Lexus LS là dòng xe sedan cao cấp nhất của hãng Lexus. Xe sở hữu kích thước lớn nằm trong phân khúc sedan sang hạng D. Với khối động cơ V6 D4-S cực mạnh mẽ với khả năng tạo ra 415 mã lực khiến mọi dòng sedan khác phải khiếp sợ. Xe được trang bị nội thất sang trọng cùng các tính năng cao cấp nhất từng thấy trên một dòng sedan khiến Lexus LS hội tụ đầy đủ gần như các tinh hoa của hãng xe sang Nhật Bản.
Giá xe Lexus LS (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
LS500 | 7 tỷ 280 triệu VNĐ | 8.175.937.000 VNĐ | 8.030.337.000 VNĐ | 8.084.137.000 VNĐ | 8.011.337.000 VNĐ |
LS500h | 7 tỷ 830 triệu VNĐ | 8.791.937.000 VNĐ | 8.635.337.000 VNĐ | 8.694.637.000 VNĐ | 8.616.337.000 VNĐ |
Ước tính trả góp Lexus LS:
Tên xe | Lexus LS 500 2022 | Lexus LS 500h 2022 |
Giá xe | 7.280.000.000₫ | 7.830.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 8.030.430.000₫ | 8.635.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 8.176.030.000₫ | 8.792.030.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 8.011.430.000₫ | 8.616.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 1.635.206.000₫ | 1.758.406.000₫ |
Số tiền còn lại | 6.540.824.000₫ | 7.033.624.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 77.866.952₫ | 83.733.619₫ |
Đánh giá ngoại thất Lexus LS (2022)
Thiết kế ngoại thất của Lexus LS phiên bản cao nhất này vẫn mang form đặc trưng của thiết kế Lexus, các chi tiết được nâng cấp với sự tỉ mỉ trong từng chi tiết nhỏ nhất như những con ốc ở mặt la zăng, những chi tiết nhỏ ở mặt đầu xe, cụm ca lăng, đèn pha….
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe sắc xảo góc cạnh đều có điểm nhất riêng biệt. Nổi bật nhất vẫn là cụm mặt ca lăng Spindle đặc trưng rất lớn, mặt ca lăng được kết hợp với các chi tiết nhỏ được đan chéo thừa hưởng gần như kiểu dáng của dòng Lexus IS và Lexus ES đàn em.
Bao xung quanh mặt ca lăng là đường viền kim loại bóng, ở phiên bản ES này được ôm toàn phần với kích thước dày lớn rất chắc chắn.
Trung tâm là logo Lexus đặc trưng được mạ bóng, phía dưới là camera hỗ trợ cho tính năng 360 và các cảm biến hỗ trợ nhân diện phương tiện thông minh.
Đèn pha trên Lexus LS vẫn là bóng 3LED với 3 cụm LED mắc nối tiếp tạo độ sáng rất cao, bóng đèn pha được tích hợp gần như đầy đủ nhất những gì ưu tú của thế giới xe hơi như khả năng chiếu xa, chiều gần, tính năng tự động tắt, tự điều chỉnh góc chiếu, tự điều chỉnh pha, tự động thích ứng với điều kiện ánh sáng môi trường, khả năng rửa đèn với nước áp lực cao…
Phía dưới là đèn định vị hình tia sét giống trên bản ES, đèn xi nhan báo rẽ là đèn LED kết hợp Sequential. Phía dưới là đèn sương mù nhỏ bằng công nghệ LED.
Phần thân xe:
Lexus LS có kích thước DxRxC lần lượt là 5.235 x 1.900 x 1.450mm, chiều dài cơ sở 3.125mm. Với kích thước tối đa của một chiếc sedan nên Lexus LS nằm trong phân khúc hạng D. Thân xe đã không còn những chi tiết thể thao cá tính như hai phiên bản đàn em nữa, thay vào đó là một thiết kế trơn bóng, đen tuyền huyền bí vừa hoài cổ vừa toát nên một sự hiện đại của dòng Lexus.
Tay nắm cửa thiết kế nổi được mạ bóng bằng kim loại sang trọng.
Gương chiếu hậu vẫn có thiết kế quen thuộc của dòng Lexus, tuy nhiên màu sắc có sự tương đồng với màu thiết kế của xe. Là dòng sedan hạng D nên gương được đặt ở vị trí dưới trụ A giúp có góc nhìn tốt nhất cho người lái. Gương có trang bị chỉnh điện, tính năng tự động gập, tự điều chỉnh góc chiếu khi lùi, khả năng chống chói cùng tính năng sấy gương thông minh, hơn nữa gương có nhớ vị trí mỗi khi điều chỉnh.
Phía dươi chân là bộ la zăng 20 inch có thiết kế cực bóng bẩy với chất liệu hợp kim bóng sang trọng, thiết kế là sự kết hợp của hàng loạt các nan được phay sắc đa cạnh độc đáo. Đi kèm với mâm 20inch là bộ lốp Run-flat 245/45R20.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thết kế khá đơn giản, điểm nhấn vẫn là cụm đèn hậu LED với hiệu ứng 3D sắc xảo kích thước lớn, cụm đèn có tích hợp đèn xin đường. Nối liền hai cụm đèn là một thanh viền kim loại sáng bóng sang trọng.
Cụm đèn với hiệu ứng chữ L mang tính biểu tượng của dòng Lexus. Phía dưới mép là đèn xin đường dạng LED thanh rất mảnh nhưng độ sáng cao.
Nhìn kỹ mới thấy cụm đèn là sự kết hợp của rất nhiều các bóng LED nhỏ liti mắc nối tiếp nhau.
Xe sử dụng ống xả kép hiện đại thiết kế vát tròn bốn góc và được bọc kim loại bóng sang trọng.
Các phiên bản màu xe
Lexus LS có 10 màu bao gồm: Màu đen, màu xanh đen, màu đỏ, màu bạc, màu ghi bạc, màu vàng nhạt, màu xanh mica, màu đỏ đậm, màu trắng ngọc trai, màu nâu đậm.
Các trang bị đi kèm
Thông số | Lexus LS 500 | Lexus LS 500h | |
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | 3LED | |
Đèn chiếu xa | 3LED | ||
Đèn báo rẽ | LED + Sequential | ||
Đèn ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù | LED | ||
Đèn góc | LED | ||
Rửa đèn | Có | ||
Tự động bật /tắt | Có | ||
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | ||
Tự động điều chỉnh pha | Có | ||
Tự động thích ứng | Có | ||
Cụm đèn sau |
Đèn báo phanh | LED | |
Đèn báo rẽ | LED + Sequential | ||
Đèn sương mù | LED | ||
Hệ thống gạt mưa | Tự động | Có | |
Gương chiếu hậu bên ngoài |
Chỉnh điện | Có | |
Tự động gập | Có | ||
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có | ||
Chống chói | Có | ||
Sấy gương | Có | ||
Nhớ vị trí | Có | ||
Cửa hít | Có | ||
Cửa khoang hành lý | Mở điện | Có | |
Đóng điện | Có | ||
Chức năng không chạm | Kick | ||
Cửa sổ trời |
Điều chỉnh điện | Có | |
Chức năng 1 chạm đóng mở | Có | ||
Chức năng chống kẹt | Có | ||
Ống xả | Kép | Có |
Đánh giá nội thất Lexus LS (2022)
Về tổng quan
Lexus LS sở hữu một khoang nội thất được ví như một phòng làm việc với đầy đủ các tính năng. Thiết kế hướng tới tương lai với sự tỉ mỉ tinh vi trong từng hạng mục nhỏ. Sự kết hợp của chất liệu da cao cấp cùng các kim loại bóng bẩy giúp khoang nội thất gàn như phá bỏ mọi rào cản và kỳ vọng của khác hàng.
Phong cách thiết kế Nishijin lấy cảm hứng từ những con sóng dưới ánh trăng đã được các kỹ sư Lexus Nhật Bản ứng dụng triệt để, xe có chất liệu vải dệt cao cấp và những chi tiết bằng platium cán mỏng.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng ba chấu bọc da có kết hợp cửa nhiều nút bấm điều khiển xe, vô lăng có chỉnh điện, nhớ vị trí, sưởi ấm và có lẫy chuyển số thể thao phía sau tay lái trái.
Các nút bấm được sắp xếp gọn gàng phong cách trơn bống hiện đại, vẫn là các phím điều hướng, đàm thoại rảnh tay…
Phía bên cửa trái là panel có các nút bấm điều khiển cửa kính, khóa trẻ em.
Phía dưới vô lăng là một màn hình đa năng hiển thị tốc độ và các thông số của xe, màn hình giữa có thiết kế LCD hiện đại, hai bên được trang bị màn hình điện tử nhỏ hiện thị dung lượng nhiên liệu và nhiệt độ động cơ.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tất cả ghế trên Lexus LS được trang bị bằng chất liệu da semi-aniline cao cấp với tính năng chỉnh điện thông minh 28 hướng cùng tính năng lưu nhớ ba vị trí. Hàng loạt các trang bị hiện đại nhất như sưởi ghế, làm bát, massage, hỗ trợ ra vào ghế thông minh đều trang bị đầy đủ.
Ghế có thiết kế rất to, độ dày lớn cùng các chi tiết viền rộng, đường vân múi nổi giúp tăng độ bám cho người lái.
Ghế phỵ cũng thừa hưởng các tính năng của ghế chính nhưng bị cắt giảm tính năng massage, ghế vẫn có chỉnh điện đa hướng.
Ở giữa hai ghế là bệ tỳ tay rất to, xe đã loạt bỏ phanh tay truyền thống và có sự giúp sức của panel cảm ứng trung tâm nên không gian thoáng và đơn giản không bị rối.
Hàng ghế sau sử dụng Ghế Ottoman kích thước lớn với 5 ghế ngồi, ghế có độ ngả 48 độ cùng khả năng nâng lên 24 độ. Ghế có trang bị các tính năng như sưởi, massage, làm mát và lưu nhớ vị trí.
Độ ngả ghế Lexus LS (2022)
Tất cả ghế đều có tựa đầu lớn, ghế giữa có thể gập 50% làm bàn tỳ tay và một màn hình cảm ứng sẽ điều chỉnh các tính năng của hàng ghế sau.
Là dòng sedan hạng D nên không gian hàng ghế sau rất lớn đủ không gian cho các khách hàng lớn nhất mà vẫn đảm bảo sự thoải mái của một chiếc xe doanh nhân.
Xe có trang bị khoang hành lý dung tích 430 lít với các tính năng đá để mở cốp, mở cửa điện tử. Cánh cửa khoang hành lý có các cảm biến hỗ trợ đỗ, lùi chuồng, cảm biến nhận diện điểm mù và camera 360.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là màn hình DVD vẫn mang trong mình thiết kế đặc trưng của Lexus, tuy nhiên màn có sự phẳng hóa với viền mỏng kích thước 12.3 inch rất lớn. Các kết nối như Apple CarPlay và Android Auto đều được trang bị đầy đủ.
Phía dưới là panel điều khiển trung tâm và cửa gió điều hòa trước, là dòng xe xăng thuần nên các trang bị cũng rất đầy đủ như núm xoay phay xước chỉnh volume linh hoạt, các nút bấm chỉnh chế độ khác được sắp xếp thẳng hàng.
Phía dưới bệ panel là touchpad cảm ứng thông minh được tích hợp với các khả năng điều chỉnh nguồn âm thanh, sưởi ghế….
Ở hàng ghế sau có trang bị màn hình cảm ứng lớn đặt ở ghế hàng trước. Màn hình sẽ cung cấp các tính năng giải trí cơ bản như truyền hình, video, ca nhạc cho hành khách phía sau.
Ở bệ tỳ tay hàng ghế thứ hai sẽ có một màn hình cảm ứng giúp điều chỉnh độ ngả ghế, độ cao ghế, chuyển bài hát, chỉnh âm lượng và hàng loạt các tính năng khác nữa.
Phía trước là một bệ gió điều hòa tích hợp ở phía sau bề tỳ tay ghế trước, hơn nữa phía dưới có trang bị hẳn một khay chạy đĩa Bluray chất lượng siêu cao phục vụ nhu cầu giải trí.
Lexus LS có trang bị cửa sổ trời nhỏ không phải dạng Panorama, cửa hỗ trợ chỉnh điện dễ dàng trong khoang lái.
Ngoài ra xe có trang bị gần như đầy đủ các tính năng khác như hệ thống điều hòa 3 vùng Chức năng lọc bụi phấn hoa, nano-e, tự động thay đổi chế độ lấy gió, hệ thống dẫn đường (bản đồ VN), màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD), rèm che nắng cửa sau, hộp lạnh…
Xe có trang bị hệ thống loa giải trí Mark Levinson cao cấp với 23 loa cỡ lớn đặt ở khắp các vị trí trên xe giúp mang lại trải nghiệm âm thanh đỉnh cao nhất.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số | Lexus LS 500 | Lexus LS 500h | |
Nội thất | |||
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Có | Có |
Ghế người lái |
Chỉnh điện | 28 hướng | 28 hướng |
Nhớ vị trí | 3 | ||
Sưởi ghế | Có | ||
Làm mát ghế | Có | ||
Mat-xa | Có | ||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | ||
Ghế hành khách phía trước |
Sưởi ghế | Có | |
Làm mát ghế | Có | ||
Làm mát ghế | Có | ||
Hàng ghế sau | Ghế Ottoman | Có | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Sưởi ghế | Có | ||
Làm mát ghế | Có | ||
Mat-xa | Có | ||
Tay lái |
Chỉnh điện | Có | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | ||
Chức năng sưởi | Có | ||
Tích hợp lẫy chuyển số | Có | ||
Hệ thống điều hòa Loại |
Loại | Tự động 4 vùng | |
Chức năng Namo-e | Có | ||
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | ||
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có | ||
Hệ thống âm thanh | Loại | Mark Levinson | |
Số loa | 23 | ||
Màn hình | 12.3″ | ||
Apple CarPlay & Androi Auto | Có | ||
Đầu CD/DVD | DVD | ||
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | ||
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | Có | ||
Hệ thống dẫn đường (bản đồ VN) | Có | ||
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | Có | ||
Rèm che nắng cửa sau | Có | ||
Rèm che nắng kính sau | Có | ||
Hộp lạnh | Có | Không | |
Chìa khóa dạng thẻ | Có | ||
Sạc không dây | Có |
Kích thước vật lý của Lexus LS (2022)
Ở cả hai phiên bản xe đều sở hữu kích thước 5.235 x 1.900 x 1.450mm, chiều dài cơ sở 3.125mm.
Thông số | LS500 | LS500h | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 5.235 x 1.900 x 1.450 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.125 | ||
Chiều rộng cơ sở (mm) | Trước | 1.630 | |
Sau | 1.635 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 | ||
Dung tích khoang hành lý (L) | 440 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 82 | ||
Trọng lượng (kg) | Không tải | 2.235 – 2.290 | |
Toàn tải | 2.670 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 57 | ||
Số chỗ ngồi | 5 |
Thông số kỹ thuật Lexus LS (2022)
Thông số | Lexus LS 500 | Lexus LS 500h | |
Động cơ và vận hành | |||
Động cơ | Mã động cơ | V35A-FTS | 8GR-FXS |
Loại | V6,D4-S,Twin turbo | V6,D4-S | |
Dung tích (cm3) | 3.445 | 3.456 | |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 415/6.000 | 295/5.800 | |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 599/1.600-4.800 | 350/5.100 | |
Mô-tơ điện | Loại | – | 2NM |
Công suất (Hp) | – | 177 | |
Momen xoắn (Nm) | – | 300 | |
Tổng công suất (Hp) | – | 354 | |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | ||
Chế độ tự động ngắt động cơ | Có | Không có | |
Hộp số | 10AT | Multi stage HV | |
Truyền động | RWD | ||
Chế độ lái | Eco/Normal/Comfort/Sport/Sport+/Customize | ||
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Cao tốc | 5.96 | 6.3 |
Đô thị | 14.02 | 7.9 | |
Hỗn hợp | 9.15 | 6.7 | |
Hệ thống treo | Trước | Khí nén | |
Sau | Khí nén | ||
Hệ thống treo thích ứng | Có | ||
Hệ thống phanh | Trước | Đĩa 18 inch | |
Sau | Đĩa 17 inch | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Có | |
Bánh xe & Lốp xe | Kích thước | 245/45R20 | 245/45R20 màu đen |
Lốp Run-flat | Có |
Tính năng an toàn
Là dòng xe sang nên các trang bị của Lexus LS cũng thuộc hàng đứng đầu với hàng loạt các tính năng tiên tiến trong ngành công nghiệp ô tô như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hỗ trợ lực phanh BA
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống ổn định thân xe VSC
- Hệ thống kiểm soát lực bám đường TRC
- Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất VDIM
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống an toàn tiền va chạm PCS
- Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA
- Hệ thống điều khiển hành trình chủ động
- Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường LTA
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPWS
- Cảm biến lùi
- Camera 360 độ
- Hệ thống 12 túi khí
- Móc ghế trẻ em ISO FIX
- Mui xe an toàn
Các tính năng được phân bổ khá đồng đều giữa hai phiên bản LS 500 và LS 500h.
Thông số | Lexus LS 500 | Lexus LS 500h | |
Tính năng an toàn | |||
Phanh đỗ | Điện tử | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh (BA) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hệ thống ổn định thân xe (VSC) | Có | ||
Hệ thống kiểm soát lực bám đường (TRC) | Có | ||
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | ||
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Có | ||
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất (VDIM) | Có | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS) | Có | ||
Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA) | Có | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS) | Có | ||
Cảm biến khoảng cách | Phía trước | Có | |
Phía sau | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Camera 360 | Có | |
Túi khí | Túi khí phía trước | Có | |
Túi khí đầu gối cho người lái | Có | ||
Túi khí đầu gối cho hành khách phía trước | Có | ||
Túi khí bên phía trước | Có | ||
Túi khí bên phía sau | Có | ||
Túi khí đệm phía sau | Có | ||
Túi khí rèm | Có | ||
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có | ||
Mui xe an toàn | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Là dòng xe sang hướng tới phân khúc khách hàng doanh nhân, những ông chủ lớn nên những trang bị vật liệu cách âm trên chiếc Lexus LS thực sự không thể chê ở bất kỳ điểm gì. Những nước ga đầu hay cả những nước ga dồn dập nhanh cũng chỉ khiến động cơ tạo ra một chút tiếng động yếu ớt.
Ở những dải tốc độ cao bạn sẽ quên đi những tiếng hú khó chịu từ lốp cũng như những tiếng gào của động cơ. Xe được nâng cấp hệ thống cửa kính chất lượng cho khả năng cách âm ấn tượng nhất.
Sức mạnh động cơ
Lexus LS 500 vẫn sử dụng động cơ 3,5 lít V6 tăng áp kép, công suất 416 mã lực và mô-men xoắn 600 Nm, hộp số tự động 10 cấp. LS 500h cũng động cơ 3,5 lít V6 hút khí tự nhiên đi kèm hai động cơ điện, công suất 295 mã lực và mô-men xoắn 350 Nm.
Xe có 6 chế độ lái gồm: Eco, Normal, Comfort, Sport, Sport +, Customize cho người sử dụng cảm giác thoải mái trên mọi loại đường.
Hộp số
Xe được trang bị hộp số tự động 10 cấp trên bản LS 500 và hộp số Multi stage HV trên bản LS 500h, khả năng sang số của xe mượt mà, cần số và điều khiển chế độ số hầu như được máy tính xử lý hoàn toàn, người lái rất nhàn trong thao tác.
Hệ thống treo và khung
Là dòng xe sang cho nên tất cả hệ thống treo đều sử dụng khí nén. Với hệ thống treo khí nén khả năng tối ưu của nhà sản xuất sẽ ít hơn những hệ thống treo như MacPherson hay liên kết đa điểm, xe sẽ tự cân bằng qua lực phân bổ nên gần như xe sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất trên các dòng xe sang hiện nay.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Với khối động cơ V6 nên khả năng tiêu hao nhiên liệu của xe cũng ở mức trung bình, Lexus LS tiêu hao 9.15l/100km ở đường hỗn hợp và 14.02l ở đường đô thị, với đường trường xe tiêu hao 5.96l/100km. Ở phiên bản có hỗ trợ của động cơ điện mức tiêu hao được giảm giác chỉ ngang bằng động cơ 2.5L khi đạt 6.7l/100km ở đườngh ỗn hợp và 7.9l/100km ở đường đô thị.
So sánh các phiên bản Lexus LS (2022)
Xe có hai phiên bản được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản bao gồm:
- Lexus LS 500
- Lexus LS 500h
Không giống như các dòng Lexus ES khi có sự phân hóa quá mạnh ở các phiên bản, trên dòng Lexus LS cả hai bản gần như tương đồng về kích thước, thiết kế bên ngoài, trang bị nội thất và tính năng an toàn.
Đào sâu dòng Lexus LS 500h sẽ mạnh mẽ hơn do có sự hỗ trợ của một mô tơ điện, khả năng tiêu hao nhiên liệu cũng ít hơn bản LS 500.
Thông số | Lexus LS 500 | Lexus LS 500h | |
Động cơ và vận hành | |||
Động cơ | Mã động cơ | V35A-FTS | 8GR-FXS |
Loại | V6,D4-S,Twin turbo | V6,D4-S | |
Dung tích (cm3) | 3.445 | 3.456 | |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 415/6.000 | 295/5.800 | |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 599/1.600-4.800 | 350/5.100 | |
Mô-tơ điện | Loại | – | 2NM |
Công suất (Hp) | – | 177 | |
Momen xoắn (Nm) | – | 300 | |
Tổng công suất (Hp) | – | 354 | |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | ||
Chế độ tự động ngắt động cơ | Có | Không có | |
Hộp số | 10AT | Multi stage HV | |
Truyền động | RWD | ||
Chế độ lái | Eco/Normal/Comfort/Sport/Sport+/Customize | ||
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Cao tốc | 5.96 | 6.3 |
Đô thị | 14.02 | 7.9 | |
Hỗn hợp | 9.15 | 6.7 | |
Hệ thống treo | Trước | Khí nén | |
Sau | Khí nén | ||
Hệ thống treo thích ứng | Có | ||
Hệ thống phanh | Trước | Đĩa 18 inch | |
Sau | Đĩa 17 inch | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Có | |
Bánh xe & Lốp xe | Kích thước | 245/45R20 | 245/45R20 màu đen |
Lốp Run-flat | Có |
Ưu nhược điểm Lexus LS (2022)
Ưu điểm:
- Dòng sedan sang trọng bậc nhất
- Tiện nghi trang bị đầy đủ
- Động cơ Turbo V6 mạnh mẽ
- Khả năng cách âm tốt nhất phân khúc
- Hệ thống treo khí nén êm ái
- Thương hiệu xe sang số một Nhật Bản
- Thiết kế cực sang trọng, đầm tính, đậm chất ông chủ
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Chưa có nhiều hệ thống tiện nghi hiện đại.
So sánh Lexus LS (2022) với các dòng xe khác
So sánh Lexus LS và Mercedes S450L
Mercedes S450L là dòng sedan hạng sang cao cấp nhất được bán tại Việt Nam của thương hiệu xe sang danh tiếng, ngoài ra xe có bản S600 với mức giá gần 15 tỷ nhưng quá chênh lệch khi so sánh nên trong phạm vi bài viết này sẽ chỉ so sánh dòng S450L.
Dòng Mercedes S450L có mức giá bán dễ chịu hơn nhiều so với Lexus LS 500 tại Việt Nam khi xe có giá 5 tỷ 749 triệu cho bản cao nhất S450 Lexury, xe được trang bị động cơ V6 EQ Boost với dung tích xi lanh 3L cho khả năng sinh công tối đa đạt 376 mã lực. Xe có cùng kích thước khi nằm trong phân khúc sedan hạng D cao cấp.
Thiết kế ngoại thất giữa hai dòng cũng không có quá nhiều sự đặc biệt, là dòng xe hướng tới tầng lớp doanh nhân nên không có những sự cá tính hay sáng tạo mạnh ở vẻ bề ngoài.
Bên trong nội thất Mercedes S450L chỉ được trang bị da Nappa cao cấp thay vì da Smooth trên Lexus LS. Các tính năng như massage ghế lái hay ghế phụ cũng bị cắt giảm nhiều.
Về hệ thống an toàn S450L cũng bị hạn chế các tính năng như cảnh báo điểm mù, camera lùi, cảm biến lùi, hỗ trợ đổ đèo và chỉ có trang bị 7 túi khí.
Dù sao giá Mercedes S450 cũng tốt hơn nhiều Lexus LS do đó việc cắt giảm các chi tiết là điều không thể tránh khỏi. Lexus là thương hiệu xe sang luôn hướng tới những phân khúc trẻ trung nhưng ở bản LS này hãng cũng ngả theo hướng mà Mercedes đang làm là đi theo hướng tiếp cận tầng lớp doanh nhân, ông chủ giàu có.
Xem thêm: Đánh giá Mercedes S450L (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Lexus LS (2022)
Lexus LS 2022 quả thực là dòng sedan cao cấp nhất mà hãng xe Nhật từng chế tạo, xe đã trở thành biểu tượng của sự giàu có và thành công. Hầu như được trang bị tất cả những gì tinh túy nhất của hãng xe sang danh tiếng. Lexus LS phù hợp với những ông chủ lớn đầm tính, trung tuổi yêu thích thiết kế huyền bí và trang bị tiện nghi, nội thất đỉnh cao của sự sang trọng.
Một số câu hỏi về Lexus LS