Land Rover Range Rover là dòng xe SUV 5 chỗ hạng sang của hãng xe Anh Quốc, được định hình là dòng xe cao cấp với mức giá khoảng 10 tỷ tại thị trường Việt Nam vậy chiếc Range Rover có gì mà được nhiều người săn đón tới vậy?
Giá xe Land Rover Range Rover (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Range Rover Vogue SWB 3.0P 360PS 2022 | Range Rover Vogue LWB 3.0P 360PS 2022 | Range Rover LWB Autobiography 3.0P 400PS 2022 |
Giá xe | 9.285.000.000₫ | 9.880.000.000₫ | 11.600.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 10.235.930.000₫ | 10.890.430.000₫ | 12.782.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 10.421.630.000₫ | 11.088.030.000₫ | 13.014.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 10.216.930.000₫ | 10.871.430.000₫ | 12.763.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 2.084.326.000₫ | 2.217.606.000₫ | 2.602.886.000₫ |
Số tiền còn lại | 8.337.304.000₫ | 8.870.424.000₫ | 10.411.544.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 99.253.619₫ | 105.600.286₫ | 123.946.952₫ |
Đánh giá ngoại thất Land Rover Range Rover (2022)
Land Rover Range Rover mang dáng vẻ tinh tế hiện đại cực kỳ mạnh mẽ của một dòng SUV thuần. Về bố cục xe có kiểu dáng vuông vắn cùng gầm xe cực cao, kích thước đồ sộ tới 5 mét đã giúp xe mang lại một dáng vẻ vô cùng đồ sộ.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe là sự kết hợp hài hòa giữa các chi tiết vuông vức mạnh mẽ từ cụm đèn, cụm mặt ca lăng, lưới tản phụ, hốc lấy gió điều hòa… tất cả đã tạo nên một thể thống nhất hoàn hảo cho một dòng xe hầm hố mạnh mẽ hướng tới phái mạnh.
Đèn xe trang bị công nghệ chiếu sáng LED Matrix trên hai phiên bản SWB và LWB, riêng bản Autobiography sử dụng chuẩn LED Pixel với hiệu ứng vô cùng độc đáo, đèn pha có đầy đủ khả năng điều chỉnh phương chiếu khi vào cua, tính năng rửa đèn tự đồng cùng hiệu ứng chào mừng độc đáo. Ngoài ra các tùy chọn về đèn pha cũng mở rộng với tính năng LED Premium, Matrix LED, Pixel LED và Pixel Laser khi khách hàng order xe.
Bao xung quanh bóng LED và dải đèn định vị ban ngày tương đối nhỏ và mảnh nhưng có độ sáng tốt bằng công nghệ LED trắng màu hỗ trợ định vị khi xe di chuyển ban ngày. Về mặt ca lăng vẫn tương tự như những dòng Evoque của hãng, thiết kế họa tiết nhưng kích thước tương đối nhỏ bằng chất liệu crom bóng sang trọng, phía dưới là dải hốc gió điều hòa và mặt ca lăng thứ hai chạy ngang song song với phần chắn bùn rất lớn phía dưới.
Đầu xe có đầy đủ camera hỗ trợ cho tính năng camera 360 toàn cảnh cùng các cảm biến nhận diện phương tiện và cảnh báo va chạm.
Phần thân xe:
Land Rover Range Rover có kích thước chuẩn là 5.000 x 2.220 x 1.869mm, chiều dài cơ sở 3.120mm, riêng bản SWB sẽ có kích thước chiều dài cơ sở nhỏ hơn đạt 2.922mm. Phần thân xe vẫn có kiểu dáng rất lịch lãm toát lên một sự sang trọng của một dòng xe sang, phần mái được vát dốc đều từ phía đỉnh kính chắn dó xuôi thoải về đuôi xe, phần còn lại bố cục phần chân kính và nắp capo phía trước đã khá ngang bằng hơn các dòng xe đàn em khác.
Thân xe sẽ không có vệ lên xuống, các họa tiết tương đối gọn gàng và sáng tạo theo hướng dập nổi uống lượng đầy tính nghệ thuật. Gương chiếu hậu cỡ lớn rất dày nằm ở chính trụ A có chỉnh và gập điện, chống chói cùng tích hợp đèn LED hỗ trợ xin đường.
Phía dưới cùng là trang bị mâm xe kích thước 20 inch cỡ lớn với họa tiết 9 nan kép mềm mại đan song song nhau, ngoài ra xe đi kèm với tùy chọn mâm kích thước tới 21 inch.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thiết kế vuông vức rất to lớn thể hiện sự bệ vệ, cánh gió làm dài như thế hệ trước và có đèn phanh trên cao. Toàn bộ kính hậu và kính các cửa đều phủ lớp chống nhìn trộm tối màu nhằm mang tới sự riêng tư cho người ngồi.
Phần đèn hậu của chiếc Range Rover đã được cải tiến với hai bóng LED tròn đặt theo chiều dọc có vòng LED đỏ bao bọc ở ngoài độc đáo.
Chắn ngang thân xe là logo của dòng xe Range Rover được dập nổi bằng kim loại bóng sang trọng, phía hai bên là tên phiên bản và thương hiệu xe Land Rover. Phải công nhân rằng Range Rover là tên một dòng xe nhưng mức độ nhân diện lớn tới mức nhiều người nghĩ đây là hãng xe độc lập.
Đuôi xe có tích hợp các cảm biến hỗ trợ lùi và dừng đỗ tiện lợi cùng trang bị camera 360 độ trên toàn bộ các phiên bản.
Các phiên bản màu xe
Land Rover Range Rover sẽ đi kèm với 28 màu sắc độc đáo cho khách hàng lựa chọn trước khi đặt xe, ngoài ra xe có các màu tự nhiên bền bỉ với thời gian như Santorini Black, Fuji White, Corris Grey, Indus Silver, Firenze Red…
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Thông số | Range Rover HSE | Range Rover Vogue Dynamic | Range Rover Vogue SE | Range Rover Autobiography | Range Rover Svautobigraphy | ||
Trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản | |||||||
Hệ thống đèn chiếu sáng | Đèn pha tự động | ||||||
Đèn chạy ban ngày (DRL) | |||||||
Đèn đuôi dạng LED | |||||||
Đèn chờ dẫn đường | |||||||
Đèn báo phanh phía sau | |||||||
Bộ rửa đèn pha | |||||||
Kính chắn gió | Cách âm, chống bám nước, sưởi ấm | ||||||
Cần gạt nước mưa | Cảm biến mưa, gạt nước cửa sau, có chế độ cần gạt mùa đông | ||||||
Kính xe | Kính hai bên phía trước và sau cách nhiệt | ||||||
Trang bị riêng cho từng phiên bản | |||||||
Lưới tản nhiệt | Màu Shadow Atlas và viền trong với khung màu đen Narvik Black | Hình mắt lưới màu Atlas và | Màu Atlas và khung trong viền màu | Dạng mắt lưới màu Graphite Atlas với các chi | |||
khung trong viền màu đen Narvik Black | đen Narvik Black | tiết bằng Chrome sáng, phần viền bên trong bằng | |||||
Chrome sáng và khung có màu đen Narvik Black | |||||||
Cản trước | Đường vân màu Atlas | Màu | |||||
Graphite Atlas | |||||||
Viền họng gió cản trước | Cùng màu xe | Màu Atlas | Màu | ||||
Graphite Atlas | |||||||
Họng gió hông và viền đổ hông xe | Cùng màu xe | Màu Atlas | Màu Graphite Atlas kèm các chi tiết mạ crom trên họng gió hông | ||||
Chụp móc kéo | Màu xám Corris Grey | Màu bạc Indus Silver | |||||
Viền cốp xe | Màu Shadow Atlas | Màu Graphite Atlas | |||||
Gương chiếu hậu | Gập điện, sưởi ấm kèm bộ nhớ và đèn báo cận | Gập điện, sưởi ấm kèm bộ nhớ và đèn báo cận, gương ngoài tự động chống chói | |||||
Viền nắm tay cửa | – | – | Màu Atlas | Chrome sáng | |||
Đèn ngoại thất | Đèn pha LED cao cấp với đèn ban ngày đặc trưng | Đèn pha LED Ma trận với đèn chạy ban ngày DRL đặc trưng/ Đèn sương mù phía trước | Đèn pha LED Pixel-laser với đèn chạy ban ngày DRL đặc trưng/ Đèn sương mù phía trước |
Đánh giá nội thất Land Rover Range Rover (2022)
Về tổng quan
Nội thất Land Rover Range Rover vẫn mang phong cách thiết kế riêng biệt đậm chất thể thao với kiểu dáng vuông vắn gọn gàng, toàn bộ chất liệu bọc đều bằng da Windsor hoặc da Semi Aniline cao cấp tùy phiên bản, chất liệu gỗ ốp bề mặt trước bằng loại gỗ óc chó thượng hạng được phủ bóng sang trọng.
Ngoài ra trần xe cũng được chăm chút tới từng chi tiết nhỏ bằng chất liệu Morzine hoặc da cao cấp. Các tính năng và trang bị như sưởi ấm và làm mát ghế, điều họa độc lập 4 vùng riêng biệt hoàn toàn và hệ thống âm thanh giải trí MeridianTM Surround hoàn toàn không thể nào thiếu trên một dòng xe hạng sang này.
Khu vực lái
Bước vào khoang lái vẫn là trang bị vô lăng bốn chấu huyền thoại của các dòng Land Rover , trang bị cơ bản gồm các nút bấm điều hướng và nút điều khiển đa năng hình tròn cùng sự kết hợp của túi khí rất lớn khí trước. Vô lăng được bọc da và có các lỗ thông hơi giúp lưu thông khí tốt hơn cùng khả năng chỉnh điện trợ lực mềm mại.
Phía sau là một màn hình điện tử đa năng hiện thị thông số cùng các chỉ số hoạt động như đồng hồ tốc độ và đồng hồ vòng tua máy, ở trung tâm là giao diện cho các tính năng định vụ, hoạt ảnh mô tả trạng thái chức năng, các thông báo và cảnh báo hệ thống với giao diện rất trực quan.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ ghế ngồi được trang bị da Windsor cao cấp trên hai bản SWV và LWB, riêng bản Autobiography được trang bị da Semi Aniline cao cấp thượng hạng. Ghế lái có chỉnh điện 20 – 24 hướng cùng tính năng lưu nhớ vị trí độc lập hoàn toàn và các trang bị sưởi ấm và làm mát cùng tính năng massage.
Chất liệu da ngồi rất mềm mại có thể đáp ứng nhu cầu của những vị khách khó tính nhất. Tựa đầy có thể điều chỉnh độ cao tùy chỉnh, kích thước ghế lớn cùng độ đàn hồi cao giúp người lái ổn định tư thế khi xe đi vào đường địa hình sóc.
Hàng ghế thứ hai trên hai phiên bản SWB và LWB sẽ có tùy chọn 3 chỗ ngồi, kích thước được ưu tiên cho hai người lớn nên không gian cho ghế giữa tương đối nhỏ, tựa đầu ghế giữa cũng bị cố định và không thể tăng giảm chiều cao.
Ghế giữa có thể gập xuống làm bệ tỳ tay tiện lợi, cả ba ghế vẫn có các trang bị sưởi ấm cùng khả năng gập linh hoạt. Không gian để chân rất rộng rãi và thoáng bởi kích thước chiều dài cơ sở lớn, những người to lớn không gặp bất kỳ khó khăn gì khi sử dụng xe.
Ở phiên bản cao cấp nhất LWB Autobiography sẽ có tùy chọn ghế ngồi hạng thương gia với hai ghế rất lớn đi kèm tính năng massage đá nóng, khả năng chỉnh điện sưởi ấm, thông gió và làm mát. Khu vực trung tâm là bệ tỳ tay được bọc bằng ốp gỗ óc chó sẫm màu có vẫn sáng tạo, khu vực trên cao là trang bị tủ lạnh có chức năng làm lạnh độc lập giúp bảo quản đồ uống tiện lợi phục vụ cho các vị khách hạng thương gia.
Dung tích cốp xe Land Rover Range Rover cực kỳ lớn với 639 lít dung tích gốc và khi gập hàng ghế thứ hai sẽ tăng không gian lên gần 2000 lít, đủ chức bất kỳ hàng hóa cỡ lớn và cồng kềnh nào nhờ sự linh hoạt trong thiết kế.
Tiện nghi khác
Trung tâm là trang bị hai màn hình Touch Pro Duo với kích thước 10 inch giao diện cảm ứng, màn hình phía trên có thiết kế chữ nhật với vai trò hiện thị các thông tin và chức năng giải trí được thiết kế chìm trong mặt taplo được bao quanh bởi ốp viền kim loại sang trọng. Màn sẽ đi kèm với hầu hết các kết nối không dây hiện đại hỗ trợ người lái như Apple CarPlay và Android Auto.
Phía dưới là trang bị màn hình đa năng với chức năng chính là điều hướng, đây là nơi sẽ hiển thị các hoạt ảnh mô tả trạng thái giúp thao tác dễ dàng và đơn giản hơn cùng sự hỗ trợ đắc lực để hãng loại bỏ gần như hết các nút điều khiển gây rắc rối cho người dùng.
Cả bap hiên bản sẽ đi kèm với hệ thống 19 loa cao cấp tới từ hãng MeridianTM Surround với tổng công suất lên tới 825W khi bật hết mức giúp mang lại những chất âm nổi và âm thanh vòm sống động nhất.
Phía trên là trang bị cửa sổ trời dạng trượt điện tử dạng Panorama góc nhìn siêu rộng có khả năng cách âm ấn tượng nhờ lớp kính dày dặn chắc chắn.
Ngoài ra chiếc Range Rover được trang bị đi kèm hàng loạt các chức năng như đèn nội thất có thể tùy biến màu sắc cá nhân hóa, điều hòa bốn vùng độc lập riêng biệt, cửa hít hiện đại, lẫy chuyển số thể thao trên vô lăng, kính cửa cách âm…
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | SWB 3.0P 360PS | LWB 3.0P 360PS | LWB Autobiography 3.0P 400PS |
Tấm trang trí nội thất | Gỗ óc chó hiệu ứng bóng | Gỗ óc chó hiệu ứng bóng | Gỗ óc chó hiệu ứng bóng |
Chất liệu da nội thất | Windsor | Windsor | Semi Aniline |
Chất liệu trần nội thất | Morzine | Morzine | Da |
Hệ thống điều hòa | 4 vùng độc lập | 4 vùng độc lập | 4 vùng độc lập |
Lọc không khí nội thất ion | Có | Có | Có |
Hàng ghế trước chỉnh điện | 20 hướng, nhớ vị trí với | ||
chức năng sưởi | 22 hướng, nhớ vị trí với | ||
chức năng sưởi/làm mát | |||
và massage | 24 hướng, nhớ vị trí với | ||
chức năng sưởi/làm mát | |||
và massage “đá nóng” | |||
Hàng ghế sau hạng thương gia (Executive Class) với chức năng massage và bệ đỡ bắp chân | Không | Không | Có |
Hàng ghế sau chỉnh điện, có chức năng sưởi ấm/thông gió | Sưởi ấm | Có | Có |
Chức năng gập ghế hành khách phía trước từ ghế sau | Có | Có | Có |
Cửa hít | Có | Có | Có |
Vô lăng bọc da, chỉnh điện, có chức năng sưởi | Có | Có | Có |
Vô lăng ốp gỗ | Không | Có | Có |
Bàn đạp ga/phanh thể thao | Có | Có | Có |
Tựa tay trung tâm hàng ghế trước có chức năng làm lạnh | Có | Có | Tủ lạnh |
Lẫy sang số trên vô lăng | Có | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái | Không | Có | Có |
Hệ thống đèn nội thất | Có | Có thể tùy chỉnh | Có thể tùy chỉnh |
Cửa khoang hành lý đóng mở bằng điện với chế độ rảnh tay | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời Panoramic dạng trượt | Có | Có | Có |
Rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Kính cửa sổ hàng ghế sau màu tối | Không | Không | Có |
Màn hình cảm ứng đôi (Touch Pro Duo) | Có | Có | Có |
Hệ thống định vị dẫn đường | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | MeridianTM Surround | ||
825W, 19 loa | MeridianTM Surround | ||
825W, 19 loa | MeridianTM Surround | ||
825W, 19 loa | |||
Hệ thống giải trí hàng ghế sau với 2 màn hình 10.2” | Có | Có | Có |
Ổ cắm điện 230V | Có | Có | Không |
Kích thước vật lý của Land Rover Range Rover (2022)
Bản Land Rover Range Rover SWB 3.0P 360PS sẽ có kích thước DxRxC lần lượt là 5.000 x 2.220 x 1.869mm, chiều dài cơ sở 2.922mm. Trong khi đó, kích thước thân xe của 2 phiên bản còn lại hoàn toàn giống nhau, cụ thể là 5.200 x 2.220 x 1.869mm, chiều dài cơ sở 3.120mm. Sự khác nhau duy nhất nằm ở thông số chiều dài trục cơ sở.
Thông số kích thước | Range Rover Vogue SWB 3.0P 360PS | Range Rover Vogue SWD 3.0P 360PS | Range Rover LWD Autobiography 3.0P 400PS |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.000 x 2.220 x 1.869 | 5.200 x 2.220 x 1.869 | 5.200 x 2.220 x 1.869 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.922 | 3.120 | 3.120 |
Tự trọng (kg) | 2.342 | 2.450 | 2.450 |
Thông số kỹ thuật Land Rover Range Rover (2022)
Thông số kỹ thuật | Range Rover Vogue SWB 3.0P 360PS | Range Rover Vogue SWD 3.0P 360PS | Range Rover LWD Autobiography 3.0P 400PS |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.000 x 2.220 x 1.869 | 5.200 x 2.220 x 1.869 | 5.200 x 2.220 x 1.869 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.922 | 3.120 | 3.120 |
Tự trọng (kg) | 2.342 | 2.450 | 2.450 |
Động cơ | I6 MHEV 3.0L | I6 MHEV 3.0L | I6 MHEV 3.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 360 | 360 | 400 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 495 | 495 | 500 |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 209 | 209 | 225 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 6,9 | 7,1 | 6,5 |
Cỡ mâm (inch) | 20 inch | 20 inch | 20 inch |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 9,3 | 9,3 | 9,3 |
Tính năng an toàn
Là một dòng xe định hình trong phân khúc hạng sang nên chiếc Range Rover đi kèm với hàng loạt trang bị an toàn tiên tiến phải kể tới như tính năng Adaptive Dynamics giúp giám sát toàn diện toàn thân xe khoảng 500 lần/ giây giúp phát hiện vật thể trước khi va chạm. Hệ thống kiểm soát địa hình All Terrain Progress Control (ATPC), Hệ thống thích ứng địa hình thế hệ thứ 2 Terrain Response 2 và Hệ thống khoá vi sai cầu sau chủ động Active Rear Locking Differential sẽ được tích hợp đầy đủ.
Thông số kỹ thuật | SWB 3.0P 360PS | LWB 3.0P 360PS | LWB Autobiography 3.0P 400PS |
Khung và vỏ nguyên khối bằng nhôm | Có | Có | Có |
Khóa tác động của trẻ em bằng điện | Có | Có | Có |
Túi khí cho người lái và hành khách (trước, sau, hai bên) | Có | Có | Có |
Hệ thống phanh chống hãm cứng (ABS) | Có | Có | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp (EBA) | Có | Có | Có |
Phanh khẩn cấp (EB) | Có | Có | Có |
Phân bố lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử (EPB) | Có | Có | Có |
Điều khiển phanh khi xe qua cua (CBC) | Có | Có | Có |
Cảm biến điều khiển khi quay đầu xe (RSC) | Có | Có | Có |
Điều khiển ổn định chuyển động (DSC) | Có | Có | Có |
Điều khiển lực kéo bằng điện tử (ETC) | Có | Có | Có |
Hệ thống khóa cửa và khóa di chuyển | Có | Có | Có |
Hệ thống thích ứng địa hình 2 | Có | Không | Có |
Hệ thống ổn định động năng – Adaptive Dynamics | Có | Có | Có |
Công nghệ Kiểm soát toàn bộ bề mặt (ATPC) | Có | Không | Có |
Điều khiển ga tự động (Cruise Control) | Có | Có | Không |
Chức năng điều khiển hành trình thích ứng với chức năng tự dừng và khởi hành | Không | Không | Có |
Phanh khẩn cấp ở tốc độ cao | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường (Lane Departure Warning) | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện ở điểm mù (Blind Spot Monitor) | Có | Có | Không |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKA) + hỗ trợ điểm mù (BSA) | Không | Không | Có |
Hệ thống giám sát và cảnh báo tài xế mệt mỏi, buồn ngủ | Có | Có | Có |
Cảnh báo có phương tiện phía sau khi mở cửa | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe 360 độ | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Có | Có | Có |
Đỗ xe tự động | Không | Không | Có |
Cảm biến đo độ sâu ngập nước | Không | Không | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Range Rover đã được cải tiến hơn nhiều so với thế hệ cũ nhờ hệ thống kính chắn gió và kính cửa dày hơn 20% lên tới 6mm với khả năng cách âm ấn tượng, ở các dải tốc độ cao gần như không thể cảm nhận quá rõ độ vọt hay tiếng gầm cừ khối động cơ, khi chạy trên 120km/h xe có ù rất nhỏ không ảnh hưởng quá nhiều tới người ngồi bên trong.
Sức mạnh động cơ
Range Rover được trang bị khối động cơ tăng áp kép V6 3.0L với công suất cực đại 360 mã lực, mô-men xoắn 495Nm. Khối động cơ là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản, sức mạnh và khả năng sinh công cũng vô cùng ấn tượng. Tuy nhiên với thiết kế SUV và trọng lượng bản thân lớn xe không có khả năng tăng tốc quá nhanh, tốc độ tối đa cũng chỉ đạt ngưỡng 205 tới 225 km/h.
Với khả năng off-road xe lại cho kết quả vượt mong đợi nhờ khả năng phản ứng gần như tức thì của khối động cơ V6, độ phọt bốc trong những nước ga đầy giúp xe dễ dàng vượt qua hầu hết các chượng ngại vật nhỏ.
Khả năng tăng tốc cũng khá tốt khi đạt 6.9s lý thuyết để tăng tốc từ 0 lên 100km/h trong điều kiện tiêu chuẩn.
Thông số kỹ thuật | SWB 3.0P 360PS | LWB 3.0P 360PS | LWB Autobiography 3.0P 400PS |
Loại động cơ | 3.0L I6 MHEV | 3.0L I6 MHEV | 3.0L I6 MHEV |
Dung tích xi-lanh (cc) | 2.996 | 2.996 | 2.996 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 360 | 360 | 400 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 495 | 495 | 550 |
Tăng tốc từ 0 – 100 km/h (giây) | 6,9 | 7,1 | 6,5 |
Tốc độ tối đa (Km/h) | 209 | 209 | 225 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị/ngoài đô thị/kết hợp | Từ 9,3 | Từ 9,3 | Từ 9,3 |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | AWD | AWD | AWD |
Hộp số
Đi kèm với động cơ V6 là trang bị hộp số tự động 8 cấp với các số vật lý cho cảm giác bốc lửa những nước ga đầu, khả năng sang số êm và mượt luôn là lợi thể của các dòng xe Land Rover.
Hệ thống treo và khung
Range Rover sẽ đi kèm với hệ thống treo khí nén điện tử hoàn toàn mới mang tới khả năng ổn định đáng kinh ngạc, về độ đầm xe không thể chê bất kỳ điều gì, đặc biệt khi đi đơn hay đủ 5 ghế xe cũng đều rất cân bằng về trọng tâm và sự ổn định của hệ thống treo nhờ khả năng thích ứng thông minh.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Với tải trọng bản thân gần 2,5 tấn nên mức tiêu thụ nhiên liệu của xe cùng khối động cơ V6 mạnh mẽ khiến xe tiêu hao trung bình khoảng gần 10 lít/100km ở đường hỗn hợp, con số cũng không ấn tượng nhưng bù lại là sức mạnh khủng khiếp từ khối động cơ và độ bốc vọt khi lái.
So sánh các phiên bản Land Rover Range Rover (2022)
Land Rover Range Rover có ba phiên bản gồm:
- Range Rover SWB 3.0P 360PS
- Range Rover LWB 3.0P 360PS
- Range Rover LWB Autobiography 3.0P 400PS
Toàn bộ được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam, cả ba phiên bản giống nhau hoàn toàn về đại đa số khía cạnh, tuy nhiên có sự khác biệt về mặt kích thước chiều dài cơ sở ở bản SWB sẽ thấp nhất còn lại sẽ giống nhau hoàn toàn.
Khác biệt lớn nhất nằm ở hàng ghế thứ hai khi trên bản LWB Autobiography 3.0P 400PS sẽ sử dụng hai ghế hạng thương gia cao cấp với các tính năng và trang bị phục vụ cho các ông chủ.
Ưu nhược điểm Land Rover Range Rover (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế mạnh mẽ độc đáo có nét riêng
- Động cơ V6 mạnh mẽ
- Không gian nội thất rộng, có phiên bản ghế ngồi thương gia
- Ngập tràn công nghệ và trang bị
- Thương hiệu Anh Quốc danh tiếng
- Xe nhập nguyên chiếc
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Chi phí bảo dưỡng đắt đỏ
Có nên mua Land Rover Range Rover (2022)
Land Rover Range Rover là một dòng SUV hạng sang phân khúc đắt đỏ không dành cho đám đông, xe ở Việt Nam được định hình trong phân khúc dành do các đại gia, những người mê xe có tiềm lực tài chính mạnh. Đổi lại khi sử dụng chủ nhân sẽ toát lên sự đẳng cấp của người thành công.
Một số câu hỏi về Land Rover Range Rover
Range Rover sẽ có tùy chọn ba phiên bản gồm
- Range Rover SWB 3.0P 360PS
- Range Rover LWB 3.0P 360PS
- Range Rover LWB Autobiography 3.0P 400PS