Range Rover Evoque là dòng xe SUV 5 chỗ hạng B của hãng xe Anh Quốc, xe sở hữu thiết kế nguyên khối chắc chắn cùng trang bị động cơ mạnh mẽ. Một dòng xe được định hình nằm trong phân khúc xe sang với mức giá bán khá cao vậy chiếc Range Rover Evoque mang lại cho chủ nhân những gì?
Giá xe Range Rover Evoque (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Range Rover Evoque 2.0P S 200PS 2022 | Range Rover Evoque 2.0P R-Dynamic S 249PS 2022 | Range Rover Evoque 2.0P R-Dynamic SE 249PS 2022 | Range Rover Evoque 2.0P First Edition 249PS 2022 |
Giá xe | 3.190.000.000 ₫ | 3.440.000.000 ₫ | 4.160.000.000 ₫ | 4.015.000.000 ₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 3.531.430.000 ₫ | 3.806.430.000 ₫ | 4.598.430.000 ₫ | 4.438.930.000 ₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 3.595.230.000 ₫ | 3.875.230.000 ₫ | 4.681.630.000 ₫ | 4.519.230.000 ₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 3.512.430.000 ₫ | 3.787.430.000 ₫ | 4.579.430.000 ₫ | 4.419.930.000 ₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 719.046.000 ₫ | 775.046.000 ₫ | 936.326.000 ₫ | 903.846.000 ₫ |
Số tiền còn lại | 2.876.184.000 ₫ | 3.100.184.000 ₫ | 3.745.304.000 ₫ | 3.615.384.000 ₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 34.240.286 ₫ | 36.906.952 ₫ | 44.586.952 ₫ | 43.040.286 ₫ |
Đánh giá ngoại thất Range Rover Evoque (2022)
Thiết kế của Range Rover Evoque rất hầm hố với ngôn ngữ thiết kế vuông vức từ các chi tiết tới tổng thể khung xe, với những dòng xe châu Âu và đặc biệt là xe Range Rover luôn có dáng vẻ rất lớn với các chi tiết sắc cạnh thể hiện sức mạnh tuyệt đối. Trên chiếc Evoque cũng không ngoại lệ khi tổng quan phần đầu, thân và la zăng đều có sự kết hợp của những chi tiết thể thao.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe rất lớn với bố cục vuông vắn, mặt ca lăng tản nhiệt phía trên rất nhỏ với thiết kế họa tiết sóng lượt hình bát giác. Phía dưới là dải lưới hình mái vòm hỗ trợ lấy gió tản nhiệt cho động cơ chính phía sau. Hai bên mang cá là các hốc gió cho điều hòa và hệ thống làm mát phanh, thiết kế thể thao cùng những thanh giằng kim loại chắc chắn.
Range Rover Evoque sử dụng công nghệ đèn LED và Matrix LED tùy phiên bản, đi kèm là tính năng điều chỉnh pha cốt tự động và tính năng rửa đèn thông minh.
Ở phiên bản sử dụng đèn Matrix LED sẽ giúp những chùm tia sáng ổn định thành từng dải sáng độc lập giúp người lái có thể cân bằng khả năng nhìn trong tối mà vẫn có thể nhìn được đường và không làm chói lóa xe đi ngược chiều.
Đầu xe được tích hợp hàng loạt các cảm biến và camera hỗ trợ tính năng 360 độ.
Phần thân xe:
Chiếc Rannge Rover Evoque có kích thước DxRxC của thân xe là 4.371 x 2.100 x 1.649mm, chiều dài cơ sở 2.681mm. Xe được xếp vào nhóm Crossover kích thước nhỏ nhắn.
Phần thân xe toát lên một thiết kế vô cùng cá tính thể thao, đặc điểm nổi bật là các dải nhựa đen đan so le chạy dọc từ phần đầu xe xuống phía đuôi vắt ngang qua phần thân. Đặc biệt phải kể tới phần kính cửa được vát chéo một góc khi kết hợp với phần nóc xe cũng được bo cong về phía đuôi đã tạo nên một phần thân rất hiện dại và độc lạ.
Gương chiếu hậu có đầy đủ khả năng chỉnh điện và chống chói cùng khả năng sấy khô gương và chống chói. Ngoài ra dải đèn LED hỗ trợ xin đường cũng có hiệu ứng chào mừng rất đẹp.
Phía dưới cùng là cặp mâm kích thước từ 17 tới 21 inch tùy chọn với họa tiết cánh hoa chữ Y sắp xếp đan chéo mang tên Diamond Turned cùng màu sơn Gloss Dark Grey.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe mang vẻ hoa mỹ tột cùng của một dòng crossover hạng sang, đuôi xe khi nhìn thoáng qua chỉ 2 giây đã toát lên hàng loạt các chi tiết thể hiện sự đắt tiền trong bố cục thiết kế.
Phía trên cùng là cánh gió rất dài có đèn phanh cùng trang bị một vây cá mập trên cao giúp xe dễ dàng bắt được sóng AM/FM.
Phía dưới là dải đèn hậu kép họa tiết độc đáo có hiệu ứng chào mừng vô cùng ấn tượng, nối liền hai cụm đèn là dải kim loại đen bóng có khắp dập nổi chữ RANGE ROVER tên thương hiệu xe.
Phần dưới đuôi xe là ốp chắn bùn sau bằng kim loại được vát ngược lên trên rất cao, xe có ống xả được giấu kín ở đuôi rất khó có thể nhận ra. Đuôi sẽ có hàng loạt trang bị cảm biến hỗ trợ lùi và đỗ xe, các camera cũng sẽ không thể thiếu trên chiếc Evoque này/
Các phiên bản màu xe
Range Rover Evoque có tới 5 màu sắc bao gồm: Firenze Red, Fuji White, Loire Blue, Santorini Black và Corris Grey
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | Evoque 2.0P S 200PS | Evoque 2.0P R-Dynamic S/SE 249PS | Evoque 2.0P First Edition |
Gói ngoại thất | Tiêu chuẩn | R-Dynamic | First Edition |
Đèn pha LED ma trận với đèn LED ban ngày | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có | Có |
Hệ thống điều chỉnh đèn pha/cốt tự động | Có | Có | Có |
Chức năng rửa đèn pha | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu gập điện, chống chói tự động với chức năng sấy và đèn chào | Có | Có | Có |
Cảm biến bật/tắt đèn pha và gạt mưa | Có | Có | Có |
Đánh giá nội thất Range Rover Evoque (2022)
Về tổng quan
Vẻ ngoài cứng cáp bao nhiêu thì bên trong nội thất chiếc Evoque cũng thể hiện rõ sự mạnh mẽ bấy nhiêu, toàn bộ bố cục đều đi theo hướng phẳng và không có quá nhiều các chi tiết uốn lượn mềm mại. Sự thay đổi lớn nhất ở màn hình DVD khi có thiết kế chìm cùng các cửa gió điều hòa nằm ngang trên một mép nhỏ dưới phần mặt taplo khá gọn gàng.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là trang bị vô lăng thể thao thiết kế với bốn chấu độc lạ vùng một túi khí rất lớn phía sau, vô lăng được bọc da cao cấp có các lỗ thông khí, phần viền cũng mang lại cảm giác cầm nắm tốt hơn cho người lái.
Phía sau vô lăng là trang bị màn hình đa năng cảm ứng hoàn toàn với giao diện cụm đồng hồ có thể tùy biến theo nhu cầu người dùng.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Nội thất chiếc Evoque đi kèm với chất liệu da Windsor cao cấp, ngoài ra ở những bản thấp hơn là 2.0 200PS sẽ dùng da cao cấp thường có đục lỗ thông khí tiện lợi. Ghế lái có chỉnh điện 10 hướng hoặc 14 hướng tùy phiên bản, tựa đầu hàng ghế trước có thể tùy chỉnh độ cao dễ dàng.
Với hàng ghế sau sẽ có ba ghế ngồi phẳng với tựa đầu đồng kích thước, ghế giữa có thể gập xuống làm bệ tỳ tay trung tâm. Hàng ghế sau này sẽ không có tùy chọn sưởi ấm hay làm mát như hàng ghế trước. Kích thước để chân cũng khá ổn chứ không thực sự rộng rãi, sẽ rất phù hợp với chiều cao trung bình khoảng 1m7 – 1m75 sẽ ngồi thoải mái.
Phía trên là trần xe được làm bằng chất liệu Morzine màu Light Oyster sang trọng với lớp lót cách âm chống ồn, cách nhiệt hiệu quả.
Phía sau là khoang hành lý rất rộng khung tích 600 lít, khi gập hàng ghế thứ hai sẽ tăng không gian lên gần 1800 lít và có trang bị tính năng mở cốp rảnh tay. Hơi tiếc vì không gian hàng ghế thứ hai chạm đúng trục bánh sau, nếu không chắc chắn không gian để chân sẽ được cải thiện hơn ít nhiều.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là màn hình DVD 10 inch, trên hai bản cao cấp là 349PS và First Edition sẽ có hai màn hình Touch Pro Duo, một ở trên và một ở dưới khu vực panel điềuk hiển trung tâm và sẽ đảm nghiệm luôn các tùy chỉnh xe như trục dẫn động, chỉnh gió và nhiệt điều hòa, các trang bị hỗ trợ lái …
Màn hình thiết kế dạng khuyết viền là nơi xuất hiện của hai cụm đồng hồ thông báo nhiệt độ điều hòa cùng chế độ lái của xe tiện lợi, sự sáng tạo này được đánh giá rát cao trên chiếc Evoque này, đặc biệt là sự mạnh tay trong việc bỏ panel điều khiển trung tâm quá nhiều nút rắc rối.
Đi kèm với màn hình là hệ thống âm thanh Meridian với 10 loa cao cấp cho trải nghiệm ân thanh ấn tượng, độ trầm bổng cao mang tới những phút giây thư giãn cho người ngồi.
Ngoài ra xe có đầy đủ các trang bị như tích hợp điện thoại thông minh với Apple CarPlay và Android Auto, tính năng phát Wifi bằng sim, sạc không dây, cửa gió độc lập hàng ghế sau….
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | Evoque 2.0P S 200PS | Evoque 2.0P R-Dynamic S/SE 249PS | Evoque 2.0P First Edition |
Vô-lăng bọc da đa chức năng | Có | Có | Có |
Đèn nội thất | Có | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hòa phía sau | Có | Có | Có |
Tấm che nắng kèm gương trang điểm | Có | Có | Có |
Hệ thống đèn trần | Có | Có | Có |
Ngăn đựng kính mát phía trên | Có | Có | Có |
Ghế ngồi | Bọc da cao cấp có lỗ thông khí | Bọc da cao cấp có lỗ thông khí (tùy chọn da Windsor) | Bọc da cao cấp có lỗ thông khí (tùy chọn da Windsor) |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng / Chỉnh điện 14 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Hàng ghế sau | Gập 40/20/40 | Gập 40/20/40 | Gập 40/20/40 |
Tựa đầu cho ghế sau | Có | Có | Có |
Ốp trần | Morzine màu Light Oyster | Morzine màu Light Oyster | Morzine màu Light Oyster |
Màn hình giải trí | Touch Pro 10 inch | Touch Pro 10 inch / Touch Pro Duo 10 inch | Touch Pro Duo 10 inch |
Đồng hồ Analogue với màn hình TFT trung tâm | Có | Tùy chọn | Không |
Màn hình tương tác người lái | Không | Tùy chọn | Có |
Ứng dụng từ xa Remote App | Có | Có | Có |
Hệ thống âm anh | 6 loa cao cấp | 6 loa cao cấp (tùy chọn Meridian 10 loa) | 6 loa cao cấp (tùy chọn Meridian 10 loa) |
Kết nối bluetooth | Có | Có | Có |
Hệ thống định vị Navigation Pro | Có | Có | Có |
Kích thước vật lý của Range Rover Evoque (2022)
Range Rover Evoque có kích thước DxRxC của thân xe là 4.371 x 2.100 x 1.649mm, chiều dài cơ sở 2.681mm. Trọng lượng thân xe cũng khá lớn lên tới xấp xỉ 1,9 tấn.
Thông số kỹ thuật | Evoque 2.0P S 200PS | Evoque 2.0P R-Dynamic S/SE 249PS | Evoque 2.0P First Edition |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.371 x 2.100 x 1.649 | 4.371 x 2.100 x 1.649 | 4.371 x 2.100 x 1.649 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.681 | 2.681 | 2.681 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 212 | 212 | 212 |
Bán kính quay vòng (mm) | 11,6 | 11,6 | 11,6 |
Độ sâu lội nước tối đa (mm) | 600 | 600 | 600 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.845 | 1.845 | 1.845 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | – | – |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 67 | 67 | 67 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 472 | 472 | 472 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Thông số kỹ thuật Range Rover Evoque (2022)
Thông số kỹ thuật | Evoque 2.0P S 200PS | Evoque 2.0P R-Dynamic S/SE 249PS | Evoque 2.0P First Edition |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.371 x 2.100 x 1.649 | 4.371 x 2.100 x 1.649 | 4.371 x 2.100 x 1.649 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.681 | 2.681 | 2.681 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 212 | 212 | 212 |
Bán kính quay vòng (mm) | 11,6 | 11,6 | 11,6 |
Động cơ | P200 2.0L | P200 2.0L | P200 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 249 / 5.500 | 249 / 5.500 | 249 / 5.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 365 / 1.400 – 4.500 | 365 / 1.400 – 4.500 | 365 / 1.400 – 4.500 |
Hộp số | Tự động 9 cấp | Tự động 9 cấp | Tự động 9 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 230 | 230 | 230 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 7,5 | 7,5 | 7,5 |
Cỡ mâm (inch) | 18 | 18 | 18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 9,3 | 9,3 | 9,3 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | 7,9 | 7,9 | 7,9 |
Loại động cơ | 2.0L I4 | 2.0L I4 | 2.0L I4 |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.997 | 1.997 | 1.997 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 249 / 5.500 | 249 / 5.500 | 249 / 5.500 |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian (AWD) | 4 bánh toàn thời gian (AWD) | 4 bánh toàn thời gian (AWD) |
Hệ thống treo trước / sau | MacPherson / Integral Link | MacPherson / Integral Link | MacPherson / Integral Link |
Phanh trước | Pít-tông đơn, bộ kẹp phanh trượt. Đĩa trọng lượng nhẹ | Pít-tông đơn, bộ kẹp phanh trượt. Đĩa trọng lượng nhẹ | Pít-tông đơn, bộ kẹp phanh trượt. Đĩa trọng lượng nhẹ |
Hệ thống kiểm soát hành trình trên mọi địa hình ATPC | Có | Có | Có |
Khởi hành trên mặt đường mất bám | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc HDC | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo khi vào cua bằng phanh | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | Có | Có |
Tính năng an toàn
Xe được trang bị rất nhiều tính năng an toàn cao cấp như trang bị 6 túi khí, các tính năng hỗ trợ người lái như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống bó cứng phanh, túi khí cho cả người đi bộ,… cùng các tính năng an toàn khác như:
Thông số kỹ thuật | Evoque 2.0P S 200PS | Evoque 2.0P R-Dynamic S/SE 249PS | Evoque 2.0P First Edition |
Hệ thống kiểm soát hành trình trên mọi địa hình ATPC | Có | Có | Có |
Khởi hành trên mặt đường mất bám | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc HDC | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo khi vào cua bằng phanh | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo điện tử ETC | Có | Có | Có |
Bộ ổn định thân xe chống lật RSC | Có | Có | Có |
Phanh đỗ điện tử EPB | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe trước và sau | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình và giới hạn tốc độ | Có | Có | Có |
Giám sát tình trạng người lái | Có | Có | Có |
Phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Cảnh báo mòn đĩa phanh | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Có | Có | Có |
Chốt an toàn ISOFIX ở hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Khóa an toàn trẻ em ở cửa sau điều khiển bằng điện | Có | Có | Có |
Túi khí | 6 | 6 | 6 |
Tự động khóa cửa khi xe di chuyển | Có | Có | Có |
Hệ thống nhận diện tín hiệu giao thông và giới hạn tốc đột thích ứng | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Cách âm luôn là những điểm mạnh cực kỳ lợi thế của các dòng xe Range Rover, trên Evoque cũng thừa hưởng tối đa các đặc tính đó. Điện hình là hệ thống tiêu âm chất lượng cao cùng sự hỗ trợ của kính chắn gió hai lớp đã giúp không gian nội thất của xe trở nên yên tĩnh hơn.
Sức mạnh động cơ
Range Rover Evoque được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh thẳng hàng tăng áp, dung tích 2.0L. Có khả năng sản sinh công suất cực đại lên đến 249 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại lên đến 365Nm tại 1.400 – 4.500 vòng/phút.
Động cơ không phải dạng tăng áp tuy nhiên sức mạnh cho ra nhờ các xi lanh nối tiếp giúp xe có khả năng sinh công vô cùng ấn tượng. Ở các nước ga đầu xe bốc và vọt mặc dù thiết kế không có lợi cho khí động học trên dòng xe Crossover.
Qua các bài đánh giá thực tế về tốc độ xe có thể dễ dàng tăng tốc từ 0 – 100km/h chỉ trong 7.5 giây, một con số vô cùng ấn tượng.
Hộp số
Xe đi kèm với hộp số tự động 9 cấp và dùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD, khả năng sang số của xe rất mượt mà trong mọi giải tốc độ, các dải tốc cao xe càng cho ra sự mượt mà êm ái tới mức khó nhận ra xe vừa sang số.
Hệ thống treo và khung
Chiếc Evoque này được trang bị hệ thống treo cầu trước MacPherson và cầu sau bằng Integral Link kết hợp với các Pít-tông đơn, bộ kẹp phanh trượt. Đĩa trọng lượng nhẹ. Xe mang tới sự ổn định đáng kinh ngạc, với trọng lượng bản thân lớn xe rất đầm mặc dù đi đơn, nếu tải đủ người hệ thống treo của xe sẽ đầm và lì hơn nữa nhờ trọng tâm xe thấp làm tăng khả năng bám đường.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Xe có bình chứa xăng đạt dung tích 67 lít, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng ở mức khá khi tiêu hao trung bình 9.3 lít/100km ở đường hỗn hợp.
So sánh các phiên bản Range Rover Evoque (2022)
Range Rover Evoque có tới ba tùy chọn phiên bản gồm:
- Evoque 2.0P S 200PS
- Evoque 2.0P R-Dynamic S/SE 249PS
- Evoque 2.0P First Edition
Các phiên bản giống hệt nhau ở kích thước, chiều dài, khoảng sáng gầm, động cơ, công suất…. Sự khác nhau lớn nhất về các trang bị tiện nghi bên trong xe.
Ở hai phiên bản cao cấp hơn là R-Dynamic và First Edition sẽ đi kèm các gói tùy chọn nội thất cao cấp riêng biệt thể hiện qua dải đèn LED Matrix hiệu ứng độc lạ, chất liệu ghế da Windsor cùng khả năng chỉnh ghế 14 hướng, màn hình kép Touch Pro Duo kích thước 10 inch độc đáo.
Về giá bán cả phiên bản chênh lệch nhau khoảng cách khá lớn lên tới 25% so với bản thấp nhất, đổi lại người dùng sẽ được trải nghiệm những tiện nghi tiên tiến hỗ trợ người lái và người ngồi rất nhiều.
Ưu nhược điểm Range Rover Evoque (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế hiện đại thể thao
- Động cơ mạnh mẽ rất vọt
- Nội thất tiện nghi ngập tràn
- Khả năng off-road được đánh giá cao
- Khả năng cách âm rất tốt
- Thương hiệu Anh Quốc danh tiếng
- Khả năng giữ giá ấn tượng
Nhược điểm:
- Giá xe đắt, chi phí bảo dưỡng tương đối cao
- Trần xe thấp
So sánh Range Rover Evoque (2022) với các dòng xe khác
So sánh Range Rover Evoque và BMW X5
Đây là hai dòng xe châu Âu, một tới từ nước Đức nơi sản sinh ra những dòng xe hơi tiên tiến và hiện đại bậc nhất và một là Anh Quốc nơi có những thương hiệu như Mini, BentleyRolls-Royce, McLaren, Jaguar….
Đối thủ chính có thể so sánh được là dòng BMW X5. BMW X5 mới được trang bị động cơ I6 TwinPower Turbo 3.0L kết hợp với hộp số tự động 8 cấp STEPTRONIC và hệ dẫn động 4 bánh. Nó có thể tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 5.5 giây nhờ công suất 340 mã lực và mô-men xoắn 450Nm. Sức mạnh có vẻ lấn lướt hơn hẳn dòng Land Rover Ecoque.
Về trang bị nội thất BMW X5 có những đường nét táo bạo và hiện đại cùng sự kết hợp của các vật liệu da Vernasca, nhôm Tetragon, pha lê CraftedClarity… mang tới không gian nội thất rất ấn tượng, ngoài ra thiết kế SUV dạng lai coupe cũng khiến chiếc BMW X5 có sức hút lớn.
Tuy nhiên ở Việt Nam Land Rover Range Rover Evoque và các dòng xe của Land Rover luôn được nhận diện là một dòng xe sang cao cấp, khi sử dụng xe luôn có những đẳng cấp rất riêng khác biệt hoàn toàn với các dòng xe BMW.
Xem thêm: Đánh giá BMW X5 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Range Rover Evoque (2022)
Quả thực những dòng xe của Land Rover luôn có sức hút mãnh liệt, nhờ sự khẳng định thương hiệu của một dòng xe sang danh tiếng đã giúp dòng Evoque luôn chiếm trọn trái tim của người yêu xe. Mặc dù có rất nhiều sự lựa chọn trong phân khúc giá tới từ Toyota, Lexus nhưng rõ ràng với một dòng xe châu Âu Land Rover luôn có một sự đẳng cấp hoàn toàn khác biệt.
Một số câu hỏi về Range Rover Evoque
- Evoque 2.0P S 200PS
- Evoque 2.0P R-Dynamic S/SE 249PS
- Evoque 2.0P First Edition
- Đánh giá Toyota Camry (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Bảng giá xe Mitsubishi: Giá X Pander, Tritton (11/2024)
- Đánh giá Mazda 2 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Cảm biến áp suất lốp Michelin – Thương hiệu danh tiếng hàng đầu
- Giá xe Toyota Sedan 5 chỗ/ Crossover gầm cao & SUV 7 chỗ mới nhất (11/2024)