Lexus LX 600 Urban 2022 là bẩn nâng cấp lớn của dòng xe sang Lexus LX, ở phiên bản mới này xe gần như thay đổi lột xác ở thiết kế ngoại thất và đặc biệt là phần nội thất. Xe đã bỏ định kiến thiết kế cổ cũ kỹ sang một phong cách thiết kế hiện đại hợp xu hướng, trang thiết bị tiện nghi hơn nhiều so với phiên bản Lexus LX 570. Với mức giá cho bản cao nhất hơn 9 tỷ liệu rằng Lexus LX 600 là dòng SUV hạng sang phù hợp cho các đại gia ngầm?
Giá xe Lexus LX 600 Urban (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
600 Urban | 8 tỷ 100 triệu VNĐ | 9.094.694.000 VNĐ | 8.932.694.000 VNĐ | 8.994.694.000 VNĐ | 8.913.694.000 VNĐ |
Ước tính chi phí trả góp Lexus LX 600 Urban 2022:
Tên xe | Lexus LX 600 URBAN 2022 |
Giá xe | 8.100.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 8.932.900.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 9.094.900.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 8.913.900.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 1.818.980.000₫ |
Số tiền còn lại | 7.275.920.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 86.618.095₫ |
Đánh giá ngoại thất Lexus LX 600 Urban (2022)
Lexus LX 600 Urban là dòng SUV phiên bản 5 chỗ ngồi, ngoại hình xe vẫn giữ được phong thái chủ tịch kết hợp với kiểu dáng thiết kế mạnh mẽ cá tính. Xe được ví như một căn hộ di động với kích thước đồ sộ, kiểu dáng bắt mắt độc đáo.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe được trang bị mặt tản Spindle với thiết kế mặt thép mỏng kép độc đáo, thay vì bằng họa tiết 3D hay vân lưới như bản LX 570. Với thiết kế mới này phần đầu xe trông giống như một chiếc thiết giá với dáng vẻ đầy chắc chắn.
Mặt ca lăng là những lá thép mỏng xếp thành cặp, sẽ có tổng cộng 7 cặp khác nhau kết hợp tạo thành một mặt ca lăng vững chắc không hề cần tới khung viền kim loại bao quanh.
Phía mép dưới là hai cánh gió tản nhiệt cho động cơ được sơn sẫm màu cũng có thiết kế thừa hưởng từ mặt ca lăng này.
Đầu xe bản LX 600 Urban có trang bị đèn 3LED có chiếu xa gần, tính năng rửa đèn, từ động bật tắt, căn chỉnh góc chiếu ALS và có tích hợp công nghệ quét tốc độ cao (AHS).
Đèn định vị ban ngày có thiết kế tia sét nằm ở mép dưới cụm đèn, xe vẫn được trang bị thêm đèn báo rẽ và đèn sương mù.
Phần thân xe:
Lexus LX 600 Urban có chiều dài tổng thể đạt 5.100mm, chiều rộng thân xe tăng 25mm (lên 1.865mm), chiều rộng tổng thể tăng 10mm (1.990mm)
Phần thân xe vẫn giữ nguyên thiết kế ở phiên bản cũ, nhìn xa trông có phần bóng và đơn giản. Điểm nhấn duy nhất có lẽ ở phần chi tiết dập nổi phía hai hộc bánh trước và sau kiểu dáng vuông vức giống trên Roll Royce.
Tay nắm cửa được mạ crom sáng bóng sang trọng, gương chiếu hậu đặt dưới trụ A, một nửa đen và một nửa trùng với màu sơn xe. Gương có hcỉnh điện & gập điện, tự động gập, chống chói và sấy.
Phía dưới cùng là bộ la zăng chữ V với 12 cặp họa tiết bằng chất liệu thép được rèn tăng độ cứng chắc hơn hợp kim, bộ mâm có kích thước 22 inch rất lớn đi kèm cỡ lốp 265/50R22.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe phiên bản mới này thực sự lột xác hoàn toàn với phiên bản Lexus 570 thế hệ cũ, xe nổi bật với cụm đèn hậu cực dài tràn viền kích thước lớn, thiết kế độc đáo ở cụm đèn hậu với các dải LED chữ L nằm ngang hướng vào logo Lexus được dập nổi bằng kim loại ở phía trung tâm phần đuôi xe.
Phía mép dưới cụm đèn là đèn xin đường, cụm đèn hậu có họa tiết độc đáo. Đặc biệt đèn xi nhan có hiệu ứng chào mừng rất hiện đại.
Các phiên bản màu xe
Lexus LX 600 có 6 màu xe gồm: Màu đen, màu bạc, màu nâu vàng, màu trắng ngọc trai, màu xám, màu xanh mica, màu đen bóng
Các trang bị đi kèm
Thông số | Lexus LX 600 Urban | |||
Cụm đèn trước | Ðèn chiếu xa & Gần | LED | ||
Đèn ban ngày (DRL) | LED | |||
Đèn góc, Đèn báo rẽ, Đèn sương mù | LED | |||
Rửa đèn/Tự động bật – tắt | Có | |||
Tự động điều chỉnh góc chiếu (ALS) | Có | |||
Tích hợp công nghệ quét tốc độ cao (AHS) | Có | |||
Cụm đèn sau | Đèn báo phanh, Đèn báo rẽ, Đèn sương mù | LED | ||
Hệ thống gạt mưa Tự động | LED | |||
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện & gập điện, tự động gập | Có | ||
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có | |||
Chống chói, sấy gương, nhớ vị trí | Có | |||
Cửa khoang hành lý | Mở điện, đóng điện | Có | ||
Chức năng mở cốp rảnh tay | Có | |||
Cửa hít | Có | |||
Giá nóc | Có | |||
Cánh gió đuôi xe | Có |
Đánh giá nội thất Lexus LX 600 Urban (2022)
Về tổng quan
Lexus LX 600 Urban đã lột xác hoàn toàn với trang thiết bị tiện nghi hơn hẳn dòng xe thế hệ trước là Lexus 570. Toàn bộ nội thất được bọc da Semi-aniline cao cấp, mặt taplo làm phẳng, đáng chú ý nhất là cụm màn hình DVD thế hệ mới có thiết kế mỏng sexy hơn và cụm panel hình giọt nước độc đáo phía dưới tạo nên một bộ mặt nội thất hiện đại hơn rất nhiều.
Khu vực lái
Trung tâm là vô lăng ba chấu có chỉnh điện và trợ lực điện, đi kèm là ba chế độ nhớ vị trí và có tích hợp lẫy chuyển số thông minh.
Trên vô lăng có rất nhiều các nút điều hướng như tăng giảm âm lượng, điều hướng, hủy lệnh, cảnh báo lệch làn, Cruise Control…
Phía dưới vô lăng là màn hình LCD điện tử thế hệ mới kích thước 7 inch, nơi sẽ hiện thị các thông báo tốc độ, vòng tua, thông số cùng các cảnh báo của xe.
Phía bên phải ghế lái được trang bị một cần số nhỏ bọc da cùng Pad điều khiển đa hướng đặc trưng của dòng Lexus, phía bên là các hàng nút như phanh tay điện tử…. được sắp xếp thẳng hàng.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Lexus LX 600 Urban là dòng SUV có 7 chỗ ngồi trong số 4 phiên bản được bán ở Việt Nam, cấu trúc ghế của xe là 5+2. Các ghế có kích thước rất lớn có trang bị những công nghệ tuyệt đỉnh xứng đáng cho một chiếc SUV chủ tịch.
Ghế trước có kích thước lớn, dáng to và rất dày, ghế có chỉnh điện 12 hướng đi kèm với tính năng sưởi và làm mát ghế thông qua các lỗ thông hơi nhỏ li ti, chất liệu da bọc sẽ là da semi-aniline cao cấp. Trên bản Urban sẽ không thể gập phần tựa đầu hàng ghế trước.
Hàng ghế thứ hai có khả năng gập 40:20:40 có khả năng chỉnh điện 8 hướng, đi kèm là tính năng lưu nhớ vị trí tới 3 hướng và có cả tính năng sưởi và làm mát tương tự như ghế lái. Da bọc cũng có bổ sung các lỗ nhỏ thông hơi.
Ghế giữa có thể gập để lộ ra một bàn tỳ tay có các nút điều chỉnh ghế bằng điện tử đơn giản, phía trước là hộc để đồ uống cùng một khoang để đồ nhỏ chung có thể mở được ở phía bên trái hoặc bên phải dễ dàng.
Khoang cách hàng ghế thứ hai rất ấn tượng, mặc dù là dòng SUV 7 chỗ nhưng không gian đủ thoải mái cho những người 1m75 ngồi do thiết kế trọng tâm ghế thấp hướng về sau nhiều hơn.
Hàng ghế thứ ba cũng giống như bao dòng SUV 7 chỗ khác, kích thước bị bóp nhỏ hơn và chỉ còn tính năng chỉnh điện và gập điện. Ghế có thể gập 60:40 để bổ sung không gian cho khoang hành lý.
Trên bản Lexus LX 600 Urban dung tích khoang hành lý chuẩn là 174m3, khi tăng không gian hàng ghế thứ 2 sẽ có tổng không gian lên tới 982m3, nếu gập tiếp hàng ghế thứ ba sẽ có tới 1871m3 thể tích để chứa đồ và hàng hóa.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là màn hình cmar ứng kích thước 12.3 inch giao diện hiện đại sắc nét với đầy đủ các kết nối như Apple CarPlay & Android Auto. Các kết nối phổ thông như AM/FM/USB/AUX/Bluetooth có trang bị.
Tính năng này được các chủ xế rất mong chờ với bản nâng cấp lớn thay vì bản nâng cấp giữa vòng đời như trên Lexus LX 570.
Phía dưới là các panel điều khiển hỗ trợ người lái, bao xung quanh điều hòa là hai cụm cửa gió điều hòa. Phía dưới là các nút bấm cảnh báo ở trung tâm, các nút chế độ xe cùng các núm xoay chỉnh chế độ lái ở bên trái và chỉnh cầu trục ở bên phải.
Các nút bấm được sắp xếp gọn gàng và đơn giản, sẽ hiện đại hơn nữa nếu các nút xoáy được phay xước kết hợp sơn bóng sáng.
Phía dưới cần số là một panel điều khiển hỗ trợ sạc không dây và tính năng kết nối với xe qua Wifi.
Xe được trang bị hệ thống 25 loa Mark Levinson sang trọng tạo ra chất âm ngây ngất lòng người, với 25 loa sẽ đủ chiến mọi loại nhạc lossless đỉnh cao nhất, biến chiếc Lexus LX 600 Urban như một rạp hát cỡ nhỏ.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số | LX 600 URBAN | |
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Có |
Ghế người lái | Chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí | Có | |
Sưởi ghế, làm mát ghế/Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện | Có |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có | |
Gập tựa đầu | Không có | |
Hàng ghế sau | Chỉnh điện | Không có |
Gập 40:20:40 | Có | |
Đệm để chân | Không có | |
Nhớ vị trí | 3 Vị trí | |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có | |
Mát-xa | Không có | |
Hàng ghế thứ 3 | Chỉnh điện và gập điện | Có |
Tay lái | Chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí | Có | |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |
Tích hợp lẫy chuyển số | Có | |
Chức năng sưởi | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chức năng Nano-e | Có |
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | |
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có | |
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | Có | |
Loại | Tự động 4 vùng | |
Hệ thống âm thanh | Loại | Mark Levinson |
Số loa | 25 | |
Màn hình | 12,3″ | |
Apple CarPlay & Android Auto | Có | |
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | |
Hệ thống giải trí hàng ghế sau | Có | |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có | |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD) | Có | |
Sạc không dây | Có | |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | |
Hộp lạnh | Có | |
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Kích thước vật lý của Lexus LX 600 (2022)
Ở phiên bản Lx 600 Urban xe sẽ có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.100 x 1.990 x 1.865mm, chiều dài cơ sở 2.850mm và khoảng sáng gầm xe 205mm.
Thông số | LX 600 URBAN | |
D x R x C (mm) | 5.100 x 1.990 x 1.865 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | |
Chiều rộng cơ sở (mm) | Trước | 1675 |
Sau | 1680 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 174 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | Chính | 80 |
Phụ | 30 |
Thông số kỹ thuật Lexus LX 600 Urban (2022)
Thông số | LX 600 URBAN | |
Động cơ | Mã động cơ | V35A-FTS |
Loại V6, tăng áp kép, Twin Turbo | ||
Dung tích cm3 | 3445 | |
Công suất cực đại (kW) Hp/rpm | (305) 409/5200 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 650/2000-360 | |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | |
Hộp số | 10AT | |
Hệ thống truyền động | AWD | |
Chế độ lái | Normal/Eco/Comfort/Sport S/Sport S+/Customize | |
Tiêu thụ nhiên liệu | Ngoài đô thị L/100km | 10,67 |
Trong đô thị L/100km | 15,33 | |
Kết hợp L/100km | 12,42 | |
Hệ thống treo | Trước | Tay đòn kép |
Sau | Đa điểm | |
Hệ thống treo thích ứng (AVS) | Có | |
Hệ thống điều chỉnh chiều cao chủ động (AHC) | Có | |
Hệ thống phanh Trước/Sau | Đĩa/Đĩa | |
Hệ thống lái trợ lực điện | Có | |
Bánh xe & Lốp xe | 265/50R22, lốp thường | |
Lốp dự phòng | Lốp thường |
Tính năng an toàn
Trên phiên bản mới này hãng đã bổ sung một hệ thống an toàn mang tên Lexus LSS+ với các cải tiến hệ thống camera phát hiện chướng ngại vật, ngoài ra còn có hệ thống 10 túi khí cùng hàng loạt các cảm biến tước sau và camera 360 độ, các tính năng an toàn khác được trang bị bao gồm:
- Phanh đỗ điện tử
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống ổn định thân xe VSC
- Hệ thống kiểm soát lực bám đường TRC
- Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất VDIM
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DAC
- Hệ thống điều khiển hành trình chủ động DRCC
- Hệ thống an toàn tiền va chạm PCS
- Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA
- Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường LTA
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
- Hệ thống phanh an toàn khi đỗ xe PKSB
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPWS
- Cảm biến trước/sau
- Camera 360 độ
- 10 túi khí
- Móc ghế trẻ em ISOFIX
Thông số | LX 600 URBAN | |
Phanh đỗ xe điện tử | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hỗ trợ lực phanh (BA) | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe (VSC) | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực bám đường (TRC) | Có | |
Chế độ điều khiển vượt địa hình (CRAWL) | Có | |
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất (VDIM) | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (DAC) | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Có | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS) | Có | |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA) | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Có | |
Hệ thống phanh an toàn khi đỗ xe (PKSB) | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS) | Có | |
Cảm biến khoảng cách | Trước | 4 |
Sau | 4 | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Camera 360 | |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có | |
Số túi khí | 10 |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm trên dòng Lexus LX 600 Urban thế hệ mới thực sự rất ấn tượng, vẫn thừa hưởng di truyền từ dòng xe đàn anh LX 570, chất liệu cửa kính, khung xương sàn, lốp và hệ thống treo đã phối kết hợp tạo ra một chiếc xe được ví như một chiếc thảm bay.
Sức mạnh động cơ
Lexus LX 600 được trang bị động cơ 3.5L V6 mới với bộ tăng áp kép. Công suất mà động cơ sản sinh là 409 mã lực, mô-men xoắn cực đại 650Nm. Hệ thống tăng áp kép giúp đảm bảo đường cong mô-men xoắn phẳng, giúp tăng thêm sức mạnh ở tốc độ động cơ thấp và dễ dàng kiểm soát công suất khi đi địa hình.
Khối động cơ thế hệ mới được nâng cấp lên động cơ tăng áp dung tích xi lanh nhỏ nhưng khả năng sinh công ấn tượng, đồng thời xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn khoảng 25% so với phiên bản trước đó.
Với khối động cơ V6 tăng áp nhưng cung đường phố gần như không thể cản được khối sức mạnh, xe có khả năng vượt, leo các địa hình khó, địa hình lầy dễ dàng mặc dù trọng lượng xe rất lớn và thân hình cồng kềnh của một chiếc SUV hạng D.
Hộp số
Để kiểm soát khối động cơ V6 sẽ là hộp số tự động 10 cấp Direct Shift mới được thiết kế với tỷ số hỗ trợ tăng tốc mượt mà lên đến vòng tua máy cao và thoải mái khi di chuyển ở tốc độ cao.
Xe sẽ đi kèm với các chế độ lái Normal/Eco/Comfort/Sport S/Sport S+/Customize giúp mang tới những cảm giác lái tốt nhất khi đã được nhà sản xuất tối ưu.
Hệ thống treo và khung
Lexus LX 600 Urban được trang bị hệ thống treo tay đòn kép ở cầu trước và liên kết đa điểm ở cầu sau, xe có trang bị hệ thống treo thích ứng AVS cùng hệ thống chỉnh độ cao khung gầm AHC giúp tạo ra những pha “nhún nhẩy” điệu nghệ trên phố.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Khả năng tiêu thụ nhiên liệu đã được cải tiến rõ rệt trên bản Lexus LX 600 Urban khi động cơ dung tích xi lanh nhỏ hơn nhưng sức mạnh lớn hơn thế hệ trước. Xe sẽ tiêu hao 9.4l/100km ở đường trường, 12.1l/100k ở đường hỗn hợp và 16.7l/100km ở đường đô thị. Với trọng lượng bản thân là 2650kg thì mức tiêu thụ này cực ấn tượng, tốt hơn mức 20l/100km ở bản tiền nghiệm Lexus LX 570.
So sánh các phiên bản Lexus LX 600 (2022)
Lexus LX 600 thế hệ mới sẽ đi kèm với ba phiên bản và đều được nhập khẩu nguyên chiếc được phân phối trong nước chính hãng bởi Lexus Việt Nam:
- Lexus LX 600 Urban
- Lexus LX 600 F Sport
- Lexus LX 600 VIP
Về ngoại hình cả ba phiên bản giá tương đồng nhau khi đều sở hữu thiết kế quen thuộc, tuy nhiên kích thước ở bản F Sport sẽ nhỏ hơn một chút ở chiều dài xe nhưng chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên.
Đáng chú ý nhất có lẽ là thiết kế hàng ghế nội thất, ở mỗi phiên bản có sự phân hóa và hướng tới những nhóm khách hàng khác nhau. Ở bản Urban sẽ có trang bị 7 chỗ ngồi cấu trúc ghế 5+2 cùng các trang bị cao cấp như da Semi-aniline có sưởi, làm mát, massage, ở bản F Sport sẽ chỉ có 5 ghế ngồi cùng việc bị cắt giảm các tính năng như tính năng massage, đệm để chân, chỉnh điện ghế, chỉnh điện hàng ghế sau và gập tựa đầu. Phiên bản Lexus LX 600 VIP sẽ là bản cao nhất với trang bị 4 ghế ngồi thiết kế hạng thương gia rất lớn, ghế sẽ gần như sở hữu đầy đủ các tính năng cao cấp cùng các trang bị tiên tiến hỗ trợ người ngồi sau.
Thông số | LX 600 VIP | LX 600 URBAN | LX 600 F SPORT | |
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Có | ||
Ghế người lái | Chỉnh điện | 14 hướng | ||
Nhớ vị trí | 3 vị trí | |||
Sưởi ghế, làm mát ghế/Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |||
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện | 12 hướng | ||
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có | |||
Gập tựa đầu | Có | – | – | |
Hàng ghế sau | Chỉnh điện | 6 hướng | – | – |
Gập 40:20:40 | – | Có | ||
Đệm để chân | Có | – | – | |
Nhớ vị trí | 3 vị trí | |||
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có | |||
Mát-xa | Có | – | – | |
Hàng ghế thứ 3 | Chỉnh điện và gập điện | – | Có | – |
Tay lái | Chỉnh điện | Có | ||
Nhớ vị trí | 3 vị trí | |||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |||
Tích hợp lẫy chuyển số | Có | |||
Chức năng sưởi | Có | |||
Hệ thống điều hòa | Chức năng Nano-e | Có | ||
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | |||
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có | |||
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | Có | |||
Loại | Tự động 4 vùng | |||
Hệ thống âm thanh | Loại | Mark Levinson | ||
Số loa | 25 | |||
Màn hình | 12,3″ | |||
Apple CarPlay & Android Auto | Có | |||
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | – | ||
Hệ thống giải trí hàng ghế sau | Có | – | ||
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có | |||
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD) | Có | |||
Sạc không dây | Có | |||
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh cơ | |||
Hộp lạnh | Có | |||
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Các thông số về động cơ, hệ dẫn động, cỡ mâm, lốp, khung gầm …. đều tương đồng ở các phiên bản.
Ưu nhược điểm Lexus LX 600 Urban (2022)
Ưu điểm:
- Dòng xe chủ tịch cao cấp, vua của phân khúc SUV hạng sang
- Thiết kế hiện đại lột xác hoàn toàn
- Động cơ V6 tăng áp kép rất khỏe và tiết kiệm nhiên liệu hơn
- Khả năng off-road mạnh
- Thiết kế ghế ngồi rộng rãi thoải mái với nhiều tính năng
- Thương hiệu Lexus siêu sang
Nhược điểm:
- Khoang hành lý nhỏ
- Hàng ghế thứ ba vẫn chật chội
- Rất khó đặt hàng khi các đại lý luôn không có hàng sẵn giao ngay
- Giá bán kèm lạc rất nhiều
So sánh Lexus LX 600 Urban (2022) với các dòng xe khác
So sánh Lexus LX 600 Urban và và Lexus LX 570
Lexus LX 570 là thế hệ trước của dòng xe sạng SUV Lexus LX, phiên bản cũ có trang bị động cơ V8 dung tích xi lanh 5.7l cho khả năng tiêu thụ xăng cực khủng khiếp nhưng chỉ tạo ra khả năng sinh công hạn chế ở mức 362 mã lực.
Ở phiên bản LX 600 Urban thế hệ mới xe vẫn giữ nguyên số lượng 7 ghế ngồi, chất liệu da vẫn là Semi aniline cao cấp, tuy nhiên khoang nội thất được lột xác hoàn toàn với dáng vẻ hiện đại tươi mới phù hợp với xu hướng hơn thiết kế cổ điển trên LX 570. Ngoài nâng cấp về nội thất đáng chú ý nhất là xe được nâng lên khối động cơ V6 tăng áp kép Twin Turbo với dung tích xi lanh chỉ 3.5L nhưng khả năng sinh công lại vô cùng khủng khiếp khi tạo ra 409 mã lực, đồng thời khả năng tiêu hao nhiên liệu bị giảm xuống rất nhiều chỉ 16.7l/100km ở đường đô thị và 9.4l/100km ở đường hỗn hợp.
Xem thêm: Đánh giá Lexus LX 570 (2022) – Thông số và giá bán
So sánh Lexus LX 600 Urban và Lexus LX 600 F Sport
Ở dòng F Sport sẽ có sự khác biệt về ghế ngồi khi được trang bị 5 ghế, với cấu hình ghế ít hơn và kích thước chỉ nhỏ hơn 10mm về chiều dài xe nên không gian vô cùng rộng rãi và sở hữu một khoang hành lý rộng.
Mặc dù sở hữu hệ động cơ cùng các trang bị khá giống nhau nhưng dòng LX 600 F Sport sẽ khác nhau một chút so với LX 600 Urban ở chi tiết mặt ca lăng phía đầu xe cùng chi tiết la zăng ở ngoại thất.
Bên trong nội thất bản LX 600 F Sport sẽ bị cắt bỏ đi các trang bị như khả năng chỉnh điện ghế sau, đệm để chân, khả năng massage ghế sau cùng việc sẽ bị mất các kết nối cơ bản như AM/FM/USB/AUX/Bluetooth.
Xem thêm: Đánh giá Lexus LX 600 Fsport (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Lexus LX 600 Urban (2022)
Lexus LX 600 Urban là một biến thể 7 chỗ phù hợp cho nhu cầu gia đình và công ty ở hạng sang cao cấp, ngoài ra xe còn biến thể F Sport 5 chỗ dạng cấu hình ghế 5+2 và bản LX 600 VIP với 4 ghế ngồi hạng thương gia cao cấp.
Lexus LX 600 Urban đã nâng cấp đột phá sơ với dòng LX 570 thế hệ trước đó, xe có thiết kế nội thất hiện đại tươi mới hơn nhiều cùng hàng loạt các trang bị tiện nghi cao cấp.
Là dngf SUV mới được giới thiệu ở Việt Nam vào tháng 4/2022, hiện tại cả Việt Nam mới chỉ có 4 chiếc và luôn ở trong tình trạng khó đặt hàng. Lexus LX 600 Urban thực sự có tiền cũng rất khó mua được ở cả phương diện nghĩa đen và nghĩa bóng.
Một số câu hỏi về Lexus LX 600 Urban