lanh thẳng hàng, Intercooler VGS Turbo, Common rail. Khác nhau không quá nhiều, duy nhất có phiên bản Type Z 1.9 4×4 AT sẽ có nhiều trang bị đột phá hơn như hệ thống 7 túi khí cùng hàng loạt các tính năng an toàn và hệ thống cảm biến, radar …

Thông số LS 1.9 MT 4×2 LS 1.9 AT 4×2 1.9 AT 4×4 TYPE Z
Túi khí 02 07
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc
Hệ thống phanh thông minh
Hệ thống cảnh báo điểm mù Không Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang Không Không
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Không Không
Ra-đa sau Không Không
Đèn báo dừng khẩn cấp
Dây đai an toàn hàng ghế đầu ELR x 2 với bộ căng đai sớm và tự động nới lỏng
Dây đai an toàn hàng ghế thứ hai ELR x 3
Khóa cửa tự động theo tốc độ
Khóa cửa tự động mở khi túi khí bung
Khóa cửa trung tâm
Khóa cửa bảo vệ trẻ em Cửa sau
Thanh gia cường cửa xe Tất cả các cửa

Ưu nhược điểm Isuzu D-Max (2022)

Ưu điểm:

  • Động cơ máy dầu mạnh mẽ
  • Tiết kiệm nhiên liệu tối ưu
  • Nhiều tính năng an toàn
  • Thương hiệu Nhật
  • giá bán khá ổn

Nhược điểm:

  • Trang bị nội thất sơ sài
  • Cách âm chưa tốt
  • Hai phiên bản thấp hơn bị hạn chế nhiều tính năng

So sánh Isuzu D-Max (2022) với các dòng xe khác

So sánh Isuzu D-Max và Mitsubishi Triton

Dòng xe Mitsubishi Triton (2022)

Về động cơ dòng Mitsubishi Triton vượt trội hơn hẳn khi được trang bị khối động cơ 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power. Nó sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 1.500 – 2.500 vòng/phút.

Ở tất cả các phiên bản đều dùng chung động cơ này và có sự khác biệt đôi chút về hệ dẫn động.

Ở cả ba phiên bản Triton đều vượt trội hẳn về các thông số kỹ thuật từ động cơ, trang bị, tính năng an toàn… Về yếu tố thương hiệu thì Isuzu sẽ có chút lép vế so với dòng Mitsubishi. 

Xem thêm: Đánh giá Mitsubishi Triton (2022) – Thông số và giá bán

So sánh Isuzu D-Max và Ford Ranger

Dòng xe Ford Ranger (2022)

Vua bán tải ở Việt Nam trải dài với nhiều phiên bản với các mức giá từ 628 triệu tới 937 triệu. Dòng xe Ford Ranger có trang bị động cơ ở bản thấp nhất là Turbo Diesel 2.2L I4 TDCi. Nó sản sinh công suất cực đại 160 mã lực tại 3.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 385Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút. Tùy chọn hộp số sàn hoặc hộp số tự động 6 cấp.

Thiết kế ở bản thấp sẽ không thể đẹp bằng dòng Isuzu, tuy nhiên ở bản cao nhất lại có sự khác biệt nhiều về trang bị và tính năng. 

Ở tầm giá bán tải 600 triệu thực sự Isuzu sẽ lợi thế về giá bán và trang bị, người dùng sẽ chấp nhận một chút thua thiệt về sức mạnh nhưng sẽ có được ngoại hình đẹp hơn đối thủ Ranger.

Xem thêm: Đánh giá Ford Ranger (2022) – Thông số và giá bán

Có nên mua Isuzu D-Max (2022)

Isuzu D-Max thực sự chưa thực sự phổ biến ở Việt Nam do ở phân khúc giá có quá nhiều lựa chọn, một phần cũng do thị hiếu người dùng khác với các quốc gia khác. Trái ngược Việt Nam, ở Thái Lan Isuzu D-Max trở thành ngôi sao về cả công năng lẫn giá bán. 

Dù sao ở hai bản cấp thấp có giá bán cũng dễ chịu, phù hợp với tệp khách hàng không quá yêu cầu sức mạnh, họ ưu tiên về công năng sự dụng, tiện nghi ổn, ngoại hình hiện đại và giá bán tốt.

Một số câu hỏi về Isuzu D-Max

Isuzu D-Max là dòng xe của hãng Isuzu Nhật Bản
Isuzu D-Max 2022 có trang bị 5 màu sắc gồm: Nâu, Xám, Trắng, Đen và Bạc
Isuzu D-Max được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
Isuzu D-Max có ba phiên bản
Isuzu D-Max có giá niêm yết từ 630 triệu.

4.4/5 - (113 bình chọn)