Mazda CX-30 (2022) là một dòng xe SUV và Crossover có ngoại hình thiết kế bóng bẩy thẩm mỹ, xe sở hữu 5 ghế ngồi, có kích thước nhỏ nhắn rất thích hợp đi nội đô.
Giá xe Mazda CX-30 (2022) là bao nhiêu?
Mazda CX-8 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Luxury | 849 triệu | 985 triệu | 968 triệu | 949 triệu |
Premium | 909 triệu | 1,054 tỷ | 1,035 tỷ | 1,016 tỷ |
Ước tính trả góp Mazda CX-30:
Tên xe | Mazda CX-30 2.0 Luxury 2022 | Mazda CX-30 2.0 Premium 2022 |
Giá xe | 849.000.000₫ | 909.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 956.330.000₫ | 1.022.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 973.310.000₫ | 1.040.510.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 937.330.000₫ | 1.003.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 194.662.000₫ | 208.102.000₫ |
Số tiền còn lại | 778.648.000₫ | 832.408.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 9.269.619₫ | 9.909.619₫ |
Đánh giá ngoại thất Mazda CX-30 (2022)
Mazda CX-30 (2022) có thiết kế đặc trưng KODO truyền thống của Mazda thường thấy trên hầu hết các dòng như CX-3, CX-5, CX-8 với tông ưu tiên sự sang trọng kết hợp với sự mạnh mẽ và thể thao.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe Mazda CX-30 đặc trưng bởi thiết kế lưới tạn nhiệt miệng hổ sang trọn với các chi tiết thay từ thanh chắn ngang trên các dòng như CX-3 thành dạng vân lưới đẹp mắt. Chi tiết khung viền cũng được làm bằng kim loại sáng bóng nối liền chi tiết lưới tản và cụm đèn pha của xe.
Các thanh mạ trên CX-30 không được làm bo toàn bộ viền lưới tản nhiệt như trên dòng CX-8 mà được làm chỉ ở phần dưới, tuy nhiên phần kim loại này có thiết kế “wing design” cũng đủ để chiếc xe rực rỡ hơn.
Mazda CX-30 sử dụng cụm đèn LED và có trang bị công nghệ Projector. Cụm đèn có đầy đủ các chế độ như tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái, tự động chuyển chiếu gần/xa, tự động bật/tắt…
Do sử dụng công nghệ LED mới nên độ sáng của đèn cũng được đánh giá cao, bóng có thể chỉnh được đổ phản, góc chiếu nên phù hợp cho những cung đường thiếu ánh điện như đường ngoại ô hay đường ở tỉnh.
Mazda CX-30 có trang bị đèn sương mù bằng công nghệ LED được đặt ở dưới cản trước tương tự như trên CX-5 và CX-8.
Phần thân xe:
Mazda CX-30 2022 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.394 x 1.795 x 1.567mm, chiều dài cơ sở 2.488mm. Do có chiều dài nhỏ nên xe xếp vào dạng crossover sẽ hợp lý hơn.
Thiết kế bề ngoại cũng tương tự như trên CX-3 và CX-5 khi đi theo hướng thể thao hơn nhờ bộ ốp viền chân thân cực dày chạy toàn bộ từ hốc bánh tới đế thân. Ngoài ra đường viền này còn chạy nối liền tới phần đuôi xe ở phía sau để tạo ra một sự thống nhất trong toàn thiết kế.
Phần thân giờ đây đã có thiết kế đỡ mũm mĩm hơn các thiết kế KODO khác, phần hông có thiết kế Utsuroi hiện đại.
Gương xe đặt thấp hơn trụ A tách biệt hẳn xuống phía dưới, gương được sơn đồng tông màu xe trên mọi phiên bản. Ngoài ra gương có hỗ trợ chỉnh đỉnh, nhớ vị trí khi mở máy và tích hợp đèn xin đường nhỏ trên góc gương, tuy nhiên gương không hỗ trợ tính năng sấy khô.
Tay nắm cửa cũng được sơn cùng màu xe, thiết kế thon nhỏ mảnh và có sự liên kết với thiết kế thân xe.
La zăng của Mazda CX-30 không có thiết kế họa tiết đẹp dạng vân chép xẻ CNC vuông cạnh như trên CX-5 hay CX-8 nữa mà chuyển sang thiết kế đơn giản hơn. La zăn có kích thước 18 inch đi kèm với kích thước lốp 215/55R18.
Phần đuôi xe:
Nếu chạy sau chiếc Mazda CX-30 thì thực sự sẽ tin rằng đây là một chiếc hatchback bởi thiết kế phần đuôi khá giống trên Mazda 3 hatchback. Đuôi có thiết kế phẳng bè ở dưới và vuốt thon lên phần trên nóc xe.
Đèn xe đã được rút gọn so với các bản đàn anh và sở hữu thiết kế dạng tròn nổi nằm chính giữa phần liên kết giữa hông xe và đuôi xe. Đi kèm là đèn xin đường thiết kế dạng dải LED ở phía bên.
Thiết kế ống xả của Mazda CX-30 cũng khá thô khi được hãng làm với dạng tròn, ống xả dạng kép và không có các chi tiếp mạ crom kim loại bao quanh ống. Phần chắn bùn sau cũng khá dày chiếm diện tích lớn của xe.
Các phiên bản màu xe
Mazda CX-30 2022 có 3 màu: đỏ, trắng và xanh đậm.
Các trang bị đi kèm
Ngoại thất Mazda CX-30 | Luxury | Premium |
Đèn gần/xa | LED Projector | LED Projector |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn tự cân bằng góc chiếu | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED biểu tượng |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Nhớt vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Nhớt vị trí |
Cánh hướng gió | Có | Có |
Lốp | 215/55R18 | 215/55R18 |
Đánh giá nội thất Mazda CX-30 (2022)
Về tổng quan
Thiết kế nội thất của Mazda CX-30 thực sự khá tương đồng với những dòng xe khác của hãng. Đặc biệt là phần cabin và mặt taplo cũng như thiết kế các cùng panel điều khiển hay thậm chí cả màn hình DVD trung tâm.
Khu vực lái
Khu vực lái sở hữu một vô lăng bọc da 3 chấu đa chức năng có chế độ cài đặt xe như nghe gọi và các phím chức năng. Vô lăng có thể điều chỉnh độ nghiêng ngả để phù hợp với chiều cao người lái. Tất nhiên là vô lăng có công nghệ trợ lực điện giúp hỗ trợ người lái nhiều hơn. Vô lăng có hỗ trợ lấy chuyển số.
Phía sau vô lăng là một màn hình nhỏ dạng analog cơ có ba đồng hồ, các chế độ thông báo được đặt chìm với các icon bên trong đồng hồ trái và phải. Đặc biệt đồng hồ thứ ba bên phải có tích hợp kim cảnh báo nhiệt độ động cơ.
Bên ghế trái là các nút điều chỉnh ghế độ cửa kính, thiết kế nhỏ nằm ôm phần gân cửa của xe.
Mazda CX-30 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại như: bộ hiển thị kính lái HUD, kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, phanh tay điện tử – giữ phanh tự động, gương chiếu hậu trong chống chói tự động…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái có hỗ trở khẳ năng chỉnh điện còn các ghế khác sẽ chỉnh cơ. Tất cả các ghế được bọc da cơ bản. Ghé trước có thiết kế được kẻ chỉ có vẫn múi và các chi tiết ôm bó sát cơ thể.
Ghế phụ cũng không có tính năng chỉnh điện, khoảng cách giữa hàng ghế đầu và mui xe khá thoáng.
Hàng ghế thứ ba được trang bị đầy đủ tựa đầu, ghế cũng có thiết kế vân múi nhưng không nổi bằng hàng ghế đầu.
Khoảng cách hàng ghế thứ hai cũng không quá rộng do bản thân Mazda CX-30 là dòng crossover cỡ nhỏ có chiều dài thân cơ bản 4300mm.
Chất liệu cấu thành ghế chỉ là da phổ thông, cũng mang lại trải nghiệm ngồi tương đối ổn trong tầm giá, da mềm êm và hạn chế khả năng lưu mùi.
Do xe có thiết kế thuôn thấp về phía đuôi nên ở hàng ghế thứ 3 trần xe thấp, những người có chiều cao lớn khi bước lên ghế ngồi sẽ có đôi chút bất tiện.
Dung tích khoang hành lý của Mazda CX-30 đạt 430 lít, xe có thể nâng dung tích nếu gập khoang ghế thứ 2 với tỉ lệ 6:4. hiều rộng của cửa cốp là 1.020mm, trong khi chiều cao tải hàng là 731mm, giúp người dùng dễ dàng lên/xuống hàng hóa nặng hoặc cồng kềnh.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là màn hình cảm ứng kích thước 8.8 inch thiết kế dạng thò thụt đặc trưng của Mazda, màn có kích hợp MZD Connect và các tính năng kết nối thông minh như Apple CarPlay và Android Auto.
Xung quanh Mazda CX-30 được trang bị hệ thống 8 loa tiên tiến giúp đen đến trải nghiệm âm thanh tốt nhất cho người lái.
Ngoài xe xe cũng có các kết nối như USB, Radio, Bluetooth…
Ghế lái có hàng nút chế độ để điều chỉnh độ ngả ghế, điều chỉnh mở cốp.
Các nút chức năng cũng được sắp xếp gọn hàng theo thiết kế hàng ngang.
Mazda CX-30 được trang bị khả năng khởi động bằng nút bấm hiện đại.
Hàng ghế sau cũng có hộc gió điều hòa riêng, tuy nhiên không có trang bị cổng sạc USB.
Panel điều khiển trung tâm có thiết kế khá giống trên Mazda 3 khi được sắp xếp gọn gàng, dễ tìm chức năng cần.
Chưa dừng lại ở đó, Mazda CX-30 bản Premium có hỗ trợ của sổ trời khá lớn.
Các trang bị nội thất ở hai phiên bản Luxury và Premium như sau:
Nội thất Mazda CX-30 | Luxury | Premium |
Vô lăng bọc da | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch |
Hiển thị kính lái HUD | Có | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có |
Phanh tay điện tử – giữ phanh tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có | Tràn viền |
Ghế lái | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà tự động 2 vùng | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8.8 inch | 8.8 inch |
Hệ thống Mazda Connect | Có | Có |
Apple Carplay & Android Auto | Có | Có |
Số loa | 8 | 8 |
Cửa chỉnh điện 1 chạm | Tất cả | Tất cả |
Cốp chỉnh điện | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Kích thước vật lý của Mazda CX-30 (2022)
Mazda CX-30 2022 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.394 x 1.795 x 1.567mm, chiều dài cơ sở 2.488mm.
Kích thước Mazda CX-30 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.395 x 1.795 x 1.540 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.655 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,3 |
Thông số kỹ thuật Mazda CX-30 (2022)
Thông số kỹ thuật | Mazda CX-30 Luxury | Mazda CX-30 Premium |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.394 x 1.795 x 1.567 | 4.394 x 1.795 x 1.567 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.488 | 2.488 |
Tự trọng (kg) | 1.546 | 1.546 |
Động cơ | Skyactiv-G 2.5L | Skyactiv-G 2.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 153 / 6.000 | 153 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 200 / 4.000 | 200 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 204 | 204 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 8,5 | 8,5 |
Cỡ mâm (inch) | 18 (215/55 R18) | 18 (215/55 R18) |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da Nappa | Da Nappa |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto | 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto |
Màn hình hiển thị thông tin hành trình trên kính lái (HUD) | Có | Có |
Hệ thống loa | 8 loa | 8 loa |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Tự động |
Hệ thống cân bằng điện tử EPS | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Trợ lực điện | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố SCBS | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS | Có | Có |
Túi khí | 7 | 7 |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có |
Tính năng an toàn
Những dòng xe Mazda luôn nổi tiếng với các tính năng an toàn được bổ sung rất nhiều trên tất cả các mẫu xe từ phân khúc phổ thông tới cao cấp, trong đó Mazda CX-30 không phải là dòng xe ngoại lệ. Xe có trang bị Cruise Control và có camera hỗ trợ lùi cùng các cảm biến hỗ trợ đỗ xe tiến tiến.
Các trang bị an toàn bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống cân bằng điện tử DSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Phanh tay điện tử tích hợp Auto Hold
- Cảm biến trước/sau hỗ trợ đỗ xe
- Điều khiển hành trình Cruise Control
- Camera lùi
- Hệ thống túi khí
- Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh
- Hệ thống hỗ trợ cảnh báo điểm mù BSM
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS
Các trang bị an toàn trên từng phiên bản bao gồm:
Trang bị an toàn Mazda CX-30 | Luxury | Premium |
Số túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BAS | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe | Sau | Trước sau |
Gói an toàn cao cấp i-Activsense | ||
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Cách âm luôn là ưu điểm của những dòng xe Mazda, xe sử dụng động cơ 2.0L hút khí tự nhiên nhưng khả năng cách âm của xe thực sự rất tốt như trên dòng CX-8 khi tốc độ trên 70-80km/h xe vẫn rất êm.
Sức mạnh động cơ
Mazda CX-30 sử dụng động cơ SkyActiv-G 2.0L, 4 xi-lanh thẳng hàng. Nó sản sinh công suất 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.
Do có trọng lượng nhẹ và sở hữu động cơ dung tích xi lanh lớn nên xe khá bốc, thực sự nếu so sánh ngang với những dòng như CX-5 đàn anh thì xe cho cảm giác vọt hơn hẳn.
Động cơ to hơn thì đồng nghĩa với khỏe hơn, Mazda CX-30 phù hợp với những pha vọt đường, leo đèo và đi đường địa hình rất tốt.
Hộp số
Mazda CX-30 có hai phiên bản và cả hai đều dùng hộp số tự động 6 cấp, hộp số cho cảm giác sang số êm và mượt mà không bị giật cục.
Hệ thống treo và khung
Hệ thống treo của Mazda CX-30 thực sự êm trong phân khúc, xe sinh ra để đi phố nên việc hãng làm hệ thống treo mềm là việc cần thiết.
Mazda CX-30 sở hữu một khả năng chuyển làn rất êm ái không bị lắc quá mạnh do có hệ khung gầm thấp, khả năng xử lý quán tính tốt.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Dòng động cơ Skyactiv mới được sử dụng trên Mazda CX-30 cung cấp hiệu suất phấn khích với khả năng tiết kiệm nhiên liệu nâng cao và thân thiện với môi trường. Theo ước tính, mức tiêu thụ nhiên liệu của chiếc SUV & Crossover này trong thành phố là 9,8L/100km và 7,6L/100km trên đường cao túc. Nhìn chung, mức tiết kiệm nhiên liệu ở mức trung bình đối với phân khúc.
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 (2022)
Mazda CX-30 2022 có 2 phiên bản:
- Mazda CX-30 2.0 Luxury
- Mazda CX-30 2.0 Premium
Giữa hai phiên bản này có chút sự khác biệt ở các trang bị trên xe như sau:
Mazda CX-30 2022 bản Luxury:
- Mâm 18inch
- Gập gương tự động / chống chói tự động(bên người lái) / Nhớ vị trí.
- Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC nâng cao
- Nội Thất : Da
- Ghế lái chỉnh điện 8 Loa 7 Túi Khí
- Màn Hình 8,8” Đầu đĩa CD/DVD Kết nối Bluetooth, Apple Carplay và Android Auto
- Điều hòa 2 vùng độc lập
- Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động
- 7 Túi khí Camera Lùi Cảm biến đỗ xe phía sau
Mazda CX-30 2022 bản Premium:
- Mâm 18inch
- Gập gương tự động / chống chói tự động(bên người lái) / Nhớ vị trí.
- Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC nâng cao
- Hệ thống đèn Full Led tích hợp cụm đèn LED biểu tượng phía sau.
- Nội Thất : Da
- Cửa sổ trời
- Ghế lái chỉnh điện 8 Loa 7 Túi Khí
- Màn Hình 8,8” Đầu đĩa CD/DVD Kết nối Bluetooth,APPLE CARPLAY/ANDROID AUTO
- Điều hòa 2 vùng độc lập
- Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động
- 7 Túi khí Camera Lùi Cảm biến đỗ xe phía trước & sau.
- Gói An toàn cao cấp I-activesense.
Ưu nhược điểm Mazda CX-30 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế sang trọng
- Trang bị nhiều công nghệ an toàn
- Nội thất cao cấp
- Có trang bị i-Activsense
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Khoảng cách trần xe hàng ghế thứ hai thấp
- Sang số hơi chậm
- Khoang hành lý bé
So sánh Mazda CX-30 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Mazda CX-30 và Toyota Corolla Cross
Toyota Corolla Cross có mức giá bán ngang ngửa với Mazda CX-30, xe có thương hiệu Toyota uy tín. Tuy nhiên nếu so sánh về động cơ thì Toyota Corolla Cross chỉ sở hữu dung tích xi lanh 1.8L so với 2.0L trên Mazda CX-30.
Các công nghệ an toàn trên Mazda thực sự vượt trội hơn với gói trang bị i-Activsense.
Về thiết kế thì hai dòng xe khá tương đồng nhờ form dáng ngang ngửa kiểu dáng crossover 5 ghế, có viền ôm thân dày đậm hướng thể thao.
Cả hai đều là xe Nhật nên có những tiêu chuẩn chất lượng như sau. Chỉ khác ở sự phổ biến thương hiệu và khả năng thanh khoản khi bán lại.
Xem thêm: Đánh giá Toyota Corolla Cross (2022) – Thông số và giá bán
So sánh Mazda CX-30 và Hyundai Tucson
Hyundai Tucson, một dòng xe đang làm mưa làm gió với thiết kế hiện đại bắt mắt. Dù khác phân khúc nhưng cả hai dòng đều có chung mức giá bán.
Hyundai Tucson có khối động cơ 2.0L tương tự như trên Mazda CX-30, về khả năng vọt thì đều như nhau.
Ưu điểm xe Hàn là trang bị rất đậm và mang hướng hiện đại, tuy nhiên xe Nhật lại ưu tiên an toàn và độ bền vượt trội.
Xem thêm: Đánh giá Hyundai Tucson (2022) – Thông số và giá bán
So sánh Mazda CX-30 và Honda HR-V
Honda HR-V (2022) cũng là một mẫu xe Nhật sử dụng khối động cơ 1.8L nhỏ hơn của Mazda CD-30, thiết kế của Honda HR-V cũng nhỏ nhắn và gầm cũng thấp hơn.
Honda HR-V có lợi thế nhờ giá bán rẻ, thiết kế thon gọn hơn. Mazda có ưu điểm sở hữu động cơ lớn, gầm cao, máy khỏe, thiết kế KODO lịch lãm.
Xem thêm: Đánh giá Honda HR-V (2022) – Thông số và giá bán