Đánh giá Kia Sportage (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)

danh gia kia sportage 35

KIA Sportage là một dòng SUV cao cấp của Kia để cạnh tranh với đối thủ tới từ Hyundai là Hyundai Tucson. KIA Sportage có ngoại hình thiết kế cực thẩm mỹ cùng trang bị tiện nghi đầy đủ không thiếu thứ gì. Là một chiếc SUV hướng tới đối tượng cao cấp nên xe được trang bị những gì “xịn sò” nhất mà KIA từng trang bị trên một mẫu SUV,

Giá xe Kia Sportage (2022) là bao nhiêu?

Tên xeKIA Sportage 2.0G Luxury 2022KIA Sportage 2.0G Premium 2022KIA Sportage 2.0G Signature 2022KIA Sportage 2.0G Signature X-Line 2022
Giá xe899.000.000₫939.000.000₫1.009.000.000₫999.000.000₫
Khuyến mãiLiên hệLiên hệLiên hệLiên hệ
Giá lăn bánh tại TP. HCM1.011.330.000₫1.055.330.000₫1.132.330.000₫1.121.330.000₫
Giá lăn bánh tại Hà Nội1.029.310.000₫1.074.110.000₫1.152.510.000₫1.141.310.000₫
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác992.330.000₫1.036.330.000₫1.113.330.000₫1.102.330.000₫
Thanh toán trước từ 20%205.862.000₫214.822.000₫230.502.000₫228.262.000₫
Số tiền còn lại823.448.000₫859.288.000₫922.008.000₫913.048.000₫
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm)9.802.952₫10.229.619₫10.976.286₫10.869.619₫
Tên xeKIA Sportage 1.6 Turbo Signature AWD 2022KIA Sportage 1.6 Turbo Signature X-Line AWD 2022KIA Sportage 2.0D Signature 2022KIA Sportage 2.0D Signature X-Line 2022
Giá xe1.099.000.000₫1.089.000.000₫1.099.000.000₫1.089.000.000₫
Khuyến mãiLiên hệLiên hệLiên hệLiên hệ
Giá lăn bánh tại TP. HCM1.231.330.000₫1.220.330.000₫1.231.330.000₫1.220.330.000₫
Giá lăn bánh tại Hà Nội1.253.310.000₫1.242.110.000₫1.253.310.000₫1.242.110.000₫
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác1.212.330.000₫1.201.330.000₫1.212.330.000₫1.201.330.000₫
Thanh toán trước từ 20%250.662.000₫248.422.000₫250.662.000₫248.422.000₫
Số tiền còn lại1.002.648.000₫993.688.000₫1.002.648.000₫993.688.000₫
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm)11.936.286₫11.829.619₫11.936.286₫11.829.619₫

Đánh giá ngoại thất Kia Sportage (2022)

Tổng quan ngoại thất Kia Sportage (2022)

Kia Sportage là mẫu SUV cỡ C có tới 5 chỗ ngồi, kích thước xe lớn và đầm cùng kiểu dáng hiện đại, các chi tiết dù nhỏ nhất vẫn được hãng tân trang cho phù hợp với thiết kế mới.

Kiểu dáng thiết kế

Phần đầu xe:

Đầu xe Kia Sportage (2022)

Đầu xe cực hầm hố với thiết kế tản lưới rộng bao quát hết phần mui xe, dải LED định vị kết hợp với cụm đèn pha khiến xe có một ánh nhìn không chớp mạnh mẽ.

Đèn pha Kia Sportage (2022)

Cụm đèn định vị kiểu dáng thiết kế boomerang đã giúp xe có một điểm nhấn nổi bật gây chú ý nhất ở phần đầu xe.

Đèn và tản nhiệt Kia Sportage (2022)

Đèn pha ứng dụng công nghệ LED với chất lượng ánh sáng tương đương ánh sáng ban ngày và khả năng chiếu xa vượt trội. Cùng với đèn chiếu sáng ban ngày và đèn sương mù, chúng giúp người lái tự tin vận hành xe ở nhiều trạng thái thời tiết khác nhau.

Phần thân xe:

Thân xe Kia Sportage (2022)

Thân xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.660 x 1.865 x 1.700mm và chiều dài cơ sở 2.755mm. Thiết kế phần thân thì không có mấy điểm nhấn nhiều trên những dòng SUV này. Do khoảng cách gầm cũng không quá cao nên xe không được trang bị bệ lên xe.

Gương chiếu hậu Kia Sportage (2022)

Cụm gương chiếu hậu có hỗ trợ chỉnh và gập điện, ngoài ra gương này còn tích hợp camera quan sát tích hợp.

La zăng Kia Sportage (2022)

Xe được trang bị bộ la zăng vân cánh xoa tiện CNC sắc cạnh với kích thước 19 inch, hầu hết những dòng xe phân khúc hạng C của Kia đều có những chi tiết ngoại thất không thể chê được.

Toàn bộ thân xe Kia Sportage (2022)

Xe có khoảng cách gầm lớn nên phù hợp với mọi địa hình dù là khó nhất, kết hợp với khối động cơ mạnh mẽ 2.0L và số vòng tua rất thấp cho ra công suất 183 mã lực ở bản dầu tăng áp đã giúp xe là đối thủ nặng ký của các dòng trong phân khúc.

Phần đuôi xe:

Đuôi xe Kia Sportage (2022)

Đuôi xe Kia Sportage (2022)

Đuôi xe nổi bật với dải lưới ở phía dưới cùng đèn LED hậu thiết kế dạng tam giác nhọn rất ổn, tuy nhiên phần đèn LED này không ăn điểm bằng thiết kế trên Hyundai Tucson khi có dải LED chạy ngang nối liên hai bóng hậu ttaoj hiệu ứng thị giác cực hoàn hảo về đêm.

Phần dưới cùng là chắn bùn và các chi tiết bcoj thì được làm bằng khá nhiều nhựa mạ giả kim loại, tuy nhiên nếu KIA thay bằng các chi tiết kim loại trông xe sẽ cứng cáp và khỏe khoắn hơn.

Các phiên bản màu xe

Màu xe Kia Sportage (2022)

 Kia Sportage (2022) được bán tại Việt Nam sẽ có 05 màu sắc bao gồm: Xanh lá cây, xanh dương, trắng và xám và đen.

Các trang bị đi kèm

Kia Sportage 2.0D SignatureHyundai Tucson Dầu Đặc biệt
Đèn chiếu sángLED dạng thấu kínhLED dạng chóa
Đèn sương mùLEDKhông
Đèn hậuLEDLED
Kích thước vành (inch)1918
Kích thước lốp235/55235/60
Gạt mưa tự động
Đề nổ từ xa

Đánh giá nội thất Kia Sportage (2022)

Về tổng quan

Nội thất Kia Sportage (2022)

Ngập tràn trang bị, thực sự khi mới bước lên xe là hàng loạt các tính năng khiến bạn phải mất một chút thời gian để làm quen. KIA Sportage là dòng xe Hàn được hãng Kia rất ưu ái để cạnh tranh phân khúc SUV với đối thủ Hyundai nên các trang bị không thể thiếu.

Khu vực lái

Khoang ghế lái Kia Sportage (2022)

Khu vực lái tràn đầy tiện nghi, sẽ rất thỏa mãn với những ai yêu thích một chiếc xe được bổ sung các tiện ích đầy đủ từ A-Z. Hàng ghế có kích thước cực rộng và thoáng, ghế có chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí và ghế hành khách phía trước chỉnh điện 8 hướng. Tính năng sưởi ấm và làm mát là tiêu chuẩn trên cả 2 ghế.

Vô lăng Kia Sportage (2022)

Vô lawngcuar xe được bọc da cùng tông màu với xe, trên vô lăng được tích hợp nhiều nút cơ bản như nghe gọi, điều hướng, xác nhận hoặc hủy lệnh. Tát nhiên Kia Sportage là một dòng SUV nên không có tích hợp nãy chuyển số trên vô lăng.

Màn hình phụ Kia Sportage (2022)

Phía dưới vô lăng là một màn hình chức năng có kích thước 12.5 inch trên bản cao cấp nhất, hai phiên bản còn lại sẽ dùng màn hình chỏ có kích thước chỉ hơn 4 inch. Trải nghiệm màn thì có giao diện giống hầu hết các mẫu xe của Kia với dạng hiển thị digital, hai đồng hồ được chia làm hai bên để hiển thị vòng tua máy và tốc độ của xe.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hàng ghế sau Kia Sportage (2022)

Tất cả ghế ngồi đều được bao bọc bởi lớp da mềm mại nhằm đem đến trải nghiệm tuyệt đỉnh nhất trên một dòng SUV cao cấp. Hàng ghế sau có một không gian để chân cực rộng phù hợp cho cả những người to cao nhất cũng không cảm thấy khó chịu khi di chuyển đường dài trên chiếc Sportage.

Ghế ngồi sau Kia Sportage (2022)

Chưa dừng lại ở đó, ghế giữa cũng có một kích thước lớn và có khả năng gập xuồng làm bàn đổ đổ uống rất tiện lợi. Tất cả các ghế đều có trang bị tựa đầu riêng biệt.

Ghế ngồi trên phiên bản cao cấp Kia Sportage (2022)

Hàng ghế sau có trang bị lỗ điều hòa và khả năng kết nối ghế trẻ em ISOFIX, dây đai an toàn 3 điểm; tựa đầu có thể điều chỉnh; bệ tì tay tích hợp hộc giữa cốc… Tuy nhiên lại không trang bị cổng sạc cho các thiết bị của hành khách hàng ghế sau.

Khoang hành lý Kia Sportage (2022)

Cửa khoang hành lý có thể mở bằng tay hoặc điện, để lộ không gian chứa hàng có dung tích 543 lít. Gập hàng ghế thứ 2 xuống theo tỷ lệ 60/40 có thể mở rộng khoang hành lý để chứa những hàng hóa cồng kềnh.

Tiện nghi khác

Không gian panel điều khiển Kia Sportage (2022)

Trung tâm của nội thất là một dải màn hình cực rộng nối liên giữa màn DVD và màn chức năng. Trong đó màn hình trung tâm có kích thước 12.3 inch ở tất cả các phiên bản, màn có giao diện ứng dụng tuyệt đẹp cùng thiết kế tràn viền vô cùng thích mắt.

Màn hình trung tâm Kia Sportage (2022)

Bên ghế lái là màn hình chức năng có kích thước 12.3 inch trên bản cao cấp, còn bản 2.0G Luxury và 2.0G Premium sử dụng cụm đồng hồ tích hợp màn hình điện tử 4,2 inch.

Cần số dạng nút xoay Kia Sportage (2022)

Panel cần số được làm với phong cách thiết kế dạng núm xoay hiện đại cách tân từ chữ T, với thiết kế bóng bẩy huyền bí. Trên panel có các nút chức năng và núm chỉnh số, trung tâm núm là chế độ Parking.

Cận cảnh cần số Kia Sportage (2022)

Phía trên núm chỉnh số là nút khởi động xe được thiết kế chìm khá nổi bật. Các chi tiết trên panel đều được tận dụng các chi tiết kim loại nhám để giảm thiểu khả năng bám vân tay.

Panel Radio Kia Sportage (2022)

Xe được trang ị tới hệ thống 8 loa Harman Kardon danh tiếng do đó một panel điều chỉnh nhạc cũng phải xứng tầm. Panel được làm dạng cổ điển pha lẫn hiện đại với các chế độ điều chỉnh riêng việt, ngoài ra panel cũng được tận dụng cho các chức năng như đài FM.

Cử sổ trời Panorama Kia Sportage (2022)

Xe được tích hợp của sổ trời Panorama cho góc nhìn siêu rộng, tuy nhiên cửa sổ này không có ở trên bản 2.0G Luxury và 2.0G Premium.

Kích thước vật lý của Kia Sportage (2022)

Kích thước Kia Sportage (2022)
Kia Sportage 2.0D SignatureHyundai Tucson Dầu Đặc biệt
Kích thước DxRxC (mm)4.660 x 1.865 x 1.7004.630 x 1.865 x 1.695
Chiều dài cơ sở (mm)2.7552.755
Khoảng sáng gầm (mm)N/A181

Tất cả phiên bản chung kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.660 x 1.865 x 1.665 mm, trục cơ sở 2.755 mm. Ngoại hình có thể có sự khác biệt lớn nhờ tùy chọn gói X-Line.

Thông số kỹ thuật Kia Sportage (2022)

Thông số Kia Sportage (2022)

KIA Sportage 2022 tại Việt Nam có 3 tùy chọn động cơ, gồm:

  • Động xăng 2.0 L hút khí tự nhiên, cho công suất 154 mã lực và mô-men xoắn 192 Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng tăng áp 1.6 L, cho công suất 178 mã lực, mô-men xoắn 265 Nm. Kết nối với đó là hộp số ly hợp kép 7 cấp.
  • Động cơ diesel 2.0 L, cho công suất 184 mã lực, mô-men xoắn 416 Nm, số tự động 8 cấp.
Thông số kỹ thuậtSportage 2.0G LuxurySportage 2.0G PremiumSportage Signature / Signature X-Line
Số chỗ ngồi555
Kích thước tổng thể DxRxC (mm)4.660 x 1.865 x 1.7004.660 x 1.865 x 1.7004.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)2.7552.7552.755
Động cơSmartstream 2.0GSmartstream 2.0GSmartstream 2.0G
Loại nhiên liệuXăngXăngXăng
Công suất tối đa (mã lực)154 / 6.200154 / 6.200154 / 6.200
Mô-men xoắn cực đại (Nm)192 / 4.500192 / 4.500192 / 4.500
Hộp sốTự động 6 cấpTự động 6 cấpTự động 6 cấp
Hệ dẫn độngCầu trước (FWD)Cầu trước (FWD)Cầu trước (FWD)
Cỡ mâm (inch)191919
Đèn phaLEDLEDLED Projector
Đèn LED chạy ban ngày
Cửa sổ trời PanoramaKhôngKhông
Ghế ngồiBọc da màu đenBọc da màu đenBọc da màu nâu
Ghế láiChỉnh điện 10 hướngChỉnh điện 10 hướngChỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí
Cụm đồng hồLCD 4,2 inchLCD 4,2 inchFull-LCD 12,3 inch
Hệ thống điều hòaTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùng
Hệ thống giải tríAVN 12,3 inchTrước & SauTrước & Sau
Hệ thống âm thanh6 loa6 loa8 loa Harman Kardon
Camera lùi360 độ360 độ
Cảm biến hỗ trợ đỗ xeSauTrước & SauTrước & Sau
Thông số kỹ thuậtSportage 1.6 Turbo Signature AWD / Signature AWD X-LineSportage 2.0D Signature / Signature X-Line
Số chỗ ngồi55
Kích thước tổng thể DxRxC (mm)4.660 x 1.865 x 1.7004.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)2.7552.755
Động cơSmartstream 1.6 T-GDiSmartstream 2.0D
Loại nhiên liệuXăngDiesel
Công suất tối đa (mã lực)178 / 5.500184 / 4.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm)265 / 1.500 – 4.500416 / 2.000 – 2.750
Hộp sốTự động 6 cấpTự động 8 cấp
Hệ dẫn độngAWDCầu trước (FWD)
Cỡ mâm (inch)1919
Đèn phaLED ProjectorLED Projector
Đèn LED chạy ban ngày
Cửa sổ trời Panorama
Ghế ngồiBọc da màu nâuBọc da màu nâu
Ghế láiChỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị tríChỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí
Cụm đồng hồFull-LCD 12,3 inchFull-LCD 12,3 inch
Hệ thống điều hòaTự động 2 vùngTự động 2 vùng
Hệ thống giải tríTrước & SauTrước & Sau
Hệ thống âm thanh8 loa Harman Kardon8 loa Harman Kardon
Camera lùi360 độ
Cảm biến hỗ trợ đỗ xeSauTrước & Sau

Tính năng an toàn

Tính năng an toàn Kia Sportage (2022)

KIA Sportage được trang bị rất nhiều các công nghệ an toàn tiên tiến nhất trong phân khúc như hệ thống phanh ABS và cân bằng điện từ ESC cũng như được hãng bổ sung tới 6 túi khí.

Các hệ thống an toàn trên KIA Sportage bao gồm:

  • 6 túi khí
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống cân bằng điện tử ESC
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau
  • Khóa trẻ em chỉnh cơ
  • Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
  • Hệ thống theo dõi và cảnh báo áp suất lốp
  • Hệ thống quan sát toàn cảnh 360 độ
  • Hiển thị điểm mù trên cụm đồng hồ tap-lô BVM
  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn LKA
  • Hệ thống di chuyển theo làn và tạo làn đường ảo LFA
  • Hệ thống hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA
  • Hệ thống cảnh báo điểm mù và hỗ trợ tránh va chạm phía sau BCA
  • Hệ thống điều khiển hành trình thông minh SCC

Kia Sportage 2.0D Signature
Hyundai Tucson Dầu Đặc biệt
Túi khí66
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA)
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Camera360 độ360 độ
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
Ga tự độngThích ứngThích ứng
Hỗ trợ giữ làn đường
Cảnh báo tiền va chạm
Cảm biếnTrước/sauTrước/sau
Hiển thị điểm mù trên đồng hồ táp-lô
Cảm biến áp suất lốp

Khả năng vận hành

Khả năng cách âm

Cách âm Kia Sportage (2022)

Kia Sportage có khả năng cách âm tuyệt đỉnh, tiếng máy gần như khó có thể cảm nhận được ở dải tốc thấp, trừ khi vòng tua quá cao mà thôi. Ở dải tốc độ cao xe cũng cho một khả năng khử âm ma sát giữa lốp với mặt đường tuyệt hảo. Trong phân khúc này thì Kia Sportage có khả năng cách âm tốt như dòng xe đối tủ Hyundai Tucson.

Sức mạnh động cơ

Động cơ Kia Sportage (2022)

KIA Sportage 2022 sử dụng 03 tùy chọn động cơ khác nhau bao gồm: xăng, dầu và Hybrid với thông số như sau: 

  • Động cơ xăng 1.6L T-GDi, cho công suất 177 mã lực, momen xoắn cực đại 265Nm, động cơ này đi kèm với hộp số ly hợp kép 7 cấp hoặc số sàn 6 cấp. 
  • Động cơ dầu tăng áp, dung tích 2.0L, cho công 183 mã lực, momen xoắn cực đại 416Nm, đi cùng là hộp số tự động 8 cấp cùng tính năng tối ưu hiệu suất nhiên liệu hiện đại. 
  • Động cơ Hybrid bao gồm 01 động cơ xăng 1.6L và 01 mô tơ điện 44,2Kwh cho công suất tối đa 230 mã lực, momen xoắn cực đại 349 Nm, hộp số tự 6 cấp. 
Kia Sportage 2.0D SignatureHyundai Tucson Dầu Đặc biệt
Dung tích xy-lanh1.998cc1.998cc
Công suất (mã lực)184184
Mô-men xoắn (Nm)416416
Hộp sốTự động 8 cấpTự động 8 cấp
Hệ dẫn độngCầu trướcCầu trước

Hộp số

Xe sử dụng hộp số tự động trên tất cả các phiên bản, ở mỗi bản tùy chọn động cơ thì có từng các cấp hộp số khác nhau từ 6 tới 8 cấp.

Hệ thống treo và khung

Hệ thống treo Kia Sportage (2022)

Khung xe được thiết kế lại với thép siêu nhẹ có khả năng chịu lực cao và cho một trọng lượng nhẹ nhàng hơn. Yếu tố này giúp xe giảm bớt một phần trọng lượng và tiết kiệm nhiên liệu.

Là một dòng SUV cao cấp nên xe sử dụng hệ thống treo khá êm, khi vào cua xe khử lực quán tính rất tuyệt vời

Khả năng vận hành

KIA Sportage có 4 chế độ lái bao gồm: Comfort, Eco, Sport và Smart. Ngoài ra xe còn sử dụng hệ thống 4WD điện tử giúp việc phân bổ lực rất đều giữa trục trước và trục sau. Tính năng này còn giúp xe vận hành an toàn và đảm bảo hiệu suất tối đa

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Kia Sportage chỉ là 5,9 lít/100 km. Xe được đánh giá là khá tiết kiệm nhiên liệu.

So sánh các phiên bản Kia Sportage (2022)

Tất cả phiên bản chung kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.660 x 1.865 x 1.665 mm, trục cơ sở 2.755 mm. Ngoại hình có thể có sự khác biệt lớn nhờ tùy chọn gói X-Line. Đèn pha LED hoặc Projector LED tùy phiên bản. Cốp chỉnh điện và mâm 19 inch là trang bị tiêu chuẩn, trong khi cửa sổ trời Panaroma không có ở bản 2.0G Luxury và 2.0G Premium. 

Phiên bản 2.0G sử dụng động cơ xăng 2.0L, cho công suất 154 mã lực và mô-men xoắn 192 Nm, hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Hai phiên bản 1.6 Turbo dùng động cơ xăng tăng áp 1.6L, cho công suất 177 mã lực và mô-men xoắn 265 Nm, hộp số ly hợp kép tự động 7 cấp và hệ dẫn động bốn bánh.

Hai phiên bản 2.0D sử dụng động cơ dầu 2.0L, cho công suất 183 mã lực và mô-men xoắn 416 Nm, hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

Về nội thất xe cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản. Ở bản cao nhất có ghế lái chỉnh điện và nhớ vị trí, sưởi và làm mát ghế trước, đèn viền nội thất và điều hòa tự động.

Trang bị tiện nghi thì ở tất cả các phiên bản đều sử dụng màn hình có kích thước 12.3 inch cảm ứng và màn hình hiển thị tốc độ và vòng tua kích thước 4.2 inch trên bản thường và 12.3 inch trên bản cao cấp nhất.

Loa cũng được tích hợp hệ thống 8 loa Harman Kardon.

Ưu nhược điểm Kia Sportage (2022)

Ưu điểm:

  • Thiết kế cực thẩ mỹ, các chi tiết có độ hoàn thiện cao
  • Động cơ mạnh mẽ
  • Hệ thống loa sịn xò Harman Kardon
  • Màn hình DVD cực lớn
  • Khoang hành khách lớn
  • Gầm cao

Nhược điểm:

  • Khoang hành lý hơi nhỏ
  • Hơi tốn xăng

So sánh Kia Sportage (2022) với các dòng xe khác

So sánh Kia Sportage (2022) và Hyundai Tucson (2022)

Dòng xe Hyundai Tucson 2022.

Cả hai dòng là Hyundai Tucson và Kia Sportage đều hướng tới phân khucscao cấp với các trang bị tiện nghi và thiết kế vô cùng trang nhã bắt mắt. Cả hai đều là mẫu xe tới từ Hàn Quốc.

Tuy nhiên xét về yếu tố giá thì Kia Sportage có giá bán niêm yết nhỉnh hơn hẳn so với Hyundai Tucson, do đó định hướng tệp khách hàng và phân khúc cũng có một chút cao hơn.
Xét tương quan về từng hạng mục như ngoại thất thì Kia Sportage lại thua Tucson ở khoảng cách và chiều cao gầm.
Phần đèn pha của Tucson thì có thiết kế các vây đèn định vị ban ngày trộn lẫn phần tản nhiệtvô cùng sáng tạo, còn Sportage thì là một dải LED hình chữ L lộn ngược cũng tương đối ổn.


Về phần nội thất cả hai dòng đều có màn hình đôi kích thước 12,3 inch mỗi bên. Màn hình giải trí của xe có khả năng ghép nối với điện thoại thông minh qua Apple CarPlay/Android Auto. KIA Sportage lại có các tính năng như : điều hòa dạng cảm ứng, phanh tay điện tử & giữ phanh tự động, nút bấm khởi động, cửa sổ trời, sưởi/làm mát ghế trước, nhớ vị trí ghế lái.


Tiếp theo là khối động cơ, được coi là trái tim của chiếc xe nên trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi sẽ so sánh bản KIA Sportage 2.0D Signature 2022 và Hyundai Tucson 2.0D 2022.

So sánh động cơKIA Sportage 2.0D Signature 2022Hyundai Tucson 2.0D 2022
Loại động cơDầu 2.0LDầu 2.0L
Công suất cực đại183186
Mô-men xoắn cực đại416416
Hộp số8AT8AT
Dẫn động4 bánh4 bánh

Sportage và Tucson đều sử dụng động cơ dầu 2.0L đi cùng hộp số tự động 8 cấp và dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Có điều, công suất của Hyundai Tucson nhỉnh hơn với 186 mã lực so với 183 của Sportage và 416 Nm mô men-xoắn như nhau. 

Xem thêm: Đánh giá Hyundai Tucson – Thông số kỹ thuật

Có nên mua Kia Sportage (2022)

KIA Sportage là một dòng xe SUC cao cấp, tuy nhiên mọi thứ trang bị và tiện nghi trên xe khá tương đồng với dòng Hyundai Tucson, với mức giá bán và định vị khách hàng có vẻ cao hơn đối thủ của mình liệu Kia Sportage có thực sự chiếm thế thượng phong?

Là một dòng xe có hệ dãn động 4 bánh khỏe khoắn uy lực trong phân khúc cho khả năng vọt mạnh mẽ ngay cả khi full tải, mô men xoắn cực đại 416 vòng cho ra công suất rất lớn lên tới 183 mã lực đủ để chinh phục mọi cung đường đèo dù là khó nhất.

Xe phù hợp với nhu cầu gia đình khi trang bị nhiều tiện nghi và các hệ thống an toàn vượt trội và có thiết kế trang nhã đủ đốn gục mọi ánh nhìn, KIA Sportage mới được phân phối trong nước từ tháng 6/2022, hy vọng với những ưu điểm thì KIA Sportage sẽ đạt doanh số bán tốt ở Việt Nam.

Một số câu hỏi về Kia Sportage (2022)

4.3/5 - (77 bình chọn)