Tesla Model 3, một phiên bản xe điện với giá thành rẻ nhất của hãng xe điện Mỹ, sở hữu motor mạnh mẽ cùng nguồn pin có thời gian sử dụng ấn tượng tới 500km/lần sạc, Model 3 là sự lựa chọn số một trong nhóm xe điện giá tốt hiện nay.
Giá xe Tesla Model 3 (2022) là bao nhiêu?
Giá lăn bánh | Hà Nội | TPHCM | Tỉnh 12% | Tỉnh 10% |
Tesla Model 3 | 3.200 | 3.150 | 3.150 | 3.100 |
Đánh giá ngoại thất Tesla Model 3 (2022)
Là một dòng xe sedan giá rẻ nhất và mới được cho ra mắt vào cuối năm 2018, Tesla Model 3 đã gặt hái được rất nhiều thành công trên thị trường Mỹ và Trung Quốc nhờ giá bán tốt, thiết kế đẹp, chi phí bảo trì cực rẻ và mức hao mòn pin phải nói tốt nhất trong phân khúc xe điện hiện nay.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe cực kỳ đơn giản với thiết kế hiện đại tới từ tương lai, do không dùng động cơ đốt trong nên đầu xe không có mặt ca lăng tản nhiệt, thay vào đó hãng đã làm phần đầu xe vát thấp hẳn xuống phía dưới để lộ ra hai cụm đèn pha nằm nổi bật hai bên đầu xe, kiểu dáng thể thao tương tự các dòng xe đua.
Xe sử dụng đèn LED thường với khả năng ổn định hướng chiếu, chùm sáng của cụm đèn khá tốt, khả năng chiếu xa ấn tượng. Tuy nhiên cụm đèn sẽ không có tự căn chỉnh góc chiếu khi vào cua. Bao bọc xung quanh dải đèn LED và đèn định vị ban ngày dẹt nằm ở phái dưới.
Motor nhỏ gọn đã giúp không gian phía trước trên chiếc Model 3 gần như có thể tích của một chiếc khoang hành lý tiêu chuẩn, bạn có thể thoải mái để các đồ đạc thông thường vào phái trước đầu của chiếc xe này.
Logo Tesla hình chữ “T” đặc trưng được dập nổi ngay vị trí trung tâm đầu xe. Phần đầu vẫn có trang bị đầy đủ các camera, cảm biến dừng đỗ và cảm biến nhận diện vật thể vụ tính năng Auto Pilot.
Phần thân xe:
Thân xe có kích thước DxRxC lần lượt là 4690 x 1930 x 1440 mm, với kích thước này sẽ nhỏ hơn dòng Tesla Model S thế hệ đàn anh, kích thước này có thể nhóm chiếc Model 3 giữa dòng sedan hạng B và sedan hạng C.
Thân xe có thiết kế phẳng đơn giản, chỉ có hai đường dập nổi ở phần mép dưới thân tạo sự thể thao ngoài ra sẽ không có gì đặc biệt. Gương chiếu hậu đặt ở trụ A có đầy đủ các tính năng chỉnh, gập điện, chống chói, có đèn LED hỗ trợ xin đường nhưng không có khả năng sấy khô.
Các viền cửa kính cũng được trang bị các ốp viền kim loại chắc chắn, thiết kế nóc xe hiện đại kiểu dáng sedan lai copupe mang tới sự hiện đại thể thao cho chiếc Model 3.
Phía dưới cùng là bộ mâm hợp kim Aero Wheels kích thước 18 inch cực hiện đại với phanh đĩa kép bên trong.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe cơ bản giống với những chiếc sedan thông thường, tuy nhiên phần đuôi gió được làm khá dày và dài giúp xe trông mạnh mẽ và thể thao hơn hẳn. Đặc biệt là sự phối hợp hài hòa giữa cụm đèn hậu cỡ lớn họa tiết cách điệu độc đáo càng khiến phần đuôi xe có sự cân bằng.
Phía dưới cùng vô cùng đơn giản do xe không có ống xả, không cần các chi tiết tiêu ân cồng kềnh, dẫn nhiệt, dẫn khí thải như xe xăng.
Các phiên bản màu xe
Tesla Model 3 có 5 màu gồm: đen, bạc, xanh dương, trắng và đỏ.
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có |
Gương điều chỉnh điện | Có |
Gương gập điện | Có |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Chức năng sấy gương | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Có |
Đèn sương mù trước | Có |
Đèn sương mù sau | Có |
Đánh giá nội thất Tesla Model 3 (2022)
Về tổng quan
Nội thất chiếc Model vẫn theo trường phái cực kỳ đơn giản của nhà Tesla, khoang nội thất ngập tràn công nghệ với màn hình trung tâm cực lớn, phần mặt laplo có sự kết hợp cữa chất liệu ốp gỗ nâu hiện đại kết hợp với bề mặt da Leatherette cao cấp.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng ba chấu thể thao có thiết kế bo viền cong mềm mại, bề mặt có các nút bấm joystick mềm, khả năng cầm nắm cực êm ái, vô lăng có trợ lực điện. Hơi đáng tiếc trên chiếc Model 3 sẽ không có tính năng Cruise Coltrol.
Một thiết sót để cắt giảm chi phí nữa tới từ đồng hồ đa năng như trên dòng Model S cũng bị loại bỏ trên chiếc Model 3, giờ đây mọi hoạt ảnh, thông tin, thông số tốc độ và vòng tua đều thông qua màn hình DVD phía bên phải.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ ghế ngồi trên Model 3 được bọc bằng chất liệu da Leatherette cao cấp, ghế lái có chỉnh điện 8 hướng nhưng bị loại bỏ tính năng sưởi ấm và làm mát. Ghế lái và ghế phụ đều có thiết kế rất to lớn, tựa đầu cố định, ghế có các đường vân chỉ rất dày tạo múi hỗ trợ ôm cơ thể người ngồi tốt hơn.
Hàng ghế thứ hai có kích thước lớn phẳng đều các ghế, hàng ghế có sưởi và làm mát, tựa đầu ghế giữa bị khuyết do đây là ghế cho trẻ em, tựa đầu hai ghế kế bên cũng không thể điều chỉnh độ cao. Ghế giữa có thể gập xuống làm bàn tỳ tay nhỏ.
Không gian để chân cũng không tới mức quá chật, những người có chiều cao 1m75 – 1m8 vẫn ngồi hoàn toàn ổn, do là dòng xe sản xuất cho cơ địa thị trường Mỹ nên với người dùng Việt hoàn toàn không gặp vấn đề gì.
Tesla Model 3 có khoang hành lý đạt dung tích khá ổn 424 lít, khi gập hàng ghế thứ hai có thể tăng không gian lên rất nhiều để chứa các mòn đồ chiều dài lớn, ngoài ra khi kết hợp với khoang hành lý phía trước đầu xe cũng là điểm cộng khiến chiếc Model 3 khá rộng thoáng về không gian chứa đồ.
Tiện nghi khác
Trung tâm khoang lái là màn hình LCD kích thước 15 inch rất lớn, viền màn hình rất mỏng, giao diện hệ điều hành thân thiện với người dùng cùng khả năng hỗ trợ đa kết nối từ Android Auto tới Apple CarPlay.
Đi kèm với màn hình DVD là hệ thống 15 loa giải trí bố trí khắp các vị trí trên xe, ngoài ra xe có đầy đủ các cổng USB, AUX, kết nối bluetooth…
Giống như hầu hết các dòng xe Tesla khác, chiếc Model 3 vẫn có cửa sổ trời Panorama góc nhìn siêu rộng, mặc dù cả cửa sổ trời siêu rộng trong nhưng có trang bị đầy đủ khác năng cách nhiệt, chống chói, chống tia UV hàng ghế sau vẫn có được ánh sáng dịu và không bị nóng bức ngay cả khi trời nắng gắt.
Chiếc Model 3 sẽ không có tính năng kiểm soát hành trình Cruise Control, ngoài các tiện nghi trên xe còn có khả năng mở cốp bằng điện, khóa cửa điện…
Các trang bị nội thất đi kèm
Tiện nghi | |
Số loa | 15 |
Cổng kết nối USB | Có |
Cổng kết nối AUX | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có |
Cốp điều khiển điện | Có |
Khóa cửa điện | Có |
Hệ thống dẫn đường | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) | Có |
Kích thước vật lý của Tesla Model 3 (2022)
Thông số kỹ thuật | Tesla Model 3 Standard Range Plus | Tesla Model 3 Long Range | Tesla Model 3 Performance |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.694 x 1.885 x 1.435 | 4.694 x 1.885 x 1.435 | 4.694 x 1.885 x 1.435 |
Thông số kỹ thuật Tesla Model 3 (2022)
Thông số kỹ thuật | Tesla Model 3 Standard Range Plus | Tesla Model 3 Long Range | Tesla Model 3 Performance |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.694 x 1.885 x 1.435 | 4.694 x 1.885 x 1.435 | 4.694 x 1.885 x 1.435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.870 | 2.870 | 2.870 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | 140 | 140 |
Tự trọng (kg) | 1.847 | 1.847 | 1.847 |
Ắc quy | 200kWh | 400kWh | 400kWh |
Công suất tối đa (mã lực) | 283 | 412 | 472 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 225 | 233 | 261 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 5.3 | 4.6 | 3.4 |
Cỡ mâm (inch) | 18 | 18 | 18 |
Tính năng an toàn
Về an toan, Tesla Model 3 trang bị 8 túi khí, 8 camera, radar phía trước cùng 12 cảm biến siêu âm giúp xe tránh va chạm và tự động kích hoạt hệ thống phanh khẩn cấp.
Các tính năng an toàn nổi bật gồm có:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Phanh tay điện tử
- Phanh khẩn cấp tự động
- Hệ thống ổn định thân xe điện tử
- Hệ thống kiểm soát độ bám đường
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe
- Hỗ trợ giữ làn đường
- 8 camera, radar phía trước và 12 cảm biến siêu âm
- Cảnh báo va chạm
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Tesla Model 3 có khả năng cách âm ấn tượng của một chiếc xe điện, khả năng ổn định ở tốc độ cao đều vượt các tiêu chuẩn cách âm thông thường trên các dòng xe xăng hiện nay.
Sức mạnh Motor
Là một dòng xe thuần điện 100% cùng trang bị motor điện khỏe mạnh, chiếc Model 3 sở hữu những không số ấn tượng như phiên bản đàn anh của nó.
Đầu tiên ở phiên bản Tesla Model 3 Standard Range Plus, đây là bản thấp nhất được trang bị motor điện có công suất 283 mã lực nhờ một motor điện duy nhất ở trục sau, ắc quy của xe cũng nhỏ hơn khi chỉ có công suất 200kWh, khả năng tăng tốc cũng ở mức khá khi mất 5,3s để từ 0-100km/h.
Ở phiên bản Long Range, đây là bản cao cấp với ắc quy có công suất 400kWh gấp đôi phiên bản Range Plus, công suất cũng ấn tượng khi nhờ hai motor ở trước và sau xe đã khiến khả năng sinh công đạt 412 mã lực, khả năng tăng tốc 4.6 giây từ 0-100km/h.
Phiên bản cao cấp nhất Performance sẽ được cải tiến thêm ở momen xoắn khiến xe đạt công suất 472 mã lực, khả năng tăng tốc từ 0-100km/h trong 3,4s. Khối sức mạnh này gần như vượt mọi dòng xe xăng cùng giá tiền.
Hộp số
Đi kèm với các motor điện là hộp số tự động AT có khả năng sang số êm ái mượt mà không gặp vấn đề giựt ở tốc độ thấp. Hộp số gần như rất mượt mà tương tự như dòng hộp số CVT.
Hệ thống treo và khung
Không giống như dòng Model S được trang bị hệ thống treo khí nén, ở dòng Model 3 sẽ bị cắt giảm và dùng hệ thống treo xương đòn kép ở cầu trước kết hợp với đa liên kết ở cầu sau. Khả năng ổn định của xe cũng ở mức khá, hệ thống treo tương đối mềm rất phù hợp chạy phố.
Mức tiêu thụ pin
Cả ba phiên bản đều có khả năng hoạt động khá ổn, phiên bản Range Plus có thể sử dụng được 409km trên một lần sạc đầy. Hai phiên bản còn lại là Long Range và Performance đều có thể hoạt động được trong phạm vi 500 – 550km/lần sạc đầy.
Về thời gian sạc của pin cũng tương tự như các dòng xe khác của hãng, với chuẩn sạc điện thông thường ở nhà sẽ mất 36 tiếng để sạc đầy, nếu dùng chuẩn sạc 22kW sẽ mất 8 tiếng và các chuẩn sạc siêu nhanh 50kW và 150kW sẽ chỉ cần lần lượt là 60 phút và 20 phút để sạc đầy được 80% pin.
Về khả năng hao mòn pin cũng rất đáng nể, những chiếc Model 3 thế hệ trước đó đã được người dùng kiểm chứng khi những ngày đầu mua về và trong khoảng 20-30,000 km ban đầy pin hao mòn khá nhanh, sau thời gian khoảng 80,000km pin hao mòn khoảng 15% dung lượng ban đầu.
So sánh các phiên bản Tesla Model 3 (2022)
Tesla Model 3 có ba phiên bản gồm:
- Tesla Model 3 Standard Range Plus
- Tesla Model 3 Long Range
- Tesla Model 3 Performance
Cả ba phiên bản giống hệt về kích thước, thiết kế, trang bị, tiện nghi, chỉ có sự khác nhau về công suất ắc quy và số lượng motor.
Ưu nhược điểm Tesla Model 3 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế hiện đại thể thao
- Khoang nội thất rất rộng rãi
- Pin có công suất cao ổn định, khả năng hao mòn thấp
- Motor tương đối khỏe
- Chi phí bảo trì rẻ
Nhược điểm:
- Chưa phân phối chính hãng tại Việt Nam
- Khi nhập khẩu về Việt Nam bị đánh thuế quá cao, khó cạnh tranh với các dòng xe xăng cùng giá tiền
- Trạm sạc ở Việt Nam chưa phổ biến
- Giá cao
So sánh Tesla Model 3 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Tesla Model 3 và Vinfast VF E34
Vinfasr VF e34 là một dòng SUV nhỏ gọn có thể thuộc nhóm Crossover, cũng là một dòng xe chạy điện nhưng giá bán trong nước rẻ hơn Model 3 rất nhiều, nếu không tính thuế thì cả hai dòng cũng khá ngang ngửa về tầm giá.
Tuy nhiên VF e34 là dòng xe nếu so sánh với Model 3 thì quá khập khiễng và không hề có bất kỳ cửa nào dù xét tới thiết kế, sức mạnh, khả năng sinh công, mức tiêu thụ nhiên liệu… Tuy nhiên có một thứ mà chiếc VF e34 thắng thế đó là giá rẻ, ưu đãi nhiều, dễ mua, linh hoạt trong thanh toán, các thông số rất phù hợp với nhu cầu thông thường, đi lại quãng đường ngắn trong đô thị.
Xem thêm: Đánh giá Vinfast VF E34 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Tesla Model 3 (2022)
Tesla Model 3 có mức giá mặc dù hơi cao và chưa bán chính thức tại Việt Nam, tuy nhiên với những thông số ấn tượng, giá bán rẻ tại Mỹ, tiện nghi ngập tràn, pin có công suất cực lớn đã khiến chiếc Model 3 tạo nên sức hút cực lớn tại quê nhà. Chiếc Model 3 gần như chưa hề tham gia bất kỳ triển lãm motoshow nào kể từ khi ra mắt vào 2018 nhưng doanh số cực ấn tượng tại Mỹ và Trung Quốc.
Một số câu hỏi về Tesla Model 3