Mercedes C180 là dòng xe sang giá bình dân của Mercedes nhằm tấn công vào phân khúc khách hàng có túi tiền “vừa đủ”. C180 là một phiên bản cách tân của dòng C200, khi ra mắt lần đầu vào năm 2021 xe đã tạo ra con sốt bởi mức giá bán tốt, thiết kế nội – ngoại thất đều mang “gen di truyền” của dòng Mercedes. Liệu với những trang bị và tiện nghi đó Mercedes C180 có đủ sức cạnh tranh với Toyota Camry hay không?
Giá xe Mercedes C180 (2022) là bao nhiêu?
Mercedes C180 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
C180 | 1,399 tỷ | 1,593 tỷ | 1,565 tỷ | 1,547 tỷ |
C180 AMG | 1,499 tỷ | 1,706 tỷ | 1,676 tỷ | 1,658 tỷ |
Đánh giá ngoại thất Mercedes C180 (2022)
Mercedes C180 mang hướng thiết kế nhắm tới những khách hàng trẻ tuổi, thiết kế ngoại thất hiện đại mang phong cách mới mẻ. Điểm cộng nữa là thiết kế của Mercedes luôn có sự đồng nhất giữa các phiên bản trong dùng nhóm phân khúc xe khiến mặc dù là phiên bản thấp nhất nhưng ảnh hưởng từ thương hiệu vẫn rất lớn.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Phần đầu xe có thiết kế đơn giản tuy nhiên các chi tiết được chăm chút với mức độ hoàn thiện cao, sự sáng tạo của Mercedes luôn được đánh giá ở mức thượng thừa.
Nổi bật nhất vẫn là cụm mặt ca lăng với họa tiết 3D, kích thước lớn hơn cùng dải kim loại cực lớn và dày bao quanh logo Mercedees 3 chấu ở giữa. Phía dưới là lưới tản nhỏ và hai hốc gió cho điều hòa được làm nhỏ nhắn giúp cân bằng cho tổng thể thiết kế phần đầu xe.
Thay vì có họa tiết lưới như trên phiên bản trước đó, ở bản mới Mercedes C180 có họa tiết lưới kết hợp với các hột kim loại khi nhìn xa sẽ mang lại hiệu ứng 3D thực sự hút mắt.
Xe được trang bị bộ đèn Full LED thiết kế rất lớn gồm 4 bóng LED nhỏ lắp nối tiếp nhau. Đèn có chiếu xa chiếu gần, khả năng căn chỉnh góc chiếu. Phía mép trên là đèn định vị ban ngày dải LED mảnh chạy sát mép viền cụm đèn.
Phần thân xe:
Mercedes C180 có kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.686 x 1.810 x 1.442 (mm), chiều dài trục cơ sở xe đến 2.840 mm, kích thước giống phiên bản trước đó.
Là dòng xe hiện đại hướng tới sự thể thao nên phần thân có rất nhiều những đường dập nổi vát chéo đẹp mắt. Xe mang trong mình thiết kế của một chiếc sedan phổ thông đầm mắt và “đẫy đà”.
Các mép kính cửa được bao xung quanh bởi lớp đường viền kim loại rất dày sẽ tăng độ cứng chắc chịu lực và khả năng cách âm. Phía dưới là tay nắm cửa có màu sơn trùng màu xe.
Gương chiếu hậu nằm chính tâm trụ A có thiết kế “mềm mại” nổi bật với dải đèn xin đường nằm ngang chẻ đôi thân gương. Gương có chỉnh điện và gập điện, tất nhiên sẽ không có sấy gương hay chống chói.
Phía dưới chân là bộ mâm hợp kim ngôi sao 5 cánh có kích thước 17 inch.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe mang thiết kế đặc trưng của Mercedes với phần nóc xe được vát rất đều xuống đuôi thay vì vát thằng để chừa ra phần khoang hành lý rất dài như các dòng sedan từ Hàn Quốc.
Đuôi xe có trang bị đèn hậu hình chữ C vát chéo tương tự như tên của dòng xe C Class. Ở chính giữa là đèn hỗ trợ xin đường kích thước lớn.
Đèn hậu là một trong những điểm nhấn rất lớn của những dòng xe Mercedes, thậm chí trên một phiên bản thấp cấp nhất của sedan cũng không thấy được thiết kế thô hay mang tính chất mất cân đối.
Đuôi xe có trang bị cánh cử mở khoang hành lý rất thẩm mỹ. Phía dưới là cụm ống xả kép hình thang chéo được nối liền bởi thanh kim loại dày được mạ crom bóng sang trọng.
Các phiên bản màu xe
Mercedes C180 2022 có 4 màu lựa chọn: trắng Polar, xanh Canvansite, đen Obsidian, đỏ Hyacinth.
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Ngoại thất Mercedes C180 | |
Đèn trước | LED HIGH PERFORMANCE |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh Adaptive | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Chống chói Đèn báo rẽ |
Cảm biến gạt mưa | Có |
Ốp bệ cửa | Có |
Mâm | 17 inch |
Lốp run-flat | Có |
Đánh giá nội thất Mercedes C180 (2022)
Về tổng quan
Thiết kế của dòng Mercedes C180 khá gọn gàng nhưng vẫn giữ được những phong cách thiết kế riêng của hãng xe Đức. Nổi bật vẫn là những hốc cửa gió điều hòa hình tròn với mép viền kim loại bóng sang trọng. Mặt taplo được bọc da Artico kết hợp với vật liệu nhôm kim loại giúp khoang nội thất của Mercedes C180 khá bóng bẩy, đánh bật đi cảm giác của một chiếc xe sedan giá thấp.
Khu vực lái
Vô lăng mang trong mình thiết kế ba chấu thể thao với vật liệu da mềm bọc ngoài cho cảm giác cầm nắm rất tốt, không thấm hồ hôi vân tay. Vô lăng có trợ lực điện, phía bên trên có tích hợp rất nhiều những nút điều hướng.
Các nút điều hướng của Mercedes C180 được thiết kế bằng vật liệu kim loại làm tăng tính sang trọng đồng thời các nút cũng có giao diện tương tự trên các mẫu điện thoại Android, rất thân thuộc với người dùng khi mới làm quen xe.
Phía dưới là màn hình analog, hơi đáng tiếc khi trên C180 sẽ không có màn điện tử. Giao diện analog của hai cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy rất thể thao với hình “tai thỏ” cỡ lớn. Ở chính tâm là một màn hình 5.5 inch nhỏ chiều dọc giúp hiển thị các thông số và animation mô tả thao tác tình huống.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái có kích thước lớn với form dáng ôm thân người lái, ghế có chỉnh điện đa hướng. Sẽ không có trang bị sưởi ấm hay làm mát ghế trên C180.
Ghế phụ có thiết kế tương tự ghế lái chính đồng thời cũng có tính năng tương đương. Ở giữa hai ghế có bệ tỳ tay khá lớn.
Hàng ghế sau có trang bị ba ghế ngồi với thiết kế phẳng, ghế giữa có thể gập để tạo thành bệ tỳ tay cỡ lớn. Các ghế đều có trang bị tựa đầu dễ dàng điểu khiển chiều cao.
Mercedes C180 là dòng xe có kích thước chiều dài cơ sở ngang ngửa với những dòng xe sedan hạng D nên không gian nội thất, đặc biệt là không gian để chân hàng ghế sau rất thoải mái, những người có chiều cao lớn 1m8 ngồi Mercedes C180 hoàn toàn thoải mái.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí được trang bị màn hình có kích thước 7inch cảm ứng có tích hợp đầy đủ Apple CarPlay và Android Auto, có một nhược điểm là chất lượng hiển thị của màn hình quá kém, giao diện rất khó sử dụng.
Phía dưới là ba hốc gió điều hòa đặc trưng hình tròn với mép viền ngoài bằng kim loại sang trọng. Phía dưới là các phím điều khiển các chế độ bằng kim loại được phay nhám phần mặt trên giúp tăng khả năng bám dính tốt hơn.
Bệ trái ghế lái là các nút điều chỉnh cửa kính các hàng ghế và khóa cửa trẻ em. Bệ cửa được trang bị phay xướng kim loại khá sang trọng.
Phía sau các hàng ghế được trang bị hai hốc gió điều hòa hình tròn đặc trưng, tuy nhiên sẽ không có tùy chỉnh nhiệt độ từng hốc, cũng sẽ không có trang bị cổng sạc USB cho hàng ghế sau.
Ngoài ra xe còn có hệ thống giải trí 5 loa tiêu chuẩn, điều hòa tự động 2 vùng và hàng loạt các tính năng khác.
Các trang bị nội thất đi kèm
Nội thất Mercedes C180 | |
Nội thất | Ốp gỗ bóng Piano
Ốp nhôm |
Vô lăng bọc da | Có |
Vô lăng có nút điều khiển cảm ứng | Có |
Vô lăng nhớ 3 vị trí | Không |
Hệ thống khoá xe thông minh | KEYLESS-START |
Cruise Control | Có |
Start/Stop | Có |
Phanh tay điện, nhả phanh thông minh | Có |
Chất liệu ghế | Da ARTICO |
Ghế lái | Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện |
Điều hoà tự động | 2 vùng |
Hệ thống Air-Balance | Không |
Touchpad bệ trung tâm | Có |
Màn hình cảm ứng | 7 inch |
Âm thanh | 5 loa tiêu chuẩn |
Apple CarPlay/Android Auto | Có |
Bản đồ GPS | Không |
Cổng lắp đặt giá iPad | Không |
Sạc không dây | Không |
Màn che nắng kính sau chỉnh điện | Không |
Màn che nắng cửa sổ sau | Không |
Cửa sổ trời | Không |
Đèn viền nội thất 64 màu | Không |
Kích thước vật lý của Mercedes C180 (2022)
Mercedes C180 có Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.686 x 1.810 x 1.442 (mm), chiều dài trục cơ sở xe đến 2.840 mm.
Thông số kỹ thuật | Mercedes-Benz C180 AMG |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.700 x 1.820 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.840 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – |
Bán kính quay vòng (mm) | – |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.540 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.055 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | – |
Số chỗ ngồi | 5 |
Thông số kỹ thuật Mercedes C180 (2022)
Thông số kỹ thuật | Mercedes-Benz C180 AMG |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.700 x 1.820 x 1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.840 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – |
Bán kính quay vòng (mm) | – |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.540 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.055 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | – |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kiểu | I4 1.5L |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.991 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 156 / 5.300 – 6.100 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 250 / 1.500 – 4.000 |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC |
Hệ dẫn động | Cầu sau (RWD) |
Vận tốc tối đa (km/h) | 223 |
Tăng tốc (0 – 100 km/h) | 8,6 |
Hệ thống treo | Thích ứng Agility Control |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa thông gió |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện biến thiên theo tốc độ |
Mâm xe | 17 inch 5 chấu kép |
Cụm đèn trước | Full-LED với đèn LED chiếu sáng ban ngày |
Gương chiếu hậu chỉnh / gập điện | Có |
Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu | Có |
Cụm đèn sau & đèn phanh thứ 3 | LED |
Cần gạt nước mưa với cảm biến mưa | Có |
Ốp bệ cửa với dòng chữ “Mercedes-Benz” | Có |
Đèn viền nội thất | Không |
Ốp nội thất | Gỗ bóng Piano màu đen kết hợp với ốp nhôm thể thao |
Vô-lăng | 3 chấu bọc da với nút điều khiển cảm ứng |
Bảng đồng hồ | Dạng 2 ống với màn hình màu 5,5 inch |
Cần số điều khiển điện Direct Select phí sau tay lái | Có |
Camera lùi | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active Parking Assist tích hợp Parktronic | Không |
Chức năng cảnh báo mất tập trung Attention Assist | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS | Có |
Chống trượt khi tăng tốc ASR | Có |
Ổn định thân xe điện tử ESP | Có |
Hệ thống ESP Curve Dynamic Assist giúp hỗ trợ ổn định khi vào cua | Có |
Tính năng an toàn
Mercedes C180 được trang bị 7 túi khí an toàn cùng hệ thống cân bằng điện tử, ổn định thân xe, cùng trang bị camera hỗ trợ lùi chuồng tiện lợi.
Thông số an toàn | Mercedes-Benz C180 AMG |
Camera lùi | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active Parking Assist tích hợp Parktronic | Không |
Chức năng cảnh báo mất tập trung Attention Assist | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS | Có |
Chống trượt khi tăng tốc ASR | Có |
Ổn định thân xe điện tử ESP | Có |
Hệ thống ESP Curve Dynamic Assist giúp hỗ trợ ổn định khi vào cua | Có |
Hệ thống phanh Adaptive với chức năng hỗ trợ dừng xe (Hold) và hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có |
Phanh tay điều khiển điện với chức năng nhả phanh thông minh | Có |
Đèn phanh Adaptive nhấp nháy khi phanh gấp | Có |
Túi khí | 7 |
Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các ghế với bộ căng đai khẩn cấp & giới hạn lực siết | Có |
Hệ thống khóa cửa trung tâm với chức năng tự động khóa khi xe chạy & mở khóa trong trường hợp khẩn cấp | Có |
Chức năng kiểm soát tốc độ Cruise Control với Speedtronic | Có |
Lốp xe run-flat | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Mercedes C180 có khả năng cách âm ở điều kiện môi trường tiêu chuẩn khá tốt, thành công có được nhờ các kính cửa được gia công tốt, khung gầm chắc chắn và hệ lốp run-flat êm ái hỗ trợ rất nhiều trong vấn đề khử âm ma sát từ lốp với bề mặt đường.
Sức mạnh động cơ
Mercedes C180 AMG 2021 sử dụng động cơ xăng I4, dung tích 1.5L tăng áp cuộn kép cho công suất 156 mã lực và mô-men xoắn cực đại 250 Nm kết hợp với hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC cùng hệ dẫn động cầu sau.
Khối sức mạnh rất đủ trên một dòng sedan đi phố nhỏ nhắn. Xe có thể tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong vòng 8,6 giây với 5 chế độ lái bao gồm Comfort, ECO, Sport, Sport+ và Individual.
Hộp số
Toàn hộ sức mạnh được chuyển xuống bốn bánh thông qua hệ hộp số tự động 9 cấp 9G-Tronic đặc trưng trên dòng xe Mercedes. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu sau RWD giúp có sức đẩy rất ấn tượng. Khả năng sang số của xe êm ái không bị giật cục quá mức.
Hệ thống treo và khung
Xe Mercedes luôn nổi tiếng với hệ thống treo êm ái, mềm, trên dòng Mercedes C180 này hoàn toàn cũng giống như lời đồn đoán. Xe được trang bị hệ thống treo thích ứng Agility Control với khả năng ổn định linh hoạt trên từng địa hình.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
- Mức tiêu thụ nhiên liệu đường nội đô: 9,81L/100 Km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu đường ngoài đô thị: 6,49L/100 Km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp: 7,71L/100 Km
hao nhiên liệu Mercedes C180 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
9,81 | 6,49 | 7,71 |
So sánh các phiên bản Mercedes C180 (2022)
Mercedes C180 có hai phiên bản duy nhất là Mercedes C180 và Mercedes C180AMG được lắp ráp trong nước.
Cả hai phiên bản không có quá nhiều sự khác biệt, chủ yếu là các trang bị ngoại thất, ở bản AMG sang trọng hơn nên giá bán đắt hơn khoảng 100 triệu.
Ưu nhược điểm Mercedes C180 (2022)
Ưu điểm:
- Giá bán hấp dẫn cho một dòng xe sang từ thương hiệu danh tiếng
- Thiết kế thể thao sang trọng hướng tới giới trẻ
- Khoang nội thất và các hàng ghế rất rộng rãi
- Khả năng sang số mượt
- Hệ thống treo mềm và rất linh hoạt
- Cách âm tốt
- Thương hiệu xe Đức danh tiếng
Nhược điểm:
- Động cơ yếu hơn các đối thủ từ Nhật và Hàn
- Khoang hành lý bé
So sánh Mercedes C180 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Mercedes C180 và Toyota Camry
Về thiết kế dòng Toyota Camry mang một diện mạo tươi trẻ kết hợp với sự mạnh mẽ cá tính cùng thương hiệu xe Nhật danh tiếng. Với mức giá bán gần như ngan bằng ở phiên bản cao nhất của Camry sẽ được trang bị động cơ A25A-FXS và mô-tơ điện Nickel Metal. Động cơ xăng sản sinh công suất cực đại 176 mã lực tại 5.700 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 221Nm tại 3600 – 5.200 vòng/phút. Còn mô-tơ điện sản sinh công suất 120 mã lực và mô-men xoắn 202Nm. Phiên bản này đi kèm hộp số tự động vô cấp E-CVT, được kết nối với các bánh trước.
Với sức mạnh gần như vượt trội hoàn toàn so với Mercedes C180, tuy nhiên thứ khiến C180 thành công đó chính là yếu tố thương hiệu. Hầu hết mọi người tìm mua Mercedes đều không quá quan tâm tới cấu hình của xe, thứ họ cần là sự sang trọng, khả năng nhận diện xe sang khi đi ngoài đường mặc dù đó và C180 hay C300.
Xem thêm: Đánh giá Toyota Camry (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Mercedes C180 (2022)
Mercedes C180 phù hợp với những người trẻ, những ai khao khát có một chiếc xe thể hiện đẳng cấp. Mặc dù có khá nhiều khuyết điểm về động cơ yếu, nội thất không bóng bẩy sang trọng nhưng C180 luôn đứng trong nhóm xe có doanh số bán tốt của nhà Mercedes.
Một số câu hỏi về Mercedes C180