Audi Q2 là dòng crossover cỡ nhỏ của BMW, xe sở hữu thân hình nhỏ nhắn nhưng chứa đựng khối động cơ tăng áp 4 xi lanh 1.4L mạnh mẽ, giữa rất nhiều sự lựa chọn trong phân khúc liệu BMW Q2 có đáng để lựa chọn trong tầm giá xe dưới 2 tỷ?
Giá xe Audi Q2 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Audi Q2 35 TFSI COD 2022 |
Giá xe | 1.720.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 1.914.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 1.948.830.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 1.895.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 389.766.000₫ |
Số tiền còn lại | 1.559.064.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 18.560.286₫ |
Đánh giá ngoại thất Audi Q2 (2022)
Ngoại hình Audi Q2 khá nhỏ gọn với thiết kế SUV đặc trưng, xe mang trong mình dáng vẻ thể thao với cá chi tiết đầu xe được trang bị với vật liệu kim loại dày và phần thân xe có các đường gân dập nổi mạnh mẽ.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Audi Q2 có thiết kế đầu xe với phần mặt ca lăng Single Frame đặc trưng kích thước lớn của dòng xe Audi, họa tiết thay vì các thanh thẳng xếp song song như trên các dòng sedan của hãng thì ở Audi Q2 đã có thiết kế đan lưới độc đáo, bao quanh vẫn là đường viền kim loại nhưng kích thước lớn và khá vuông vức.
Xe được trang bị đèn Matrix LED, đèn LED phía trước và phía sau với đèn tín hiệu chuyển động. Đèn xi nhan xin đường thiết kế khá nhỏ nằm ở cạnh trọng của cụm đèn pha.
Phía dưới cùng là hốc gió điều hòa hình tam giác với đường viền kim loại bao quanh rất dày nối tiếp nhau bởi một thanh mỏng chạy vắt ngang đầu xe, bên trong là phần lưới bảo vệ phủ sơn đen tĩnh điện.
Phía trên nắp capo là tên phiên bản của Audi Q2 được dập nổi.
Phần thân xe:
Audi Q2 có chiều rộng 2.009mm và chiều cao 1.508mm, phần nhô ra ngắn với chiều dài 4.191mm và chiều dài cơ sở 2.601mm. với kích thước khá nhỏ nhắn như vậy xe được định hình trong phân khúc xe hơi đô thị chuyên dùng đi đường phố.
Là dòng crossover nên khoảng sáng gầm xe khá lớn, phần thân xe có thiết kế thể thao với kiểu dáng dập nổi sắc cạnh độc đáo.
Gương chiếu hậu được đặt thấp hơn trụ A có trang bị chỉnh và gập điện cùng khả năng chống chói. Gương có tích hợp đèn xin đường nhưng chỉ là chấm nhỏ khá bé thay vì dạng LED thanh cỡ lớn.
Audi Q2 sử dụng bộ mâm có kích thước 17 inch với thiết kế 5 chấu chữ V 7jx17 đi kèm với bộ lốp kích thước 215/55 R17.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe nhìn xa khá giống dòng Vinfast Fadil bởi thiết kế khá nhỏ gọn và đơn giản. Nổi bật nhất là cụm đèn hậu và phần ốp chắn đuôi xe có kích thước khá lớn.
Đèn hậu dạng bóng LED kích thước lớn với họa tiết chữ T nằm ở phần đuôi xe nhiều hơn. Đèn hậu vẫn có tích hợp hiệu ứng đèn chào mừng mỗi khi khởi động xe.
Phần cánh gió đuôi cũng được làm cực ngắn và gọn có tích hợp đèn phanh và loại bỏ vây cá mập phía trên nóc xe. Đuôi xe có trang bị đầy đủ camera và cảm biến hỗ trợ lùi xe.
Các phiên bản màu xe
Audi Q2 có tới 11 màu sắc gồm màu hiệu ứng ánh kim và 1 màu hiệu ứng ngọc trai.
Các trang bị đi kèm
Thông số kỹ thuật | Audi Q2 35 TFSI COD |
Hệ thống đèn pha | Matrix LED, đèn LED phía trước và phía sau với đèn tín hiệu chuyển động |
Chức năng điều chỉnh chiếu xa và chiếu gần tự động | Có |
Hệ thống cảm biến mưa và ánh sáng | Có |
Đèn LED chạy ban ngày | Có |
Đèn sương mù | Có |
Hệ thống rửa đèn pha | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Điều chỉnh và gập điện |
Tùy chọn | 11 màu thân xe tiêu chuẩn bao gồm các màu hiệu ứng ánh kim và 1 màu hiệu ứng ngọc trai |
Gói trang bị thiết kế | Màu sơn thân xe tương phản, ốp trụ C màu xám Manhattan |
Đánh giá nội thất Audi Q2 (2022)
Về tổng quan
Nội thất Audi Q2 có thiết kế gọn gàng và rất đơn giản dễ sử dụng. Mặt taplo được vuốt xuôi xuống hẳn khu vực trung tâm phần nội thất mang tới một không gian rất lớn và trống trải, bạn có thể trang trí những món đồ để không gian này có sức hút hơn.
Màn hình DVD được đặt ở phía trên cao nhưng kích thước cũng khá nhỏ, các chi tiết cửa gió điều hòa thiết kế hơi thô nổi với kiểu dáng hình tròn độc đáo.
Khu vực lái
Trung tâm khu vưc lái được trang bị vô lăng thể thao bọc da 3 chấu đa chức năng với lẫy chuyển số. Vô lăng có trang bị các nút điều khiển như chỉnh âm, điều hướng và Cruise Control.
Phía dưới vô lăng là màn hình cảm ứng kích thước 12.3 inch với độ phân giải đạt 1.440 x 540 pixel, giao diện hiển thị dạng điện tử hoàn toàn. Để phù hợp với logic MMI, buồng lái ảo Audi sửa đổi cách phối màu của màn hình theo menu cơ sở đang được sử dụng – ví dụ: màu cam cho menu Phương tiện và màu xanh lá cây cho menu Điện thoại. Ở cạnh dưới là các màn hình hiển thị cố định về nhiệt độ bên ngoài, thời gian trong ngày và chỉ số đo quãng đường cũng như các biểu tượng cảnh báo và thông tin.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ ghế ngồi trên Audi Q2 được bọc da cao cấp, ghế lái có kích thước lớn kết hợp các đường kẻ chỉ rất dày và sâu tạo độ bám rất tốt cho ghế. Ghế lái có điều khiển cơ tựa đầu và bơm hơi tựa lưng 4 hướng.
Ghế phụ cũng có các trang bị tương tự, giữa hai hàng ghế có tích hợp bệ để tay trung tâm kích thước hơi ngắn.
Hàng ghế sau có trang bị 3 chỗ ngồi với bề mặt ghế phẳng, toàn bộ ghế có trang bị tựa đầu đầy đủ và có chức năng gập theo cấu trúc 40/20/40.
Không gian để chân của Audi Q2 thực sự chỉ ở mức trung bình do kích thước xe là dòng Crossover cỡ nhỏ ưu tiên tính linh hoạt, những người có chiều cao 1m7 sẽ ngồi thoải mái nhưng không gian duỗi chân chưa thực sự tối ưu.
Mặc dù không gian hàng ghế thứ hai chưa thực sự tối ưu nhưng khoang hành lý lại có kích thước lớn với dung tích 405 lít, khi gập hàng thế thứ hai có thể tăng không gian lên 1050 lít có thể chứa được rất nhiều hàng hóa.
Để mở cốp sẽ có tùy chọn mở điện hoặc thông qua tay nắm phía say hoặc nút bấm trong cabin ghế lái hoặc cả bằng chìa khóa từ xa khá tiện lợi.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là giao diện đa phương tiện MMI Radio với màn hình màu 7”, 4 kênh, 4 loa, công suất 20 watt, Màn hình khá nhỏ và được đặt nổi trông có cảm giác hơi hụt và lệch ở vị trí trung tâm xe. Không giống như trên dòng sedan màn DVD được đặt ở dưới và có sự phối hợp với các chi tiết nội thất khá hài hòa, ở bản Q2 này thiết kế màn có vẻ không thực sự được đầu tư, người dùng có lẽ cần phải nâng cấp những mẫu màn hình DVD cho ô tô với kích thước lớn hơn để tăng khả năng trải nghiệm cho nhu cầu giải trí hằng ngày.
Audi Q2 có tích hợp tính năng Android Auto và Apple CarPlay giúp phản chiếu các ứng dụng hàng ngày như nghe gọi và Maps.
Phía dưới màn DVD là hai hốc gió điều hòa hình tròn độc đáo, phía dưới là một panel điều khiển trung tâm khá đơn giản với các núm xoay được đánh LED nổi bật.
Phía dưới cùng của khu vực nội thất là cần số tự động thẳng hàng và núm xoay chỉnh chế độ lái và phanh tay điện tử.
Ngoài các tính năng được trang bị trên xe còn có các tùy chọn cá nhân hóa như hệ thống đèn LED chiếu sáng nội thất rất nổi bật vào ban đêm. Tính năng HUD chiếu phản xạ thông tin như tốc độ, điều hướng, các cảnh báo của xe lên trên kính lái. Ngoài ra Audi Q2 còn có trang bị 10 loa công suất lớn lên tới 180W hoặc tùy chọn nâng cấp 14 loa Olufsen.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | Audi Q2 35 TFSI COD |
Vô lăng thể thao bọc da 3 chấu đa chức năng với lẫy chuyển số | Có |
Hiển thị thông tin hỗ trợ người lái | Có |
Hệ thống Start/stop | Có |
Hệ thống giải trí | Giao diện đa phương tiện MMI Radio với màn hình màu 5.8”, 4 kênh, 4 loa, công suất 20 watt |
Giao diện âm nhạc Audi cho các thiết bị của Apple, USB và kết nối Bluetooth | Có |
Hệ thống âm thanh | 4 loa, công suất 20 watt |
Ghế ngồi bọc da cao cấp | Có |
Ghế trước | Điều khiển cơ tựa đầu và bơm hơi tựa lưng 4 hướng |
Tựa tay trung tâm cho hàng ghế phía trước | Có |
Hàng ghế sau có chức năng gập | Có |
Thảm trải sàn phía trước và phía sau | Có |
Gương chiếu hậu bên trong với chức năng chống chói và chỉnh tay | Có |
Kính cách nhiệt và kính chắn gió chống chói | Có |
Hệ thống điều hòa tự động cao cấp với cảm biến ánh nắng | Có |
Mồi thuốc và gạt tàn | Có |
Cửa khoang hành lý đóng mở bằng điện | Có |
Khoang hành lý và ốp bảo vệ ngưỡng cửa khoang hành lý | Có |
Bộ sơ cứu cùng tam giác cảnh báo, bánh dự phòng tiết kiệm diện tích | Có |
Gói trang bị đèn nội thất cùng hệ thống đèn trang trí | Có |
Kích thước vật lý của Audi Q2 (2022)
Audi Q2 có kích thước chiều rộng 2.009mm và chiều cao 1.508mm, phần nhô ra ngắn với chiều dài 4.191mm và chiều dài cơ sở 2.601mm.
Thông số kích thước | Audi Q2 35 TFSI COD |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.191 x 2.009 x 1.508 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.601 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.550 |
Trọng lượng xe (kg) | 1.280 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 50 |
Tiêu hao nhiên liệu trong đô thị/cao tốc/kết hợp (L/100 km) | 7.8 / 5.5 / 6.2 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Thông số kỹ thuật Audi Q2 (2022)
Thông số kỹ thuật | Audi Q2 35 TFSI COD |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.191 x 2.009 x 1.508 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.601 |
Tự trọng (kg) | 1.280 |
Động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng 1.4L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 150 / 5.000 – 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 250 / 1.500 – 3.500 |
Hộp số | Tự động 7 cấp S-Tronic |
Tốc độ tối đa (km/h) | 212 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 8,5 |
Cỡ mâm (inch) | 17 (215/55 R17) |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 6,2 |
Hệ thống đèn pha | Matrix LED, đèn LED phía trước và phía sau với đèn tín hiệu chuyển động |
Gói trang bị thiết kế | Màu sơn thân xe tương phản, ốp trụ C màu xám Manhattan |
Vô lăng thể thao bọc da 3 chấu đa chức năng với lẫy chuyển số | Có |
Hệ thống giải trí | Giao diện đa phương tiện MMI Radio với màn hình màu 5.8” |
Hệ thống âm thanh | 4 loa, công suất 20 watt |
Ghế ngồi bọc da cao cấp | Có |
Ghế trước | Điều khiển cơ tựa đầu và bơm hơi tựa lưng 4 hướng |
Hệ thống hiển thị cảnh báo áp suất lốp | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình với bộ giới hạn tốc độ | Có |
Tính năng an toàn
Audi Q2 thừa hưởng trọn vẹn các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên các dòng xe của hãng xe hơi danh tiếng nước Đức. Xe có hệ thống cân bằng điện tử thông minh, hệ thống tái tạo năng lượng phanh được đánh giá rất cao cùng hàng loạt các trang bị khác như:
Thông số an toàn | Audi Q2 35 TFSI COD |
Hệ thống hiển thị cảnh báo áp suất lốp | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình với bộ giới hạn tốc độ | Có |
Hệ thống phanh tay cơ điện | Có |
Hệ thống đánh lái trợ lực thế hệ mới | Có |
Hệ thống tái tạo năng lượng phanh | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Chìa khóa thông minh, hệ thống Start-Stop, | Có |
Khóa trung tâm, cảnh báo chống kéo xe | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe với camera quan sát phía sau cùng hỗ trợ âm thanh và hình ảnh minh họa trước/sau | Có |
Hệ thống túi khí 2 bên phía trước và trên đầu | Có |
Thắt dây an toàn 3 điểm cho ghế trung tâm phía sau | Có |
Chức năng nhắc nhở cài dây an toàn | Có |
Bảo hành 3 năm không giới hạn số km sử dụng | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Audi Q2 có khả năng cách âm khá tốt, xe vẫn thừa hưởng hệ khung chắc chắn cùng khối động cơ tăng áp nhỏ nhắn nên khả năng tạo tiếng ồn không thực sự lớn. Việc hãng tập trung vào khả năng tiêu âm rất tốt qua hệ thống ống xả kép khiến công tác nâng cao khả năng cách âm ở kính lái và kính cửa sẽ tốt hơn.
Sức mạnh động cơ
Audi Q2 35 TFSI COD được trang bị động cơ 4 xi-lanh thẳng 1.4L với hệ thống nhiên liệu trực tiếp, cùng turbo tăng áp & công nghệ ngắt xi-lanh. Nó sản sinh công suất cực đại 150 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 250Nm tại 1.500 – 3.500 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 7 cấp S-Tronic. Chiếc SUV này tăng tốc từ 0 – 100 km/h trong 8,5 giây trước khi đạt vận tốc tối đa 212 km/h.
Hộp số
Audi Q2 được trang bị hộp số tự động 7 cấp S-tronic đặc trưng được áp dụng trên toàn bộ dòng xe của hãng. Với hộp số này khả năng sang số cực kỳ êm ái ở mọi dải tốc, không có tính trạng hóc hay trơn số khi chạy tốc độ cao.
Hệ thống treo và khung
Audi Q2 sử dụng hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau bán phụ thuộc. Đánh giá hệ thống treo trên Audi Q2 hoạt động cực êm ái giống hàng loạt các mẫu xe khác của hãng. Là dòng xe chuyên đi đô thị nên khả năng ổn định của xe sẽ không cần nhiêu như trên các dòng chạy off-road.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Audi Q2 có mức tiêu hao nhiên liệu ở đường hỗn hợp đạt 6.2l/100km, mức tiêu hao này cực kỳ tốt trên một dòng xe tăng áp.
So sánh các phiên bản Audi Q2 (2022)
Audi Q2 có hai phiên bản được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam gồm:
- Audi Q2 35 TFSI
- Audi Q2 35 TFSI Sline
Cả hai bản giống hệt nhau ở hầu hết các trang bịm tuy nhiên bản bản Q2 35 TFSI luôn sẵn hàng giao ngay.
Ưu nhược điểm Audi Q2 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn thể thao
- Nhiều trang bị an toàn tiên tiến
- Động cơ tăng áp khỏe mạnh
- Hệ thống cách âm và hệ thống treo tốt
- Thương hiệu xe Audi danh tiếng
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Động cơ không vọt ở nước ga đầu
- Khoang hàng ghế thứ hai khá hẹp
So sánh Audi Q2 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Audi Q2 và BMW X2
BMW X2 là dòng croosover cỡ nhỏ cạnh tranh cùng phân khúc với Audi Q2, xe sở hữu ngoại hình nhỏ gọn, thiết kế đơn giản và khá hiện đại ở các chi tiết la zăng, đèn pha và mặt ca lăng đặc trưng. Xe có trang bị động cơ 2 lít bốn xi-lanh 192 mã lực và mô men xoắn cực đại 280Nm, kết hợp với hộp số ly hợp kép Steptronic 7 cấp xe có khả năng đạt vận tốc 100 km/h chỉ trong 7,7 giây với tốc độ tối đa là 227 km/h. Mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của BMW là từ 5,5 L đến 5,9 L /100 km.
Về mặt sức mạnh thì BMW X2 hoàn toàn lấn lướt Audi Q2 tuy nhiên về thiết kế ngoại thất và các trang bị tiện nghi thì BMW X2 sở hữu thiết kế khá cổ điển với các trang bị “hơi cũ”. Bới mức giá bán hơn 2 tỷ cho bản MW X2 sDrive20i khiến Audi Q2 là sự lựa chọn tối ưu hơn.
Xem thêm: Đánh giá BMW X2 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Audi Q2 (2022)
Audi Q2 là một dòng xe nhỏ với ưu tiên đi phố sẽ rất phù hợp. Với dòng xe danh tiếng từ thương hiệu Audi khiến chủ nhân sở hữu xe được nâng tầm đẳng cấp. Tuy nhiên với trang bị động cơ hơi yếu và khoang nội thất có phần hơi hẹp nhưng nhìn chung nội thất xe khá hiện đại và sang trọng hơn các đối thủ cùng quê hướng như BMW.
Một số câu hỏi về Audi Q2
- Đánh giá MG5 (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Giá xe Mazda sedan & SUV/Crossover mới nhất kèm thuế (10/2024)
- Xe SUV là gì? Phân biệt các dòng SUV/CUV và các dòng xe bán chạy hiện nay
- Camera hành trình Vietmap có tốt? Đánh giá camera Vietmap
- Đánh giá BMW 520i (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)