MG HS nhắm tới phân khúc SUV Crossover hạng C, xe có thiết kế sang trọng lịch lãm với các chi tiết crom bóng bao toát nhiều chi tiết ở thân xe. Nội thất rộng rãi cùng khoang hành lý to là những lợi thế mà MG HS khiến các đổi thủ vài dè chừng.
Giá xe MG HS (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | MG HS 1.5T STD (2WD Sport) 2022 | MG HS 1.5T LUX (2WD Trophy) 2022 | MG HS 2.0T LUX (AWD Trophy) 2022 |
Giá xe | 719.000.000₫ | 829.000.000₫ | 949.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 813.330.000₫ | 934.330.000₫ | 1.066.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 827.710.000₫ | 950.910.000₫ | 1.085.310.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 794.330.000₫ | 915.330.000₫ | 1.047.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 165.542.000₫ | 190.182.000₫ | 217.062.000₫ |
Số tiền còn lại | 662.168.000₫ | 760.728.000₫ | 868.248.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 7.882.952₫ | 9.056.286₫ | 10.336.286₫ |
Đánh giá ngoại thất MG HS (2022)
Tổng thể MG HS có thiết kế hiện đại với phong cách đi theo hướng thể thao. Xe có khoảng cách gầm khá lớn đi kèm với bộ mâm có kích thước 18inch.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe thực sự rất sang trọng khi có sự kết hợp của điểm trung tâm là tấm lưới tản nhiệt được cách điệu với các chi tiết vân 3D cực độc lạ. Ôm xung quanh phần lưới tản là đường viền mạ crom sáng bóng giúp nâng tầm đầu xe lên một sự sang trọng cao hơn.
Đèn pha của MG HS thực sự nổi bật với thiết kế tới từ nhà thiết kế xe nổi tiếng Morris Garage, đèn có sự kết hợp của 9 bóng đèn LED nhỏ bên trong mắc nối tiếp tạo hình sáng tạo, việc sử dụng cụm đèn LED sẽ giúp xe có độ sáng rất cao. Đèn xi nhan cũng được tích hợp luôn trong hộc đèn pha này với thiết kế lá nhỏ nhắn nhưng độ sáng cũng rất tốt.
Phía dưới cùng là đèn sương mù nhỏ được đặt trong một hộc hình mũi tên có lớp viền kim loại sáng rất sang trọng.
Xe có chắn bùn được sơn màu xám nhám khá dày ở phía trước ôm sát phần đầu xe.
Phần thân xe:
Thân xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là: 4.275 x 1.765 x 1.550m. MG HS có phần thân theo thiết kế trơn và không có các được cắt xẻ độc đáo lạ mắt, điểm nhất duy nhất là viền cửa kính đều được bọc crom sáng bóng và phần giả bệ lên xe ở chân thân.
Gương chiếu hậu được đặt ở chính tâm trụ A có kích thước lớn, gương được sơn cùng màu với màu sơn xe, ngoài ra gương còn tích hợp khả năng chỉnh điện, gập điện và có cả chức năng sấy kính, tất nhiên có cả đèn báo hỗ trợ rẽ được tích hợp.
MG HS sử dụng la zăng có thiết kế cũng khá đơn giản với các đường vân đối xứng cách điệu hình chữ “V” rất đẹp mắt. Mâm trang bị có kích thước 18 inch, đi kèm với lốp 215/60 R18.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thiết kế khả thể thao và cá tính khi điểm nahans là cụm đèn hậu cỡ lớn cùng các chi tiết như đuôi gió và cản cũng rất dày dặn.
Đuôi gió được thiết kế khá dài và có tích hợp đèn phanh, trên nóc xe là vây cá mập hỗ trợ thu sóng FM.
cụm đnè hậu có công nghệ full-LED siêu sáng trang bị trên mọi phiên bản, cụm đèn có kích thước lớn ôm sát phần hông xe và đuôi xe. Đèn có tích hợp giao diệ hiển thị đẹp mắt đặc biệt trong đêm giúp đem lại một hiệu ứng thị giác tốt cho người đi đường.
Phía dưới cùng là chắn bùn hậu và phần ống xả, ống dả dạng cửa tròn mạ kim loại nhưng được hãng giấu khá kín.
Các phiên bản màu xe
MG HS 2022 hiện đem đến cho người dùng 3 tùy chọn màu ngoại thất là đen, đỏ và trắng.
Các trang bị đi kèm
MG HS |
1.5T STD (2WD SPORT) |
1.5T LUX (2WD TROPHY) |
Kích thước – Trọng lượng |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.574 x 1.876 x 1.664 |
4.574 x 1.876 x 1.685 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.720 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
145 |
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,95 |
|
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
55 |
|
Ngoại thất |
||
Đèn pha |
Cảm biến tự động bật/tắt, Halogen dạng thấu kính với điều chỉnh góc chiếu |
Cảm biến tự động bật tắt, LED dạng thấu kính với điều chỉnh góc chiếu |
Đèn LED chạy ban ngày |
Có |
Có |
Đèn chào mừng, đèn chờ dẫn đường |
Có |
Có |
Đèn hậu LED |
Có |
Có |
Đèn sương mù trước và sau |
Có |
Có |
Cảm biến gạt mưa tự động |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, sấy kính, tích hợp đèn báo rẽ |
Có |
Có |
Tay nắm cửa cùng màu thân xe |
Có |
Có |
Ăng ten |
Tiêu chuẩn |
Vây cá mập |
Cốp sau chỉnh điện |
Không |
Có |
Mâm/lốp xe |
18”, 235/50R18 |
Đánh giá nội thất MG HS (2022)
Về tổng quan
MG HS sở hữu một khoang nội thất khá đầy đủ với các trang bị ở mức đủ dùng. Nhìn chung chất liệu cấu thành nên nội thất của MG HS chủ yếu là da cao cấp khi được hãng phủ lên rất nhiều vị trí trên khoang nội thất như mặt taplo, ghế ,vô lăng.
Khu vực lái
Đặc trưng khoang lái là một vô lăng tròn được thiết kế 3 chấu, tuy nhiên vô lăng này lại không có thiết kế D-cut hiện đại.Vô lăng được bọc da nhám với các chi tiết chỉ đỏ khâu xung quanh tạo cảm giác rất thể thao.
Trên vô lăng được tích hợp tới tận 14 nút điều khiên, tuy nhiều nhưng được hãng sắp xếp gọn gàng trên từng nhóm giúp người lái không quá khó khăn để vậ hành.
Phía dưới vô lăng là một màn hình hiển thị đa năng có kích thước rất lớn lên tới 12.3 inch, màn hình có giao diện hiện thị đồng hồ vòng tua máy và đồng hồ tốc độ khá hiện đại sang trong mang hướng của kim loại. Trung tâm là một màn hình hiển thị tốc độ và các chi tiết thông báo trên xe.
Phần ghế lái còn có các trang bị điều khiển như đèn viền trang trí nội thất, gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, cổng sạc 12V, 6 loa âm thanh, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hàng ghế trên MG HS có thiết kế khá to bản và bầu bĩnh, các chi tiết tạo múi ở hàng ghế trước và hàng ghế sau. Ở ghế trước có thiết kế to và có thể điều chỉnh đơn giản với hệ thống chỉnh điện 6 hướng ở ghế lái và chỉnh điện 4 hướng ở hàng ghế phụ.
Ở phiên bản HS STD, ghế ngồi được bọc da thường, trên bản còn lại có ghế ngồi bọc da cao cấp Bader + Alcatara. Nhìn chung thiết kế ghế trên MG HS khá ổn, kiểu dáng hiện đại, ôm sát cơ thể tốt và có độ đàn hồi khá cao.
Hàng ghế sau cũng thừa hưởng thiết kế từ ghế trước, tuy nhiên ghế giữa lại không có tính năng gập để tỳ tay. Khoảng cách hàng ghế cũng rất ổn do MG HS nằm trong phân khúc SUV hạng C.
Dung tích khoang hành lý của MG HS mới là 463 lít. Nếu bạn cần tăng kích thước cốp, bạn cần gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60/40. Cấu hình gấp náy có một chút bất lợi so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là một màn hình có kích thước 10.1 inch có đầy đủ các kết nối arPlay & Android auto, Radio , USB , Bluetooth, cổng sạc 12V. Màn có giao diện thò thụt khá giống thiết kế trên những dòng xe Mazda.
Cửa sổ trời Panorama chỉ có trên bản cao nhất, cửa sổ có kích thước rất lớn chiếm 1.19m2 và có thể mở tối đa lên tới 0.51m2.
Ghế trên bản cao cấp tới từ hãng Bader + Alcatara, thiết kế và chất lượng xứng tấm với giá thành.
Hệ thống âm thanh trên xe được trang bị là của Bose gồm 8 loa và 1 loa siêu trầm; hệ thống điều hòa tự động 2 vùng kèm lọc không khí; hệ thống kết nối thông minh và giao tiếp bằng giọng nói, định vị, điều khiển qua điện thoại; cửa sổ trời toàn cảnh; đề nổ thông minh StartStop; cốp sau chỉnh điện…
Các trang bị nội thất khác bao gồm:
MG HS |
1.5T STD (2WD SPORT) |
1.5T LUX (2WD TROPHY) |
Chất liệu vô lăng |
Da |
Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng, điều chỉnh 2 hướng |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Da |
Da cao cấp BADER + |
Ghế lái |
Chỉnh điện 6 hướng |
Chỉnh điện 6 hướng |
Bơm hơi tựa lưng ở ghế lái |
Có |
Có |
Ghế phụ |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng |
Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước |
Có |
Có |
Hàng ghế thứ 2 gập theo tỷ lệ 60:40 |
Có |
Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế trước |
Có khoang chứa đồ, có thể trượt, chức năng làm mát |
Có khoang chứa đồ, không trượt, chức năng làm mát, lọc khí |
Bệ tỳ tay hàng ghế thứ 2 tích hợp hộc đựng ly |
Có |
Có |
Màn hình đa thông tin |
Có |
Màn hình ảo 12.3″ |
Dung tích khoang hành lý (L) |
463 – 1.287 |
Kích thước vật lý của MG HS (2022)
MG HS (2022) có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là: 4.275 x 1.765 x 1.550mm.
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.574 x 1.876 x 1.664 | 4.574 x 1.876 x 1.685 | 4.574 x 1.876 x 1.685 |
Thông số kỹ thuật MG HS (2022)
Thông số kỹ thuật | MG HS 1.5T STD | MG HS 1.5T LUX | MG HS 1.5T LUX |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.574 x 1.876 x 1.664 | 4.574 x 1.876 x 1.685 | 4.574 x 1.876 x 1.685 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.720 | 2.720 | 2.720 |
Tự trọng (kg) | 1.557 | 1.557 | 1.557 |
Động cơ | SGE 1.5T, Turbo Tăng áp | SGE 1.5T, Turbo Tăng áp | SGE 1.5T, Turbo Tăng áp |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 160 / 5.600 | 160 / 5.600 | 160 / 5.600 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 250 / 1.700 – 4.400 | 250 / 1.700 – 4.400 | 250 / 1.700 – 4.400 |
Hộp số | Ly hợp kép thể thao 7 cấp | Ly hợp kép thể thao 7 cấp | Ly hợp kép thể thao 7 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 190 | 190 | 190 |
Cỡ mâm (inch) | 18 (235/50 R18) | 18 (235/50 R18) | 18 (235/50 R18) |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 6,99 | 6,99 | 6,99 |
Đèn pha | Halogen dạng thấu kính | LED | LED |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay | Tự động, 2 vùng nhiệt độ & hệ thống làm sạch không khí | Tự động, 2 vùng nhiệt độ & hệ thống làm sạch không khí |
Ghế tài xế | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Màn hình ảo 12.3 | Màn hình ảo 12.3 |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 10.1″ kết nối CarPlay & Android auto, Radio , USB , Bluetooth, cổng sạc 12V | Màn hình cảm ứng 10.1″ kết nối CarPlay & Android auto, Radio , USB , Bluetooth, cổng sạc 12V | Màn hình cảm ứng 10.1″ kết nối CarPlay & Android auto, Radio , USB , Bluetooth, cổng sạc 12V |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù BSD | Không | Có | Có |
Tính năng an toàn
Về an toàn; ngoài những trang bị an toàn cơ bản, mẫu xe còn có cân bằng điện tử EPS, cảnh báo điểm mù BSM, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, và hệ thống 6 túi khí.
- Camera lùi
- Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động
- Hệ thống túi khí an toàn
- Hệ thống ổn kiểm soát cân bằng động VDC
- Hệ thống kiểm soát độ bám đường TCS
- Cảm biến áp suất lốp trực tiếp TPMS
- Hệ thống khởi hành ngang dốc HHC
- Hệ thống hỗ trợ đổ đèo HDC
- Kiểm soát phanh ở góc cua CBC
- Kiểm soát chống lật xe ARP
- Chức năng làm khô phanh đĩa BDW
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp HAZ
- Cảnh báo điểm mù BSD
- Hỗ trợ chuyển làn LCA
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA
- Cảnh báo mở cửa an toàn DOW
Các trang bị an toàn trên từng phiên bản như sau:
Thông số MG HS |
Sport |
Trophy |
Túi khí an toàn | 4 | 6 |
Dây đai an toàn | 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng ghế trước, nhắc nhở ở hàng ghế trước | |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | 2 | |
Kiểm sóat hành trình Cruise Control | Có | Có |
Kiểm soát phanh ở góc cua (CBC) | Có | Có |
Hệ thống kiếm soát chống lật xe (ARP) | Có | Có |
Chức năng làm khô phanh đĩa (BDW) | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát cân bằng động (VDC) | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp trực tiếp (TPMS) | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp (HAZ) | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn (LCA) | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù (BSD) | Không | Có |
Cảnh báo mở cửa an toàn (DOW) | Không | Có |
Hỗ trợ đổ đèo (HDC) | Không | Có |
Hệ thống khóa vi sai điện (XDS) | Không | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
MG HS sử dụng động cơ Turbo 1.5L và sản sinh ra một nguồn sức mạnh rất lớn, do đó mối quant âm của khách hàng về tính năng cách âm rất quan trọng, đặc biệt trên một dòng SUV phân khúc hạng C như MG HS.
Về trải nghiệm cách âm thực tế cho thấy xe có chất lượng tốt, không chỉ riêng MG HS mà hầu như các dòng xe của hãng như MG 5 cũng có chất lượng khá tốt trong phân khúc.
Ở dải tốc độ cao xe hầu như vẫn có tiếng gào ồn rung của động cơ tác động nhưng ở mức độ nhỏ chấp nhận được.
Sức mạnh động cơ
Phiên bản tiêu chuẩn của MG HS 2022 tại Việt Nam sẽ dùng động cơ xăng i4, dung tích 1.5L tăng áp, cho công suất tối đa 162 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 250 Nm đạt được tại dải vòng tua từ 1.500 – 4.400 rpm. Sức mạnh được truyền xuống cầu trước (FWD) thông qua hộp số tự động ly hợp kép 7AT.
Phiên bản cao cấp hơn của MG HS 2022 được trang bị động cơ 2.0L tăng áp (20L4E) cho công suất 225 mã lực, mô men xoắn 360Nm kết hợp hộp số 7AT và hệ dẫn động 4 bánh (AWD).
Trên mỗi bản sẽ có trang bị khác nhau:
Thông số MG HS |
Sport |
Trophy |
Loại động cơ | SGE 1.5T, tăng áp cuộn kép | NLE 2.0T, tăng áp cuộn kép |
Dung tích xy-lanh | 1.49 | 1.995 |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 | |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 160/5.600 | 225/5.300 |
Mô-men xoắn (Nm) | 250 | 360 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 190 | 210 |
Hộp số | Hộp số ly hợp kép thể thao 7 cấp | Hộp số ly hợp kép thể thao 6 cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Chế độ lái | Không | Eco, Normal, Sport, Super Sport |
Hộp số
Trên bản MG HS Sport 1.5AT 2WD sẽ sử dụng hộp số tự động 7 cấp và trên bản MG HS Trophy 2.0AT AWD sẽ sử dụng hộp số tự động 6 cấp độ.
Trải nghiệm hộp số trên cả hai phiên bản cho thấy có khả năng sang số nhanh và ổn định, do sử dụng số tự động nên mọi tính toán sẽ do xe xử lý. Xe có trải nghiệm sang số không bị giật.
Hệ thống treo và khung
MG HS sử dụng hệ thống treo cầu trước MacPherson và cầu sau là các liên kết đa điểm. Hệ thống treo trên MG HS khá mềm cho cảm giác đi phố rất tuyệt vời. Với những ổ gà cỡ nhỏ xe mang lại cảm giác đàn hồi tốt không quá cứng.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
MG HS (2022) có dung tích bình xăng 55 lít, do sử dụng động cơ tăng áp cùng kích thước xe lớn nên mức tiêu thụ xét về mặt bằng chung của MG HS ở mức khá tốt.
Ở đường trường xe chỉ tiêu thụ chưa tới 6l/100km ở bản 1.5, còn ở bản 2.0 là 6.64l/100km.
Loại xe | HS 1.5T STD (2WD Sport) | HS 1.5T LUX (2WD Trophy) | HS 2.0T LUX (AWD Trophy) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 9.02 | 9.02 | 12.48 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.79 | 5.78 | 6.64 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.99 | 6.99 | 8.82 |
So sánh các phiên bản MG HS (2022)
MG HS (2022) bán tại thị trường Việt Nam sẽ có ba phiên bản là: MG HS 1.5T STD (2WD Sport) 2022, MG HS 1.5T LUX (2WD Trophy) 2022 và MG HS 2.0T LUX (AWD Trophy) 2022
Ở các phiên bản ngoài sự khác biệt về động cơ thì có khác biệt nhiều về trang bị ngoại thất như sau:
HS 1.5 STD | HS 1.5 LUX | HS 2.0 LUX | |
Đèn cos | Halogen dạng thấu kính | LED | LED |
Đèn cos tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn cos điều chỉnh được góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Có |
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn sương mù phía trước/sau | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, chức năng sấy kính & tích hợp đèn xi-nhang LED | Chỉnh điện, gập điện, chức năng sấy kính & tích hợp đèn xi-nhang LED | Chỉnh điện, gập điện, chức năng sấy kính & tích hợp đèn xi-nhang LED |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Mạ Crom |
Ăng-ten | Tiêu chuẩn | Vây cá mập | Vây cá mập |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có |
Cửa sau đóng mở điện | Không | Có | Có |
Về các thông số nội thất ở bản cao sẽ có những ưu ái về khả năng chỉnh điển, ghế bọc da cao cấp và có thêm các chế độ lái:
HS 1.5 STD | HS 1.5 LUX | HS 2.0 LUX | |
Vo-lang bọc da tích hợp nút điều khiển, đàm thoại rảnh tay & kiếm soát hành trình | Có | Có | Có |
Lẫy sang số trên vô-lăng | Không | Có | Có |
Chế độ lái | Không | 3 chế độ lái | 3 chế độ lái |
Máy lạnh nhiệt độ | Điều chỉnh tay | Tự động, 2 vùng nhiệt độ & hệ thống làm sạch không khí | Tự động, 2 vùng nhiệt độ & hệ thống làm sạch không khí |
Cửa gió ở hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Ghế tài xế | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng |
Ghế hành khách đằng trước | Điều chỉnh tay bốn phương | Chỉnh điện bốn phương | Chỉnh điện bốn phương |
Làm từ chất liệu ghế | Da công nghiệp | Ghế Sport, da cao cấp | Ghế Sport, da cao cấp |
Bơm hơi lưng ghế tài xế | Có | Có | Có |
Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60 : 40, điều chỉnh độ nghiêng | Gập 60 : 40, điều chỉnh độ nghiêng | Gập 60 : 40, điều chỉnh độ nghiêng |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | Có | Có |
Cửa kính điều khiển điện | Tăng lên giảm xuống 1 chạm ở tất cả các vị trí, chống mắc kẹt | Tăng lên giảm xuống 1 chạm ở tất cả các vị trí, chống mắc kẹt | Tăng lên giảm xuống 1 chạm ở tất cả các vị trí, chống mắc kẹt |
Tay nắm cửa trong mạ crôm | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị hiển thị đa thông tin | Có | Màn hình hiển thị ảo 12.3 | Màn hình hiển thị ảo 12.3 |
Đèn viền trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có |
Tựa tay trung tâm hàng ghế trước có khoang đựng đồ, chức năng làm mát | Có | Có | Có |
Tựa tay trung tâm hàng ghế sau | 2 hộc để ly | 2 hộc để ly | 2 hộc để ly |
Móc ghế an toàn trẻ nhỏ ISOFIX | 2 | 2 | 2 |
Hệ thống giải trí thư dãn | Màn hình hiển thị cảm ứng 10.1″ kết nối Car play & Android tự động, Radio , USB , Bluetooth, cổng sạc 12V & 6 loa | Màn hình hiển thị cảm ứng 10.1″ kết nối Car play & Android tự động, Radio , USB , Bluetooth, cổng sạc 12V & 6 loa | Màn hình hiển thị cảm ứng 10.1″ kết nối Car play & Android tự động, Radio , USB , Bluetooth, cổng sạc 12V & 6 loa |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Về trang bị an toàn thì ở bản thấp nhất sẽ trang bị hệ thống 4 túi khí, trong khi ở hai bản còn lại sẽ là hệ thống 6 túi khí:
HS 1.5 STD | HS 1.5 LUX | HS 2.0 LUX | |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Thắng tay điện tử và giữ thắng tự động | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng phím bấm | Có | Có | Có |
Túi khí | 4 túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Hệ thống kiểm soát cân bằng động VDC | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát độ bám đường (TCS) | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp trực tiếp (TPMS) | Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ ngang đèo (HDC) | Có | Có | Có |
Kiểm soát phanh ở góc cua (CBC) Cornering Brake Control (CBC) | Có | Có | Có |
Chức năng làm khô phanh đĩa | Có | Có | Có |
Hệ thống chống sự bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện nằm trong vùng điểm mù BSD | Không | Có | Có |
Hỗ trợ chuyển làn LCA | Không | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA | Không | Có | Có |
Cảnh báo mở cửa an toàn | Không | Có | Có |
Hệ thống khóa vi sai điện XDS | Không | Không | Có |
Dây đai an toàn Seatbelt | Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, nhắc nhở ở hàng ghế trước | Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, nhắc nhở ở tất cả hàng ghế | Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, nhắc nhở ở tất cả hàng ghế |
Ưu nhược điểm MG HS (2022)
Ưu điểm:
- Thiêt kế hiện đại, thể thao
- Khoang nội thất rộng rãi
- Tiện nghi hiện đại
- Nhiều tính năng an toàn
- Trang bị khá đồng đều trên từng phiên bản
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Động cơ hơi yếu trong phân khúc
- Độ vọt chưa cao
So sánh MG HS (2022) với các dòng xe khác
So sánh MG HS và Mazda CX 5
Mazda CX5 có mức giá bán và phân khúc cạnh tranh ngang với MG HS, Mazda CX5 có trang bị động cơ mạnh mẽ 2.0L sản sinh 154 mã lực và bản 2.5L tạo ra 188 mã lực. So sánh về công suất thì MG HS có dung tích xi lanh chỉ 1.5L nhưng lại là động cơ tăng áp, công suất tạo ra trên bản 1.5L Turbo đã là 160 mã lực và ở bản 2.0 Turbo là 225 mã lực, mức công suất rất lớn thậm chí còn ngang ngửa với các mẫu bán tải máy dầu.
Mazda CX5 có vẻ ngoải bóng bẩy và thiết kế KODO đặc trưng của dòng Mazda, cùng các trang bị nội thất khá tốt từ hãng xe Nhật. Tuy nhiên. MG HS cũng không phải dạng vừa khi cũng có thiết kế xe khá thể thao và sang trọng, nội thất rộng rãi, duy chỉ có khoang hành lý không cơ động bằng CX5.
Xem thêm: Đánh giá Mazda CX5 (2022) – Thông số và giá bán
So sánh MG HS và Hyundai Tucson
Hyundai Tucson hiện đang là dòng xe có doanh số bán khá tốt tại Việt Nam, về động cơ Hyundai Tucson không thực sự mạnh mẽ hơn MG HS nhưng do là xe Hàn có các trang bị khá tốt về mặt nội thất nên đã dành được sự quan tâm của khách hàng trẻ tuổi.
Hyundai Tucson cos thiết kế sáng tạo và độ phá ở phần đầu xe và la zăng, xe có điểm nhấn mỗi khi chạy ngoài đường. MG HS thì vẫn bị mang mác xe Tàu nên chưa dành được nhiều sự quan tâm của khách hàng.
Xem thêm: Đánh giá Hyundai Tucson (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua MG HS (2022)
MG HS (2022) là dòng crossover cỡ nhỏ, xe có chỗ ngồi và có một thiết kế đày tính sáng tạo sang trọng. Dù có giá bán cao trong phân khúc nhưng MG HS (2022) là dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, cùng hoàng loạt các trang bị an toàn tiên tiến thì MG HS là một dóng xe đáng để cân nhắc.