Đánh giá Volvo XC40 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)

VOLVO XC40 là chiếc xe SUV với phong cách thiết kế crossover nhỏ nhắn. Xe được trang bị động cơ I4 2.0L mạnh mẽ cùng thiết kế nội thất rộng rãi. Là dòng xe cạnh tranh trực diện với các đối thủ Mercedes GLA, BMW X1. Hãy cùng đánh giá chiếc Volvo XC40 này nhé.

Giá xe Volvo XC40 (2022) là bao nhiêu?

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
R-Design 1 tỷ 750 triệu VNĐ 1.982.337.000 VNĐ 1.947.337.000 VNĐ 1.945.837.000 VNĐ 1.928.337.000 VNĐ

Ước tính chi phí trả góp theo tháng Volvo XC40:

Tên xe Volvo XC40 R-Design 2022
Giá xe 1.750.000.000
Khuyến mãi Liên hệ
Giá lăn bánh tại TP. HCM 1.947.430.000
Giá lăn bánh tại Hà Nội 1.982.430.000
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác 1.928.430.000
Thanh toán trước từ 20% 396.486.000
Số tiền còn lại 1.585.944.000
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) 18.880.286

Đánh giá ngoại thất Volvo XC40 (2022)

Ngoại thất Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 có ngoại hình nhỏ nhắn cùng thiết kế SUV đặc trưng, với kích thước chiều dài toàn thân đạt 4.425mm xe xếp hạng xe crossover. Các thiết kế đặc trưng ở phần đầu xe như mặt ca lăng, đèn pha chữ T dạng Thor’s Hammer vẫn được trang bị đầy đủ.

Kiểu dáng thiết kế

Phần đầu xe:

Đầu xe Volvo XC40 (2022)

Đầu xe Volvo XC40 thừa hưởng những đặc tính chung trong thiết kế của Volvo, vẫn là mặt ca lăng với các họa tiết 3D thân thuộc được mạ đen nhám sang trọng.

Mặt ca lăng Volvo XC40 (2022)

Mặt ca lăng chính tâm vẫn là logo Volvo đặc trưng, thiết kế kích thước mặt tản nhiệt này vẫn giống với  trên dòng Volvo S hay Volvo V của hãng.

Đèn pha Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 được trang bị cặp đèn pha Full LED Thor’s Hammer với hệ thống rửa đèn áp lực cao dạng chữ T nằm ngang đặc trưng.

Đầu xe Volvo XC40 (2022)

Phía dưới cùng là chắn bùn có tích hợp một khoang hút gió với các chi tiết kim loại mỏng nằm xen kẽ. Phần đầu xe có trang bị đèn sương mù LED nằm ở vị trí hai hộc phía mép đầu xe.

Phần thân xe:

Thân xe Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.863 x 1.652mm, chiều dài cơ sở 2.702mm. Phần thân xe trên bản XC40 đã có sự đột phá về các chi tiết cách điệu hơn, đây là một dòng xe crossover gia đình nên các nhà thiết kế đã có nhiều sự sáng tạo mạnh tay hơn so với các dòng sedan hay wagon của hãng.

Phần thân xe có các đường dập nổi mạnh mẽ phía chân thân xe, viền dưới được bao quanh bởi lớp vỏ đen cá tính giúp xe có hướng thể thao hơn.

Gương chiếu hậu Volvo XC40 (2022)

Gương chiếu hậu được trang bị màu sơn đen khác hoàn toàn với màu sơn xe trải đều trên tất cả phiên bản màu sắc. Gương chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống chói, tính năng sấy khô gương đã bị loại bỏ.

Tay nắm cửa Volvo XC40 (2022)

Tay nắm cửa cũng có màu sơn trùng với màu sơn xe, thiết kế đơn giản.

Chân thân xe Volvo XC40 (2022)

Phía dưới cùng là cặp mâm có kích thước 19 inch rất lớn, chất liệu hợp kim nhôm nguyên khối nhẹ có độ chịu lực cao. Mâm có 5 cánh kép được phay sắc cạnh đẹp mắt. Đi kèm với mâm là bộ lốp có kích thước 235/50R19.

Phần đuôi xe:

Đuôi xe Volvo XC40 (2022)

Đuôi xe Volvo XC40 vẫn giữ được phong cách thiết kế chung trên các dòng crossover, phần đèn hậu vẫn là dạng chữ L nhưng lại ngoảnh ra phía thân xe thay vì hướng tâm vào phía đuôi xe như trên Volvo S hay Volvo V. Đèn hậu sử dụng công nghệ LED có họa tiết đẹp mắt, đèn xe nhan dạng chữ U nằm ngang đặt ở vị trí chính giữ phần cạnh đuôi xe.

Cánh gió Volvo XC40 (2022)

XC40 sở hữu cánh gió khá dài, có tích hợp đèn phanh.

Vây cá mập Volvo XC40 (2022)

Xe có trang bị vây cá mập để hỗ trợ thu sóng FM/AM.

Đèn hậu Volvo XC40 (2022)

Cụm đèn hậu chiếm kích thước rất lớn và là điểm nhấn rất mạnh cho phần đuôi của Volvo XC40.

Ống xả Volvo XC40 (2022)
Ống xả Volvo XC40 (2022)

Phía dưới cùng là ống xả kép 4 cạnh có viền crom bóng sang trọng, nhưng đây là khung ống xả giả, ống xả thật dạng tròn nhỏ được đặt phía bên trong.

Các phiên bản màu xe

Volvo XC40 R-Design có 6 màu: Đỏ Fusion Red, Xám Thunder Grey, Xanh Bursting Blue, Đen Black Stone, Trắng Crystal White Pearl, Bạc Glacier Silver.

Các trang bị đi kèm

Thông số kỹ thuật Volvo XC40 R-Design
Đèn trước Full LED Thor’s Hammer với hệ thống rửa đèn áp lực cao
Đèn pha tự động Tự điều chỉnh khi vào cua
Cảm biến gạt mưa tự động
Đèn chiếu sáng ban ngày
Đèn sương mù phía trước
Đèn sương mù sau Không
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống chói

Đánh giá nội thất Volvo XC40 (2022)

Về tổng quan

Nội thất Volvo XC40 (2022)

Nội thất Volvo XC40 được làm tinh gọn hơn các phiên bản dòng S, tổng thể thiết kế vẫn giữ được form thiết kế chung của Volvo. Đặc trưng vẫn là màn DVD dọc cùng một bảng panel cực gọn gàng khi loại bỏ gần hết các núm và núm xuay quá rườm rà.

Cửa ghế lái Volvo XC40 (2022)

Cửa xe được gia cố thêm lớp cách âm nhằm đem lại trải nghiệm tối đa cho người dùng. Volvo sử dụng 70% chất liệu nhựa trên cánh cửa, nhưng nhựa mà Volvo dùng là loại chất lượng rất cao, nhìn trực tiếp bạn sẽ thấy độ sang trọng mà chúng mang lại.

Khu vực lái

Vô lăng Volvo XC40 (2022)

Trung tâm khoang lái được trang bị vô lăng 4 chấu phay thiết kế R-Design đặc trưng, trên vô lăng có trang bị các nút điều hướng và hỗ trợ người lái.

Phía dưới vô lăng là một màn hình 12.3 inch LCD giao diện hiển thị các đồng hồ vòng tua máy và tốc độ hoàn toàn bằng digital.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế lái và ghế phụ Volvo XC40 (2022)

Ghế lái được bọc da Nappa cao cấp nhưng thay vì da trơn như trên các dòng cao cấp thì trên XC40 được làm bằng chất liệu ba nỉ, sẽ có bất tiện khi vệ sinh ghế.

Ghế lái có kích thước lớn form dáng to và khả năng đàn hồi cao, ghế có khả năng chỉnh điện 8 hướng đi kèm khả năng lưu nhớ hai vị trí ghế thông minh. Các tính năng sưởi ghế, massger, bệ đỡ chân thông minh đã bị cắt giảm hoàn toàn.

Ghế phụ cũng có tính năng chỉnh điện 4 hướng tiện lợi. Hàng ghế đầu có thể điều chỉnh độ trượt ghế, độ cáo ngả đổ ngả lưng ghế.

Chất lượng ghế Volvo XC40 (2022)

Chất liệu ghế được sản xuất tại Thụy Điển, da cao cấp luôn là những trang bị đắt giá trên những dòng xe Volvo. Volvo XC40 sẽ có hau tùy chọn da cao cấp hoặc da Charcoal Leather.

Hàng ghế sau Volvo XC40 (2022)

Hàng ghế sau có 3 ghế ngồi có trang bị tựa đầu đầy đủ, ghê giữa có trang bị bàn tỳ tay và khay để đồ uống. Hàng ghế sau sẽ không có chỉnh điện nhưng có thể điều chỉnh độ trượt lên xuống của toàn hàng ghế thay vì từng ghế độ lập.

Khoang hành lý Volvo XC40 (2022)
Khoang hành lý Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 có khoang hành lý dung tích đạt 430 lít, trên dòng crossover kích thước như này cũng không phải quá lớn. Bạn hoàn toàn có thể gập hàng ghế thứ hai để tăng không gian để đồ.

Tiện nghi khác

Cửa sổ trời Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 có trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama góc nhìn siêu rộng, cửa sổ trời chạy từ vị trí ghế đầu xuống tận ghế thứ hai với cấu trúc trượt mở thông minh.

Màn hình Volvo XC40 (2022)

Trung tâm giải trí là màn hình DVD Sensus đặc trưng kích thước 9 inch. Màn có đầy đủ kết nối tới điện thoại thông minh như Apple CarPllay và Android Auto. 

Cần số và hộc để đồ Volvo XC40 (2022)

Các tính năng và tiện nghi khác của xe bao gồm: bộ thu sóng phát thanh AM/FM, kết nối bluetooth, kết nối USB, hệ thống dẫn đường & định vị toàn cầu Navigation GPS, bản đồ Việt Nam, sạc điện thoại không dây, điều hòa tự động 2 vùng…

Tính năng gập ghế Volvo XC40 (2022)

Ghế giữa hàng thứ hai có thể gập 90 độ là bàn tỳ tay và có 2 khay chứa đồ ống.

Hộc để đổ Volvo XC40 (2022)
Cửa hậu Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 không có mở cốp bằng điện, tính năng đá cốp cũng đã bị loại bỏ hoàn toàn.

Các trang bị nội thất đi kèm

Thông số kỹ thuật Volvo XC40 R-Design
Chất liệu ghế Da nappa cao cấp
Ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng
Nhớ vị trí ghế Ghế lái (2 vị trí)
Sưởi ghế/thông gió Không
Vô lăng Bọc da, 3 chấu R-Design
Lẫy chuyển số trên vô lăng Không
Điều chỉnh vô lăng 4 hướng, chỉnh điện
Vô lăng tích hợp nút bấm điều chỉnh
Cần số và chân ga Thiết kế R-Design
Đồng hồ lái Kỹ thuật số màn hình 12,3 inch
Cửa sổ trời toàn cảnh
Gương chiếu hậu trong Chống chói
Hệ thống điều hòa Tự động 2 vùng, lọc không khí chất lượng CleanZone
Số loa Harman Kardon 13 loa, công suất 600W
Màn hình Sensus 9 inch, tương thích Apple Carplay, Android Auto
Kết nối USB, AUX, Bluetooth
Định vị dẫn đường
Sạc không dây
Phanh tay điện tử
Cửa sổ điều chỉnh điện
Cốp điều khiển điện Không
Khóa cửa điện

Kích thước vật lý của Volvo XC40 (2022)

Kích thước Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.863 x 1.652mm, chiều dài cơ sở 2.702mm.

Thông số kỹ thuật Volvo XC40 R-Design
Dài x Rộng x Cao (mm) 4.425 x 1.863 x 1.658
Chiều dài cơ sở (mm) 2.703
Chiều rộng cơ sở trước / sau (mm) 1.600 / 1.626
Khoảng sáng gầm xe (mm) 211
Bán kính quay vòng (mm) 6.000
Trọng lượng không tải (kg) 1.704
Trọng lượng toàn tải (kg) 2.220
Dung tích thùng nhiên liệu (L) 53.8
Số chỗ ngồi 5

Thông số kỹ thuật Volvo XC40 (2022)

Thông số kỹ thuật Volvo XC40 (2022)
Thông số kỹ thuật Volvo XC40
Số chỗ ngồi 5
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.425 x 1.863 x 1.652
Chiều dài cơ sở (mm) 2.702
Tự trọng (kg)
Động cơ I4 Turbo Chanrge 2.0L
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 250 / 5.500
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 350 / 1.800 – 4.800
Hộp số Tự động 8 cấp Geartronic
Tốc độ tối đa (km/h) 230
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) 6,4
Cỡ mâm (inch) 19
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 9,1
Đèn pha Full LED Thor’s Hammer
Đèn LED chiếu sáng ban ngày
Chất liệu ghế Da cao cấp
Ghế lái điều chỉnh điện 10 hướng
Hệ thống điều hòa Tự động 2 vùng độc lập, hệ thống lọc không khí Clean Zone
Số loa 13 Harman Kardon Premium Sound
Màn hình giải trí Cảm ứng Sensus 9 inch, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto
Camera lùi
Hệ thống cảnh báo điểm mù BLIS

Tính năng an toàn

Tính năng an toàn Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 vẫn có trang bị các tính năng an toàn trong gói City-Safety như hệ thống lái bán tự động Pilot Assist, hệ thống kiểm soát hành trình chủ động Adaptive Cruise Control hay cảnh báo điểm mù BLIS.

Danh sách các trang bị an toàn bao gồm:

  • Hệ thống hỗ trợ tự động phanh trong thành phố City-Safety
  • Chức năng hỗ trợ lái xe bán tự động Pilot Assist
  • Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động Adaptive Cruise Control
  • Hệ thống cảnh báo sai làn đường và hỗ trợ giữ làn đường LKA
  • Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước và cảnh báo va chạm sau
  • Hệ thống cảnh báo điểm mù BLIS
  • Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động (đỗ xe song song & vuông góc)
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
  • Hệ thống hỗ trợ giữ chân phanh tự động khi dừng xe Auto Hold
  • Trang bị 8 túi khí
  • Hệ thống giảm chấn thương vùng lưng và cổ
  • Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các ghế với bộ căng đai khẩn cấp & giới hạn lực siết
  • Hệ thống khóa cửa trung tâm với chức năng tự động khóa khi xe chạy và mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
  • Hệ thống cảm biến chuyển động bên trong xe có cảnh báo
  • Hệ thống nhận diện biển báo giao thông
  • Khóa an toàn khoang hành lý
  • Khóa an toàn dành cho trẻ em
  • Chuyển đổi khóa trung tâm với cửa trước và cửa sau
  • Lốp dự phòng
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
  • Camera lùi

Khả năng vận hành

Khả năng cách âm

Cách âm Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 sử dụng nhiều nhựa trong thiết kế tuy nhiên chất liệu hãng sử dụng là nhựa cao cấp. Ở các chi tiết kính cửa tuy không được trang bị hệ thống cửa hai lớp nhưng khả năng cách âm của chiếc SUV này cũng rất ấn tượng. 

Xe chỉ xuất hiện tiếng ồn khi bạn chạy tốc độ cao trên 120km/h từ lốp và tiếng gió rít bên ngoài kính ở mức nhỏ mà thôi.

Sức mạnh động cơ

Động cơ Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 vẫn được trang bị động cơ I4 Turbo Charge dung tích 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 250 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350Nm tại 1.800 – 4.800 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số tự động 8 cấp Geartronic.

Động cơ trên bản XC 40 khá tương đồng trên các dòng S và V, tuy nhiên hãng đã giới hạn tốc độ vòng tua máy và mô men xoắn dẫn tới khả năng sinh công bị giảm xuống còn 250 mã lực.

Nhưng với thân hình nhỏ con cộng tổng trọng lượng không tải chỉ ở mức 1.6 tấn xe vẫn cho khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 6,4 giây. Khối động cơ có thể kéo xe lên tốc độ tối đa 230km/h.

Hộp số

Cần số Volvo XC40 (2022)

Toàn bộ sức mạnh được dồn xuống hệ dẫn động 4 bánh 4WD qua hộp số tự động 8 cấp Geartronic đặc trưng. Khả năng sang số của khối hộp số này khá êm ái, không giật và người lái dễ dàng cảm nhận sự ăn khớp của các bánh răng khi sang số.

Hệ thống treo và khung

Hệ thống treo Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 sử dụng hệ thống treo xương đòn kép (double wishbone) ở cầu trước và liên kết đa điểm (Multi-Link) ở cầu sau. Khả năng hoạt động của hệ thống treo này khá mềm trên XC40. Khi xe toàn tải khả năng ổn định khá đầm. Hầu như trên các dòng xe của Volvo hãng không sử dụng hệ thống treo MacPherson do chuẩn của Volvo luôn dùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4WD.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Tiêu thụ nhiên liệu Volvo XC40 (2022)
Trên các đoạn đường đô thị/cao tốc/hỗn hợp, dòng xe Volvo XC40 2022 có mức tiêu hao lần lượt là 10.22L/7.58L/9.04L trên 100km. Thông số này cũng ngang các dòng xe Wagon như V60 hay V90 của hãng mặc dù SUV có thiết kế khí động học kém hơn.

So sánh các phiên bản Volvo XC40 (2022)

Các phiên bản Volvo XC40 (2022)

Volvo XC40 được bán ở Việt Nam với một phiên bản duy nhất có tên Volvo XC40 R-Design với giá bán 1,750 tỷ chưa thuế.

Ưu nhược điểm Volvo XC40 (2022)

Ưu điểm:

  • Thiết kế thanh lịch toát lên sự mạnh mẽ thể thao và sang trọng
  • Gầm cao
  • Động cơ I4 Turbo mạnh mẽ
  • Khoang nội thất khá rộng
  • Nhiều tính năng an toàn tiên tiến

Nhược điểm:

  • Giá cao

So sánh Volvo XC40 (2022) với các dòng xe khác

So sánh Volvo XC40 và Mercedes GLA

Dòng xe Mercedes GLA 2022

Mercedes GLA là một dòng SUV 5 chỗ của hãng xe Đức. Về động cơ xe trang bị động cơ tăng áp 1.3L có 4 xi lanh thằng hàng tạo ra 163 mã lực. Khả tăng tốc cũng khá chậm so với Volvo XC40.

Tuy nhiên những dòng Mercedes luôn có sức hút riêng, mặc dù trong cùng mức giá và có trang bị kém hơn Volvo XC40 rất nhiều.

Hai dòng hướng tới hai phân khúc khách hàng, một bên là Volvo hướng tới khách yêu công năng, động cơ mạnh, một bên là Mercedes với thương hiệu danh tiếng nhưng động cơ và trang bị yếu.

Xem thêm: Đánh giá Mercedes GLA (2022) – Thông số và giá bán

So sánh Volvo XC40 và BMW X1

Dòng xe BMW X1 (2022)

BMW X1 được trang bị động cơ xăng B38, I3, 1.5 TwinPower Turbo với khả năng sinh 140 mã lực ở vòng tua tối đa 6500 vòng rất lớn. Tuy nhiên do sở hữu động cơ nhỏ nên khá tiên kiệm nhiên liệu.

Là dòng sản phẩm độc đáo của hãng xe Đức sử dụng hệ dẫn động cầu trước nhưng đứng trước người khổng lồ Volvo XC40 khiến BMW X1 thực sự nhỏ bé về sức mạnh động cơ.

Về thương hiệu BMW rất mạnh tay làm marketing tại Việt Nam và hãng luôn cố gắng định hướng các dòng xe của mình nằm trong phân khúc xe sang. Tuy nhiên trong cùng phân khúc giá Volvo XC 40 thực sự quá lấn át về mọi khía cạnh.

Xem thêm: Đánh giá BMW X1 (2022) – Thông số và giá bán

Có nên mua Volvo XC40 (2022)

 

Một số câu hỏi về Volvo XC40    

Volvo XC40 sử dụng động cơ xăng I4 2.0L Turbo mạnh mẽ
Volvo XC40 có cửa sổ trời Panorama siêu rộng
Volvo XC40 có trang bị Cruise Control
Volvo XC40 cách âm khá tốt, ở dải tốc độ rất cao xe có tiếng ồn từ động cơ nhưng không đáng kể
Volvo XC40 được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam với 1 phiên bản R-Design.
Volvo XC40 R-Design có 6 màu: Đỏ Fusion Red, Xám Thunder Grey, Xanh Bursting Blue, Đen Black Stone, Trắng Crystal White Pearl, Bạc Glacier Silver.

4.6/5 - (114 bình chọn)