Đánh giá Lexus LS (2022) – Thông số & giá bán (4/2024)

Lexus LS là dòng xe sedan cao cấp nhất của hãng Lexus. Xe sở hữu kích thước lớn nằm trong phân khúc sedan sang hạng D. Với khối động cơ V6 D4-S cực mạnh mẽ với khả năng tạo ra 415 mã lực khiến mọi dòng sedan khác phải khiếp sợ. Xe được trang bị nội thất sang trọng cùng các tính năng cao cấp nhất từng thấy trên một dòng sedan khiến Lexus LS hội tụ đầy đủ gần như các tinh hoa của hãng xe sang Nhật Bản.

Giá xe Lexus LS (2022) là bao nhiêu?

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
LS500 7 tỷ 280 triệu VNĐ 8.175.937.000 VNĐ 8.030.337.000 VNĐ 8.084.137.000 VNĐ 8.011.337.000 VNĐ
LS500h 7 tỷ 830 triệu VNĐ 8.791.937.000 VNĐ 8.635.337.000 VNĐ 8.694.637.000 VNĐ 8.616.337.000 VNĐ

Ước tính trả góp Lexus LS:

Tên xe Lexus LS 500 2022 Lexus LS 500h 2022
Giá xe 7.280.000.000 7.830.000.000
Khuyến mãi Liên hệ Liên hệ
Giá lăn bánh tại TP. HCM 8.030.430.000 8.635.430.000
Giá lăn bánh tại Hà Nội 8.176.030.000 8.792.030.000
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác 8.011.430.000 8.616.430.000
Thanh toán trước từ 20% 1.635.206.000 1.758.406.000
Số tiền còn lại 6.540.824.000 7.033.624.000
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) 77.866.952 83.733.619

Đánh giá ngoại thất Lexus LS (2022)

Ngoại thất Lexus LS (2022)

Thiết kế ngoại thất của Lexus LS phiên bản cao nhất này vẫn mang form đặc trưng của thiết kế Lexus, các chi tiết được nâng cấp với sự tỉ mỉ trong từng chi tiết nhỏ nhất như những con ốc ở mặt la zăng, những chi tiết nhỏ ở mặt đầu xe, cụm ca lăng, đèn pha….

Kiểu dáng thiết kế

Phần đầu xe:

Đầu xe Lexus LS (2022)

Đầu xe sắc xảo góc cạnh đều có điểm nhất riêng biệt. Nổi bật nhất vẫn là cụm mặt ca lăng Spindle đặc trưng rất lớn, mặt ca lăng được kết hợp với các chi tiết nhỏ được đan chéo thừa hưởng gần như kiểu dáng của dòng Lexus IS và Lexus ES đàn em.

Mặt ca lăng Lexus LS (2022)

Bao xung quanh mặt ca lăng là đường viền kim loại bóng, ở phiên bản ES này được ôm toàn phần với kích thước dày lớn rất chắc chắn.

Logo Lexus LS (2022)

Trung tâm là logo Lexus đặc trưng được mạ bóng, phía dưới là camera hỗ trợ cho tính năng 360 và các cảm biến hỗ trợ nhân diện phương tiện thông minh.

Đèn pha Lexus LS (2022)

Đèn pha trên Lexus LS vẫn là bóng 3LED với 3 cụm LED mắc nối tiếp tạo độ sáng rất cao, bóng đèn pha được tích hợp gần như đầy đủ nhất những gì ưu tú của thế giới xe hơi như khả năng chiếu xa, chiều gần, tính năng tự động tắt, tự điều chỉnh góc chiếu, tự điều chỉnh pha, tự động thích ứng với điều kiện ánh sáng môi trường, khả năng rửa đèn với nước áp lực cao…

Đèn định vị Lexus LS (2022)

Phía dưới là đèn định vị hình tia sét giống trên bản ES, đèn xi nhan báo rẽ là đèn LED kết hợp Sequential. Phía dưới là đèn sương mù nhỏ bằng công nghệ LED.

Phần thân xe:

Thân xe Lexus LS (2022)

Lexus LS có kích thước DxRxC lần lượt là 5.235 x 1.900 x 1.450mm, chiều dài cơ sở 3.125mm. Với kích thước tối đa của một chiếc sedan nên Lexus LS nằm trong phân khúc hạng D. Thân xe đã không còn những chi tiết thể thao cá tính như hai phiên bản đàn em nữa, thay vào đó là một thiết kế trơn bóng, đen tuyền huyền bí vừa hoài cổ vừa toát nên một sự hiện đại của dòng Lexus.

Tay nắm cửa Lexus LS (2022)

Tay nắm cửa thiết kế nổi được mạ bóng bằng kim loại sang trọng.

Gương chiếu hậu Lexus LS (2022)

Gương chiếu hậu vẫn có thiết kế quen thuộc của dòng Lexus, tuy nhiên màu sắc có sự tương đồng với màu thiết kế của xe. Là dòng sedan hạng D nên gương được đặt ở vị trí dưới trụ A giúp có góc nhìn tốt nhất cho người lái. Gương có trang bị chỉnh điện, tính năng tự động gập, tự điều chỉnh góc chiếu khi lùi, khả năng chống chói cùng tính năng sấy gương thông minh, hơn nữa gương có nhớ vị trí mỗi khi điều chỉnh.

La zăng Lexus LS (2022)

Phía dươi chân là bộ la zăng 20 inch có thiết kế cực bóng bẩy với chất liệu hợp kim bóng sang trọng, thiết kế là sự kết hợp của hàng loạt các nan được phay sắc đa cạnh độc đáo. Đi kèm với mâm 20inch là bộ lốp Run-flat 245/45R20.

Phần đuôi xe:

Đuôi xe Lexus LS (2022)

Đuôi xe có thết kế khá đơn giản, điểm nhấn vẫn là cụm đèn hậu LED với hiệu ứng 3D sắc xảo kích thước lớn, cụm đèn có tích hợp đèn xin đường. Nối liền hai cụm đèn là một thanh viền kim loại sáng bóng sang trọng.

Đèn hậu Lexus LS (2022)

Cụm đèn với hiệu ứng chữ L mang tính biểu tượng của dòng Lexus. Phía dưới mép là đèn xin đường dạng LED thanh rất mảnh nhưng độ sáng cao.

Đèn hậu Lexus LS (2022)

Nhìn kỹ mới thấy cụm đèn là sự kết hợp của rất nhiều các bóng LED nhỏ liti mắc nối tiếp nhau.

Ống xả Lexus LS (2022)

Xe sử dụng ống xả kép hiện đại thiết kế vát tròn bốn góc và được bọc kim loại bóng sang trọng.

Các phiên bản màu xe

Lexus LS có 10 màu bao gồm: Màu đen, màu xanh đen, màu đỏ, màu bạc, màu ghi bạc, màu vàng nhạt, màu xanh mica, màu đỏ đậm, màu trắng ngọc trai, màu nâu đậm. 

Các trang bị đi kèm

Thông số Lexus LS 500 Lexus LS 500h
Ngoại thất
Cụm đèn trước Đèn chiếu gần 3LED 
Đèn chiếu xa 3LED 
Đèn báo rẽ LED + Sequential
Đèn ban ngày LED
Đèn sương mù LED
Đèn góc LED
Rửa đèn
Tự động bật /tắt
Tự động điều chỉnh góc chiếu
Tự động điều chỉnh pha
Tự động thích ứng

Cụm đèn sau

Đèn báo phanh LED
Đèn báo rẽ LED + Sequential
Đèn sương mù LED
Hệ thống gạt mưa Tự động

Gương chiếu hậu bên ngoài

Chỉnh điện
Tự động gập
Tự động điều chỉnh khi lùi
Chống chói
Sấy gương
Nhớ vị trí
Cửa hít
Cửa khoang hành lý Mở điện
Đóng điện
Chức năng không chạm Kick

Cửa sổ trời

Điều chỉnh điện
Chức năng 1 chạm đóng mở
Chức năng chống kẹt
Ống xả Kép

Đánh giá nội thất Lexus LS (2022)

Về tổng quan

Nội thất Lexus LS (2022)

Lexus LS sở hữu một khoang nội thất được ví như một phòng làm việc với đầy đủ các tính năng. Thiết kế hướng tới tương lai với sự tỉ mỉ tinh vi trong từng hạng mục nhỏ. Sự kết hợp của chất liệu da cao cấp cùng các kim loại bóng bẩy giúp khoang nội thất gàn như phá bỏ mọi rào cản và kỳ vọng của khác hàng.

Phong cách thiết kế Nishijin lấy cảm hứng từ những con sóng dưới ánh trăng đã được các kỹ sư Lexus Nhật Bản ứng dụng triệt để, xe có chất liệu vải dệt cao cấp và những chi tiết bằng platium cán mỏng.

Khu vực lái

Vô lăng Lexus LS (2022)

Trung tâm khoang lái là vô lăng ba chấu bọc da có kết hợp cửa nhiều nút bấm điều khiển xe, vô lăng có chỉnh điện, nhớ vị trí, sưởi ấm và có lẫy chuyển số thể thao phía sau tay lái trái.

Các nút bên vô lăng trái Lexus LS (2022)

Các nút bấm được sắp xếp gọn gàng phong cách trơn bống hiện đại, vẫn là các phím điều hướng, đàm thoại rảnh tay…

Các nút bấm ghế trái Lexus LS (2022)

Phía bên cửa trái là panel có các nút bấm điều khiển cửa kính, khóa trẻ em.

Màn hình đa năng Lexus LS (2022)

Phía dưới vô lăng là một màn hình đa năng hiển thị tốc độ và các thông số của xe, màn hình giữa có thiết kế LCD hiện đại, hai bên được trang bị màn hình điện tử nhỏ hiện thị dung lượng nhiên liệu và nhiệt độ động cơ.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế lái Lexus LS (2022)

Tất cả ghế trên Lexus LS được trang bị bằng chất liệu da semi-aniline cao cấp với tính năng chỉnh điện thông minh 28 hướng cùng tính năng lưu nhớ ba vị trí. Hàng loạt các trang bị hiện đại nhất như sưởi ghế, làm bát, massage, hỗ trợ ra vào ghế thông minh đều trang bị đầy đủ.

Ghế có thiết kế rất to, độ dày lớn cùng các chi tiết viền rộng, đường vân múi nổi giúp tăng độ bám cho người lái.

Ghế phụ Lexus LS (2022)

Ghế phỵ cũng thừa hưởng các tính năng của ghế chính nhưng bị cắt giảm tính năng massage, ghế vẫn có chỉnh điện đa hướng.

Ở giữa hai ghế là bệ tỳ tay rất to, xe đã loạt bỏ phanh tay truyền thống và có sự giúp sức của panel cảm ứng trung tâm nên không gian thoáng và đơn giản không bị rối.

Hàng ghế sau Lexus LS (2022)

Hàng ghế sau sử dụng Ghế Ottoman kích thước lớn với 5 ghế ngồi, ghế có độ ngả 48 độ cùng khả năng nâng lên 24 độ. Ghế có trang bị các tính năng như sưởi, massage, làm mát và lưu nhớ vị trí.

Độ ngả ghế Lexus LS (2022)

Tất cả ghế đều có tựa đầu lớn, ghế giữa có thể gập 50% làm bàn tỳ tay và một màn hình cảm ứng sẽ điều chỉnh các tính năng của hàng ghế sau.

Là dòng sedan hạng D nên không gian hàng ghế sau rất lớn đủ không gian cho các khách hàng lớn nhất mà vẫn đảm bảo sự thoải mái của một chiếc xe doanh nhân.

Mở cốp Lexus LS (2022)

Xe có trang bị khoang hành lý dung tích 430 lít với các tính năng đá để mở cốp, mở cửa điện tử. Cánh cửa khoang hành lý có các cảm biến hỗ trợ đỗ, lùi chuồng, cảm biến nhận diện điểm mù và camera 360.

Tiện nghi khác

Màn DVD Lexus LS (2022)

Trung tâm giải trí là màn hình DVD vẫn mang trong mình thiết kế đặc trưng của Lexus, tuy nhiên màn có sự phẳng hóa với viền mỏng kích thước 12.3 inch rất lớn. Các kết nối như Apple CarPlay và Android Auto đều được trang bị đầy đủ.

Cửa gió và panel Lexus LS (2022)

Phía dưới là panel điều khiển trung tâm và cửa gió điều hòa trước, là dòng xe xăng thuần nên các trang bị cũng rất đầy đủ như núm xoay phay xước chỉnh volume linh hoạt, các nút bấm chỉnh chế độ khác được sắp xếp thẳng hàng.

Pad điều khiển Lexus LS (2022)

Phía dưới bệ panel là touchpad cảm ứng thông minh được tích hợp với các khả năng điều chỉnh nguồn âm thanh, sưởi ghế….

Màn sau ghế Lexus LS (2022)

Ở hàng ghế sau có trang bị màn hình cảm ứng lớn đặt ở ghế hàng trước. Màn hình sẽ cung cấp các tính năng giải trí cơ bản như truyền hình, video, ca nhạc cho hành khách phía sau.

Màn chỉnh trên bệ ghế Lexus LS (2022)

Ở bệ tỳ tay hàng ghế thứ hai sẽ có một màn hình cảm ứng giúp điều chỉnh độ ngả ghế, độ cao ghế, chuyển bài hát, chỉnh âm lượng và hàng loạt các tính năng khác nữa.

Cửa gió điều hòa ghế sau Lexus LS (2022)

Phía trước là một bệ gió điều hòa tích hợp ở phía sau bề tỳ tay ghế trước, hơn nữa phía dưới có trang bị hẳn một khay chạy đĩa Bluray chất lượng siêu cao phục vụ nhu cầu giải trí.

Cửa sổ trời Lexus LS (2022)

Lexus LS có trang bị cửa sổ trời nhỏ không phải dạng Panorama, cửa hỗ trợ chỉnh điện dễ dàng trong khoang lái.

Ngoài ra xe có trang bị gần như đầy đủ các tính năng khác như hệ thống điều hòa 3 vùng Chức năng lọc bụi phấn hoa, nano-e, tự động thay đổi chế độ lấy gió, hệ thống dẫn đường (bản đồ VN), màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD), rèm che nắng cửa sau, hộp lạnh…

Xe có trang bị hệ thống loa giải trí Mark Levinson cao cấp với 23 loa cỡ lớn đặt ở khắp các vị trí trên xe giúp mang lại trải nghiệm âm thanh đỉnh cao nhất.

Các trang bị nội thất đi kèm

Thông số Lexus LS 500 Lexus LS 500h
Nội thất
Chất liệu ghế Da Semi-aniline

Ghế người lái

Chỉnh điện 28 hướng 28 hướng
Nhớ vị trí 3
Sưởi ghế
Làm mát ghế
Mat-xa
Chức năng hỗ trợ ra vào

Ghế hành khách phía trước

Sưởi ghế
Làm mát ghế
Làm mát ghế
Hàng ghế sau Ghế Ottoman
Nhớ vị trí
Sưởi ghế
Làm mát ghế
Mat-xa

Tay lái
 

Chỉnh điện
Nhớ vị trí
Chức năng hỗ trợ ra vào
Chức năng sưởi
Tích hợp lẫy chuyển số

 

Hệ thống điều hòa Loại
Chức năng Namo-e
Chức năng lọc bụi phấn hoa
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió

Loại Tự động 4 vùng
Chức năng Namo-e
Chức năng lọc bụi phấn hoa
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió
Hệ thống âm thanh Loại Mark Levinson
Số loa 23
Màn hình 12.3″
Apple CarPlay & Androi Auto
Đầu CD/DVD DVD
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau
Hệ thống dẫn đường (bản đồ VN)
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió
Rèm che nắng cửa sau
Rèm che nắng kính sau
Hộp lạnh Không
Chìa khóa dạng thẻ
Sạc không dây

Kích thước vật lý của Lexus LS (2022)

Kích thước Lexus LS (2022)

Ở cả hai phiên bản xe đều sở hữu kích thước 5.235 x 1.900 x 1.450mm, chiều dài cơ sở 3.125mm.

Thông số LS500 LS500h
Kích thước
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 5.235 x 1.900 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm) 3.125
Chiều rộng cơ sở (mm) Trước 1.630
Sau 1.635
Khoảng sáng gầm xe (mm) 165
Dung tích khoang hành lý (L) 440
Dung tích bình nhiên liệu (L) 82
Trọng lượng (kg) Không tải 2.235 – 2.290
Toàn tải 2.670
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 57
Số chỗ ngồi 5

Thông số kỹ thuật Lexus LS (2022)

Thông số Lexus LS (2022)
Thông số Lexus LS 500 Lexus LS 500h
Động cơ và vận hành
Động cơ Mã động cơ V35A-FTS 8GR-FXS
Loại V6,D4-S,Twin turbo V6,D4-S
Dung tích (cm3) 3.445 3.456
Công suất cực đại (Hp/rpm) 415/6.000 295/5.800
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 599/1.600-4.800 350/5.100
Mô-tơ điện Loại 2NM
Công suất (Hp) 177
Momen xoắn (Nm) 300
Tổng công suất (Hp) 354
Tiêu chuẩn khí thải EURO 5
Chế độ tự động ngắt động cơ Không có
Hộp số 10AT Multi stage HV
Truyền động RWD
Chế độ lái Eco/Normal/Comfort/Sport/Sport+/Customize
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) Cao tốc 5.96 6.3
Đô thị 14.02 7.9
Hỗn hợp 9.15 6.7
Hệ thống treo Trước Khí nén
Sau Khí nén
Hệ thống treo thích ứng
Hệ thống phanh Trước Đĩa 18 inch
Sau Đĩa 17 inch
Hệ thống lái Trợ lực điện
Bánh xe & Lốp xe Kích thước 245/45R20 245/45R20 màu đen
Lốp Run-flat

Tính năng an toàn

Tính năng an toàn Lexus LS (2022)

Là dòng xe sang nên các trang bị của Lexus LS cũng thuộc hàng đứng đầu với hàng loạt các tính năng tiên tiến trong ngành công nghiệp ô tô như:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hỗ trợ lực phanh BA
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống ổn định thân xe VSC
  • Hệ thống kiểm soát lực bám đường TRC
  • Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất VDIM
  • Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
  • Hệ thống an toàn tiền va chạm PCS
  • Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA
  • Hệ thống điều khiển hành trình chủ động
  • Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường LTA
  • Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
  • Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
  • Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPWS
  • Cảm biến lùi
  • Camera 360 độ
  • Hệ thống 12 túi khí
  • Móc ghế trẻ em ISO FIX
  • Mui xe an toàn

Các tính năng được phân bổ khá đồng đều giữa hai phiên bản LS 500 và LS 500h.

Thông số Lexus LS 500 Lexus LS 500h
Tính năng an toàn
Phanh đỗ Điện tử
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hỗ trợ lực phanh (BA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống ổn định thân xe (VSC)
Hệ thống kiểm soát lực bám đường (TRC)
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HAC)
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động (DRCC)
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất (VDIM)
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS)
Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS)
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA)
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA)
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM)
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS)
Cảm biến khoảng cách Phía trước
Phía sau
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Camera 360
Túi khí Túi khí phía trước
Túi khí đầu gối cho người lái
Túi khí đầu gối cho hành khách phía trước
Túi khí bên phía trước
Túi khí bên phía sau
Túi khí đệm phía sau
Túi khí rèm
Móc ghế trẻ em ISOFIX
Mui xe an toàn

Khả năng vận hành

Khả năng cách âm

Cách âm Lexus LS (2022)

Là dòng xe sang hướng tới phân khúc khách hàng doanh nhân, những ông chủ lớn nên những trang bị vật liệu cách âm trên chiếc Lexus LS thực sự không thể chê ở bất kỳ điểm gì. Những nước ga đầu hay cả những nước ga dồn dập nhanh cũng chỉ khiến động cơ tạo ra một chút tiếng động yếu ớt.

Ở những dải tốc độ cao bạn sẽ quên đi những tiếng hú khó chịu từ lốp cũng như những tiếng gào của động cơ. Xe được nâng cấp hệ thống cửa kính chất lượng cho khả năng cách âm ấn tượng nhất.

Sức mạnh động cơ

Động cơ Lexus LS (2022)

Lexus LS 500 vẫn sử dụng động cơ 3,5 lít V6 tăng áp kép, công suất 416 mã lực và mô-men xoắn 600 Nm, hộp số tự động 10 cấp. LS 500h cũng động cơ 3,5 lít V6 hút khí tự nhiên đi kèm hai động cơ điện, công suất 295 mã lực và mô-men xoắn 350 Nm.

Xe có 6 chế độ lái gồm: Eco, Normal, Comfort, Sport, Sport +, Customize cho người sử dụng cảm giác thoải mái trên mọi loại đường.

Hộp số

Cần số Lexus LS (2022)

Xe được trang bị hộp số tự động 10 cấp trên bản LS 500 và hộp số Multi stage HV trên bản LS 500h, khả năng sang số của xe mượt mà, cần số và điều khiển chế độ số hầu như được máy tính xử lý hoàn toàn, người lái rất nhàn trong thao tác.

Hệ thống treo và khung

Hệ thống treo Lexus LS (2022)

Là dòng xe sang cho nên tất cả hệ thống treo đều sử dụng khí nén. Với hệ thống treo khí nén khả năng tối ưu của nhà sản xuất sẽ ít hơn những hệ thống treo như MacPherson hay liên kết đa điểm, xe sẽ tự cân bằng qua lực phân bổ nên gần như xe sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất trên các dòng xe sang hiện nay.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Với khối động cơ V6 nên khả năng tiêu hao nhiên liệu của xe cũng ở mức trung bình, Lexus LS tiêu hao 9.15l/100km ở đường hỗn hợp và 14.02l ở đường đô thị, với đường trường xe tiêu hao 5.96l/100km. Ở phiên bản có hỗ trợ của động cơ điện mức tiêu hao được giảm giác chỉ ngang bằng động cơ 2.5L khi đạt 6.7l/100km ở đườngh ỗn hợp và 7.9l/100km ở đường đô thị.

So sánh các phiên bản Lexus LS (2022)

Xe có hai phiên bản được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản bao gồm:

  • Lexus LS 500
  • Lexus LS 500h

Không giống như các dòng Lexus ES khi có sự phân hóa quá mạnh ở các phiên bản, trên dòng Lexus LS cả hai bản gần như tương đồng về kích thước, thiết kế bên ngoài, trang bị nội thất và tính năng an toàn.

Đào sâu dòng Lexus LS 500h sẽ mạnh mẽ hơn do có sự hỗ trợ của một mô tơ điện, khả năng tiêu hao nhiên liệu cũng ít hơn bản LS 500.

Thông số Lexus LS 500 Lexus LS 500h
Động cơ và vận hành
Động cơ Mã động cơ V35A-FTS 8GR-FXS
Loại V6,D4-S,Twin turbo V6,D4-S
Dung tích (cm3) 3.445 3.456
Công suất cực đại (Hp/rpm) 415/6.000 295/5.800
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 599/1.600-4.800 350/5.100
Mô-tơ điện Loại 2NM
Công suất (Hp) 177
Momen xoắn (Nm) 300
Tổng công suất (Hp) 354
Tiêu chuẩn khí thải EURO 5
Chế độ tự động ngắt động cơ Không có
Hộp số 10AT Multi stage HV
Truyền động RWD
Chế độ lái Eco/Normal/Comfort/Sport/Sport+/Customize
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) Cao tốc 5.96 6.3
Đô thị 14.02 7.9
Hỗn hợp 9.15 6.7
Hệ thống treo Trước Khí nén
Sau Khí nén
Hệ thống treo thích ứng
Hệ thống phanh Trước Đĩa 18 inch
Sau Đĩa 17 inch
Hệ thống lái Trợ lực điện
Bánh xe & Lốp xe Kích thước 245/45R20 245/45R20 màu đen
Lốp Run-flat

Ưu nhược điểm Lexus LS (2022)

Ưu điểm:

  • Dòng sedan sang trọng bậc nhất
  • Tiện nghi trang bị đầy đủ
  • Động cơ Turbo V6 mạnh mẽ
  • Khả năng cách âm tốt nhất phân khúc
  • Hệ thống treo khí nén êm ái
  • Thương hiệu xe sang số một Nhật Bản
  • Thiết kế cực sang trọng, đầm tính, đậm chất ông chủ

Nhược điểm:

  • Giá bán cao
  • Chưa có nhiều hệ thống tiện nghi hiện đại.

So sánh Lexus LS (2022) với các dòng xe khác

So sánh Lexus LS và Mercedes S450L

Dòng xe Mercedes S450L (2022)

Mercedes S450L là dòng sedan hạng sang cao cấp nhất được bán tại Việt Nam của thương hiệu xe sang danh tiếng, ngoài ra xe có bản S600 với mức giá gần 15 tỷ nhưng quá chênh lệch khi so sánh nên trong phạm vi bài viết này sẽ chỉ so sánh dòng S450L.

Dòng Mercedes S450L có mức giá bán dễ chịu hơn nhiều so với Lexus LS 500 tại Việt Nam khi xe có giá 5 tỷ 749 triệu cho bản cao nhất S450 Lexury, xe được trang bị động cơ V6 EQ Boost với dung tích xi lanh 3L cho khả năng sinh công tối đa đạt 376 mã lực. Xe có cùng kích thước khi nằm trong phân khúc sedan hạng D cao cấp. 

Thiết kế ngoại thất giữa hai dòng cũng không có quá nhiều sự đặc biệt, là dòng xe hướng tới tầng lớp doanh nhân nên không có những sự cá tính hay sáng tạo mạnh ở vẻ bề ngoài.

Bên trong nội thất Mercedes S450L chỉ được trang bị da Nappa cao cấp thay vì da Smooth trên Lexus LS. Các tính năng như massage ghế lái hay ghế phụ cũng bị cắt giảm nhiều.

Về hệ thống an toàn S450L cũng bị hạn chế các tính năng như cảnh báo điểm mù, camera lùi, cảm biến lùi, hỗ trợ đổ đèo và chỉ có trang bị 7 túi khí.

Dù sao giá Mercedes S450 cũng tốt hơn nhiều Lexus LS do đó việc cắt giảm các chi tiết là điều không thể tránh khỏi. Lexus là thương hiệu xe sang luôn hướng tới những phân khúc trẻ trung nhưng ở bản LS này hãng cũng ngả theo hướng mà Mercedes đang làm là đi theo hướng tiếp cận tầng lớp doanh nhân, ông chủ giàu có.

Xem thêm: Đánh giá Mercedes S450L (2022) – Thông số và giá bán

Có nên mua Lexus LS (2022)

Lexus LS 2022 quả thực là dòng sedan cao cấp nhất mà hãng xe Nhật từng chế tạo, xe đã trở thành biểu tượng của sự giàu có và thành công. Hầu như được trang bị tất cả những gì tinh túy nhất của hãng xe sang danh tiếng. Lexus LS phù hợp với những ông chủ lớn đầm tính, trung tuổi yêu thích thiết kế huyền bí và trang bị tiện nghi, nội thất đỉnh cao của sự sang trọng.

Một số câu hỏi về Lexus LS    

Lexus LS có hai phiên bản là Lexus LS 500 và Lexus LS 500h
Lexus LS sử dụng động cơ V6 dung tích xi lanh 3.5L, riêng bản LS 500h có sự hỗ trợ của mô tơ điện.
Lexus LS có trang bị cửa sổ trời nhưng không phải dạng Panorama toàn cảnh

Lexus LS có giá niêm yết 7 tỷ 280 triệu cho bản LS500 và 7 tỷ 830 triệu cho bản LS500h
Lexus LS có 10 màu bao gồm: Màu đen, màu xanh đen, màu đỏ, màu bạc, màu ghi bạc, màu vàng nhạt, màu xanh mica, màu đỏ đậm, màu trắng ngọc trai, màu nâu đậm. 
Lexus LS sử dụng hệ thống treo khí nén ở cả cầu trước và cầu sau

4.6/5 - (88 bình chọn)