VOLVO XC40 là chiếc xe SUV với phong cách thiết kế crossover nhỏ nhắn. Xe được trang bị động cơ I4 2.0L mạnh mẽ cùng thiết kế nội thất rộng rãi. Là dòng xe cạnh tranh trực diện với các đối thủ Mercedes GLA, BMW X1. Hãy cùng đánh giá chiếc Volvo XC40 này nhé.
Giá xe Volvo XC40 (2022) là bao nhiêu?
Ước tính chi phí trả góp theo tháng Volvo XC40:
Tên xe | Volvo XC40 R-Design 2022 |
Giá xe | 1.750.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 1.947.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 1.982.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 1.928.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 396.486.000₫ |
Số tiền còn lại | 1.585.944.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 18.880.286₫ |
Đánh giá ngoại thất Volvo XC40 (2022)
Volvo XC40 có ngoại hình nhỏ nhắn cùng thiết kế SUV đặc trưng, với kích thước chiều dài toàn thân đạt 4.425mm xe xếp hạng xe crossover. Các thiết kế đặc trưng ở phần đầu xe như mặt ca lăng, đèn pha chữ T dạng Thor’s Hammer vẫn được trang bị đầy đủ.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe Volvo XC40 thừa hưởng những đặc tính chung trong thiết kế của Volvo, vẫn là mặt ca lăng với các họa tiết 3D thân thuộc được mạ đen nhám sang trọng.
Mặt ca lăng chính tâm vẫn là logo Volvo đặc trưng, thiết kế kích thước mặt tản nhiệt này vẫn giống với trên dòng Volvo S hay Volvo V của hãng.
Volvo XC40 được trang bị cặp đèn pha Full LED Thor’s Hammer với hệ thống rửa đèn áp lực cao dạng chữ T nằm ngang đặc trưng.
Phía dưới cùng là chắn bùn có tích hợp một khoang hút gió với các chi tiết kim loại mỏng nằm xen kẽ. Phần đầu xe có trang bị đèn sương mù LED nằm ở vị trí hai hộc phía mép đầu xe.
Phần thân xe:
Volvo XC40 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.863 x 1.652mm, chiều dài cơ sở 2.702mm. Phần thân xe trên bản XC40 đã có sự đột phá về các chi tiết cách điệu hơn, đây là một dòng xe crossover gia đình nên các nhà thiết kế đã có nhiều sự sáng tạo mạnh tay hơn so với các dòng sedan hay wagon của hãng.
Phần thân xe có các đường dập nổi mạnh mẽ phía chân thân xe, viền dưới được bao quanh bởi lớp vỏ đen cá tính giúp xe có hướng thể thao hơn.
Gương chiếu hậu được trang bị màu sơn đen khác hoàn toàn với màu sơn xe trải đều trên tất cả phiên bản màu sắc. Gương chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống chói, tính năng sấy khô gương đã bị loại bỏ.
Tay nắm cửa cũng có màu sơn trùng với màu sơn xe, thiết kế đơn giản.
Phía dưới cùng là cặp mâm có kích thước 19 inch rất lớn, chất liệu hợp kim nhôm nguyên khối nhẹ có độ chịu lực cao. Mâm có 5 cánh kép được phay sắc cạnh đẹp mắt. Đi kèm với mâm là bộ lốp có kích thước 235/50R19.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe Volvo XC40 vẫn giữ được phong cách thiết kế chung trên các dòng crossover, phần đèn hậu vẫn là dạng chữ L nhưng lại ngoảnh ra phía thân xe thay vì hướng tâm vào phía đuôi xe như trên Volvo S hay Volvo V. Đèn hậu sử dụng công nghệ LED có họa tiết đẹp mắt, đèn xe nhan dạng chữ U nằm ngang đặt ở vị trí chính giữ phần cạnh đuôi xe.
XC40 sở hữu cánh gió khá dài, có tích hợp đèn phanh.
Xe có trang bị vây cá mập để hỗ trợ thu sóng FM/AM.
Cụm đèn hậu chiếm kích thước rất lớn và là điểm nhấn rất mạnh cho phần đuôi của Volvo XC40.
Phía dưới cùng là ống xả kép 4 cạnh có viền crom bóng sang trọng, nhưng đây là khung ống xả giả, ống xả thật dạng tròn nhỏ được đặt phía bên trong.
Các phiên bản màu xe
Volvo XC40 R-Design có 6 màu: Đỏ Fusion Red, Xám Thunder Grey, Xanh Bursting Blue, Đen Black Stone, Trắng Crystal White Pearl, Bạc Glacier Silver.
Các trang bị đi kèm
Thông số kỹ thuật | Volvo XC40 R-Design |
Đèn trước | Full LED Thor’s Hammer với hệ thống rửa đèn áp lực cao |
Đèn pha tự động | Tự điều chỉnh khi vào cua |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có |
Đèn sương mù phía trước | Có |
Đèn sương mù sau | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống chói |
Đánh giá nội thất Volvo XC40 (2022)
Về tổng quan
Nội thất Volvo XC40 được làm tinh gọn hơn các phiên bản dòng S, tổng thể thiết kế vẫn giữ được form thiết kế chung của Volvo. Đặc trưng vẫn là màn DVD dọc cùng một bảng panel cực gọn gàng khi loại bỏ gần hết các núm và núm xuay quá rườm rà.
Cửa xe được gia cố thêm lớp cách âm nhằm đem lại trải nghiệm tối đa cho người dùng. Volvo sử dụng 70% chất liệu nhựa trên cánh cửa, nhưng nhựa mà Volvo dùng là loại chất lượng rất cao, nhìn trực tiếp bạn sẽ thấy độ sang trọng mà chúng mang lại.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái được trang bị vô lăng 4 chấu phay thiết kế R-Design đặc trưng, trên vô lăng có trang bị các nút điều hướng và hỗ trợ người lái.
Phía dưới vô lăng là một màn hình 12.3 inch LCD giao diện hiển thị các đồng hồ vòng tua máy và tốc độ hoàn toàn bằng digital.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái được bọc da Nappa cao cấp nhưng thay vì da trơn như trên các dòng cao cấp thì trên XC40 được làm bằng chất liệu ba nỉ, sẽ có bất tiện khi vệ sinh ghế.
Ghế lái có kích thước lớn form dáng to và khả năng đàn hồi cao, ghế có khả năng chỉnh điện 8 hướng đi kèm khả năng lưu nhớ hai vị trí ghế thông minh. Các tính năng sưởi ghế, massger, bệ đỡ chân thông minh đã bị cắt giảm hoàn toàn.
Ghế phụ cũng có tính năng chỉnh điện 4 hướng tiện lợi. Hàng ghế đầu có thể điều chỉnh độ trượt ghế, độ cáo ngả đổ ngả lưng ghế.
Chất liệu ghế được sản xuất tại Thụy Điển, da cao cấp luôn là những trang bị đắt giá trên những dòng xe Volvo. Volvo XC40 sẽ có hau tùy chọn da cao cấp hoặc da Charcoal Leather.
Hàng ghế sau có 3 ghế ngồi có trang bị tựa đầu đầy đủ, ghê giữa có trang bị bàn tỳ tay và khay để đồ uống. Hàng ghế sau sẽ không có chỉnh điện nhưng có thể điều chỉnh độ trượt lên xuống của toàn hàng ghế thay vì từng ghế độ lập.
Volvo XC40 có khoang hành lý dung tích đạt 430 lít, trên dòng crossover kích thước như này cũng không phải quá lớn. Bạn hoàn toàn có thể gập hàng ghế thứ hai để tăng không gian để đồ.
Tiện nghi khác
Volvo XC40 có trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama góc nhìn siêu rộng, cửa sổ trời chạy từ vị trí ghế đầu xuống tận ghế thứ hai với cấu trúc trượt mở thông minh.
Trung tâm giải trí là màn hình DVD Sensus đặc trưng kích thước 9 inch. Màn có đầy đủ kết nối tới điện thoại thông minh như Apple CarPllay và Android Auto.
Các tính năng và tiện nghi khác của xe bao gồm: bộ thu sóng phát thanh AM/FM, kết nối bluetooth, kết nối USB, hệ thống dẫn đường & định vị toàn cầu Navigation GPS, bản đồ Việt Nam, sạc điện thoại không dây, điều hòa tự động 2 vùng…
Ghế giữa hàng thứ hai có thể gập 90 độ là bàn tỳ tay và có 2 khay chứa đồ ống.
Volvo XC40 không có mở cốp bằng điện, tính năng đá cốp cũng đã bị loại bỏ hoàn toàn.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | Volvo XC40 R-Design |
Chất liệu ghế | Da nappa cao cấp |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 hướng |
Nhớ vị trí ghế | Ghế lái (2 vị trí) |
Sưởi ghế/thông gió | Không |
Vô lăng | Bọc da, 3 chấu R-Design |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Không |
Điều chỉnh vô lăng | 4 hướng, chỉnh điện |
Vô lăng tích hợp nút bấm điều chỉnh | Có |
Cần số và chân ga | Thiết kế R-Design |
Đồng hồ lái | Kỹ thuật số màn hình 12,3 inch |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng, lọc không khí chất lượng CleanZone |
Số loa | Harman Kardon 13 loa, công suất 600W |
Màn hình | Sensus 9 inch, tương thích Apple Carplay, Android Auto |
Kết nối USB, AUX, Bluetooth | Có |
Định vị dẫn đường | Có |
Sạc không dây | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có |
Cốp điều khiển điện | Không |
Khóa cửa điện | Có |
Kích thước vật lý của Volvo XC40 (2022)
Volvo XC40 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.863 x 1.652mm, chiều dài cơ sở 2.702mm.
Thông số kỹ thuật | Volvo XC40 R-Design |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.425 x 1.863 x 1.658 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.703 |
Chiều rộng cơ sở trước / sau (mm) | 1.600 / 1.626 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 211 |
Bán kính quay vòng (mm) | 6.000 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.704 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.220 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 53.8 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Thông số kỹ thuật Volvo XC40 (2022)
Thông số kỹ thuật | Volvo XC40 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.425 x 1.863 x 1.652 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.702 |
Tự trọng (kg) | – |
Động cơ | I4 Turbo Chanrge 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 250 / 5.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 350 / 1.800 – 4.800 |
Hộp số | Tự động 8 cấp Geartronic |
Tốc độ tối đa (km/h) | 230 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 6,4 |
Cỡ mâm (inch) | 19 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 9,1 |
Đèn pha | Full LED Thor’s Hammer |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | Có |
Chất liệu ghế | Da cao cấp |
Ghế lái điều chỉnh điện | 10 hướng |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập, hệ thống lọc không khí Clean Zone |
Số loa | 13 Harman Kardon Premium Sound |
Màn hình giải trí | Cảm ứng Sensus 9 inch, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto |
Camera lùi | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BLIS | Có |
Tính năng an toàn
Volvo XC40 vẫn có trang bị các tính năng an toàn trong gói City-Safety như hệ thống lái bán tự động Pilot Assist, hệ thống kiểm soát hành trình chủ động Adaptive Cruise Control hay cảnh báo điểm mù BLIS.
Danh sách các trang bị an toàn bao gồm:
- Hệ thống hỗ trợ tự động phanh trong thành phố City-Safety
- Chức năng hỗ trợ lái xe bán tự động Pilot Assist
- Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động Adaptive Cruise Control
- Hệ thống cảnh báo sai làn đường và hỗ trợ giữ làn đường LKA
- Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước và cảnh báo va chạm sau
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BLIS
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động (đỗ xe song song & vuông góc)
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống hỗ trợ giữ chân phanh tự động khi dừng xe Auto Hold
- Trang bị 8 túi khí
- Hệ thống giảm chấn thương vùng lưng và cổ
- Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các ghế với bộ căng đai khẩn cấp & giới hạn lực siết
- Hệ thống khóa cửa trung tâm với chức năng tự động khóa khi xe chạy và mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
- Hệ thống cảm biến chuyển động bên trong xe có cảnh báo
- Hệ thống nhận diện biển báo giao thông
- Khóa an toàn khoang hành lý
- Khóa an toàn dành cho trẻ em
- Chuyển đổi khóa trung tâm với cửa trước và cửa sau
- Lốp dự phòng
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
- Camera lùi
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Volvo XC40 sử dụng nhiều nhựa trong thiết kế tuy nhiên chất liệu hãng sử dụng là nhựa cao cấp. Ở các chi tiết kính cửa tuy không được trang bị hệ thống cửa hai lớp nhưng khả năng cách âm của chiếc SUV này cũng rất ấn tượng.
Xe chỉ xuất hiện tiếng ồn khi bạn chạy tốc độ cao trên 120km/h từ lốp và tiếng gió rít bên ngoài kính ở mức nhỏ mà thôi.
Sức mạnh động cơ
Volvo XC40 vẫn được trang bị động cơ I4 Turbo Charge dung tích 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 250 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350Nm tại 1.800 – 4.800 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số tự động 8 cấp Geartronic.
Động cơ trên bản XC 40 khá tương đồng trên các dòng S và V, tuy nhiên hãng đã giới hạn tốc độ vòng tua máy và mô men xoắn dẫn tới khả năng sinh công bị giảm xuống còn 250 mã lực.
Nhưng với thân hình nhỏ con cộng tổng trọng lượng không tải chỉ ở mức 1.6 tấn xe vẫn cho khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 6,4 giây. Khối động cơ có thể kéo xe lên tốc độ tối đa 230km/h.
Hộp số
Toàn bộ sức mạnh được dồn xuống hệ dẫn động 4 bánh 4WD qua hộp số tự động 8 cấp Geartronic đặc trưng. Khả năng sang số của khối hộp số này khá êm ái, không giật và người lái dễ dàng cảm nhận sự ăn khớp của các bánh răng khi sang số.
Hệ thống treo và khung
Volvo XC40 sử dụng hệ thống treo xương đòn kép (double wishbone) ở cầu trước và liên kết đa điểm (Multi-Link) ở cầu sau. Khả năng hoạt động của hệ thống treo này khá mềm trên XC40. Khi xe toàn tải khả năng ổn định khá đầm. Hầu như trên các dòng xe của Volvo hãng không sử dụng hệ thống treo MacPherson do chuẩn của Volvo luôn dùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4WD.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
So sánh các phiên bản Volvo XC40 (2022)
Volvo XC40 được bán ở Việt Nam với một phiên bản duy nhất có tên Volvo XC40 R-Design với giá bán 1,750 tỷ chưa thuế.
Ưu nhược điểm Volvo XC40 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế thanh lịch toát lên sự mạnh mẽ thể thao và sang trọng
- Gầm cao
- Động cơ I4 Turbo mạnh mẽ
- Khoang nội thất khá rộng
- Nhiều tính năng an toàn tiên tiến
Nhược điểm:
- Giá cao
So sánh Volvo XC40 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Volvo XC40 và Mercedes GLA
Mercedes GLA là một dòng SUV 5 chỗ của hãng xe Đức. Về động cơ xe trang bị động cơ tăng áp 1.3L có 4 xi lanh thằng hàng tạo ra 163 mã lực. Khả tăng tốc cũng khá chậm so với Volvo XC40.
Tuy nhiên những dòng Mercedes luôn có sức hút riêng, mặc dù trong cùng mức giá và có trang bị kém hơn Volvo XC40 rất nhiều.
Hai dòng hướng tới hai phân khúc khách hàng, một bên là Volvo hướng tới khách yêu công năng, động cơ mạnh, một bên là Mercedes với thương hiệu danh tiếng nhưng động cơ và trang bị yếu.
Xem thêm: Đánh giá Mercedes GLA (2022) – Thông số và giá bán
So sánh Volvo XC40 và BMW X1
BMW X1 được trang bị động cơ xăng B38, I3, 1.5 TwinPower Turbo với khả năng sinh 140 mã lực ở vòng tua tối đa 6500 vòng rất lớn. Tuy nhiên do sở hữu động cơ nhỏ nên khá tiên kiệm nhiên liệu.
Là dòng sản phẩm độc đáo của hãng xe Đức sử dụng hệ dẫn động cầu trước nhưng đứng trước người khổng lồ Volvo XC40 khiến BMW X1 thực sự nhỏ bé về sức mạnh động cơ.
Về thương hiệu BMW rất mạnh tay làm marketing tại Việt Nam và hãng luôn cố gắng định hướng các dòng xe của mình nằm trong phân khúc xe sang. Tuy nhiên trong cùng phân khúc giá Volvo XC 40 thực sự quá lấn át về mọi khía cạnh.
Xem thêm: Đánh giá BMW X1 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Volvo XC40 (2022)
Một số câu hỏi về Volvo XC40
- Đánh giá Land Rover Defender (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá BMW 740Li (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Những mẫu xe ô tô điện giá rẻ đáng xuống tiền nhất (11/2024)
- Đánh giá Peugeot Traveller (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Cảm biến áp suất lốp Vietmap – Thương hiệu Việt giá rẻ