BMW X7 là phiên bản trùm cuối của dòng BMW X Series tại Việt Nam. Xe sở hữu thiết kế mạnh mẽ cứng cáp kiểu dáng SUV hầm hố và có tới 7 chỗ ngồi. Liệu với trang bị cao cấp, động cơ mạnh mẽ, kiểu dáng thể thao có giúp BMW X7 vượt mặt Merdeces GLS hay không?
Giá xe BMW X7 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | BMW X7 xDrive40i M Sport 2022 | BMW X7 xDrive40i Pure Excellence 2022 |
Giá xe | 5.869.000.000₫ | 6.889.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 6.478.800.000₫ | 7.600.800.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 6.596.180.000₫ | 7.738.580.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 6.459.800.000₫ | 7.581.800.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 1.319.236.000₫ | 1.547.716.000₫ |
Số tiền còn lại | 5.276.944.000₫ | 6.190.864.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 62.820.762₫ | 73.700.762₫ |
Đánh giá ngoại thất BMW X7 (2022)
Thiết kế ngoại thất của MBW X7 đã trở lại đúng quỹ đạo của dòng X Series với thiết kế cứng cáp mạnh mẽ kiểu dáng SUV gầm cao đồ sộ thay vì một thiết kế bán coope như trên BMW X6. Những chi tiết như mặt ca lăng Kidney Grille được cải tiến lớn hơn, phần thân xe có bệ lên xuống cùng trang bị viền cửa Individual màu đen bóng.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe mang trong mình thiết kế đơn giản đặc trưng của BMW, nổi bật nhất là mặt ca lăng Kidney Grille với các thanh thép sọc dọc được bao quanh bởi khung viền crom chắc chắn có kích thước cực lớn.
Hai mặt ca lăng quả thận đã dính liền với nhau và được phủ lớp crom bóng.
Phần đèn pha là chi tiết nổi bật tiếp theo, kích thước lớn hơn kéo dài tới tận mặt lưới tản nhiệt. Đèn pha sử dụng LED, công nghệ BMW Laserlight có tính năng tự động bật tắt, tự điều chỉnh phương chiếu, với dạng đèn pha này có khoảng cách chiếu xa lên tới 500m. Đèn xi nhan xin đường dải LED ngang nhỏ nằm ở mép trên cùng của cụm đèn.
Đèn vẫn gồm hai bóng LED lớn nằm trong được bao quanh bởi hai dải đèn định vị ban ngày với họa tiết 3D ấn tượng.
Phía dưới cùng là hai cửa gió nhỏ ở hai bên hỗ trợ cho hệ thống điều hòa bên trọng cùng một dải tản nhiệt nhỏ nằm ở trên phần chắn bùn.
Phần thân xe:
Thiết kế phần thân cực đồ sộ khi được trang bị một kích thước rất lớn với chiều dài*rộng*cao lần lượt đạt 5.151 x 2.000 x 1.805 (mm). Để hướng tới phân khúc cao cấp nơi các khách hàng thường là những ông chủ lớn nên phần thân khá gọn gàng, thiết kế đơn giản với một đường nổi nhỏ ở dưới vị trí tay nắm cửa mà thôi.
Các đường viền kính được phủ Individual màu đen bóng trên bản M Sport và dạng viền kim loại trắng bóng trên bản Pure Excellence.
Gương chiếu hậu có chỉnh, gập điện kết hợp đèn báo rẽ, tự điều chỉnh chống chói.
Phía dưới chân được trang bị bộ mâm hợp kim kiểu dáng thể thao M 21 inch 5 chấu kép (kiểu 754)
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có thiết kế cơ bản, vẫn không có trang bị đèn hậu infinity siêu rộng chạy ngang đuôi xe mà chỉ là hai bóng LEd cỡ lớn tương tự như trên BMW X6, đẻ giảm sự trống rỗng thiếu tính liên kết hãng đã bổ sung dải viền kim loại dày nối liền hai phần đuôi với nhau.
Đèn hậu dạng LED chữ L gồm sự kết hợp của rất nhiều những bóng LED nhỏ móc nối tiếp tạo nên hiệu ứng cháo mừng khá độc đáo.
Phía trên là đuôi gió thiết kết dày ôm sát phần cạnh kính xuống có trang bị đèn phanh. Dù là dòng xe cao cấp những xe cũng không thể thiếu vây cá mập hỗ trợ thu sóng AM/FM Radio. Ống xả dạng vuông nhưng ẩn bên trong là ống tròn viền thép, bao gọc tất cả là dải ốp xám màu tạo sự thể thao cho phần đuôi.
Các phiên bản màu xe
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Trang bị ngoại thất | X7 xDrive40i M Sport | X7 xDrive40i Pure Excellence |
Cụm đèn trước | LED, công nghệ BMW Laserlight | LED, công nghệ BMW Laserlight |
Cụm đèn sau dạng LED | Có | Có |
Đèn sương mù công nghệ LED | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện kết hợp đèn báo rẽ, tự điều chỉnh chống chói. | Chỉnh, gập điện kết hợp đèn báo rẽ, tự điều chỉnh chống chói. |
Bậc lên xuống bằng hợp kim nhôm | Có | Có |
Ốp bệ cửa M | Có | Không |
Viền cửa sổ | BMW Individual màu đen bóng | Không |
Kính cách âm, cách nhiệt cao cấp 2 lớp | Có | Có |
Gói trang bị M Sport | Có | Không |
Gói thiết kế ngoại thất Pure Excellence | Không | Có |
Đèn chào mừng | Có | – |
Baga mui ốp Aluminium | – | Có |
Đánh giá nội thất BMW X7 (2022)
Về tổng quan
Nội thất của BMW X7 choáng ngợp với các chất liệu sang trọng như trần xe Individual bọc Alcantara màu đen Anthracite, các chất liệu ốp viền bằng nhôm cao cấp kết hợp với chất liệu da Merino, ốp gỗ cao cấp Ash Grain Silver Grey phủ bóng. Để tăng sự cá nhân hóa BMW X7 vẫn có trang bị hệ thống đèn LED tự đổi màu Ambient Lighting trong khoang nội thất.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái được trang bị vô lăng lái kích thước rất lớn cho trang bị trợ lực điện cùng trang bị bọc da cao cấp có tính năng sưởi vô lăng. Phía bên trong là các nút điều hướng chức năng như đảm thoại rảnh tay, chỉnh nhạc, hủy lệnh.
Vô lăng có tích hợp lẫy chuyển số thể thao ở phía sau nhằm nâng cao trải nhiệm lái trên một chiếc SUV sang trọng bậc nhất của hãng xe Đức này.
Nằm sau vô lăng là cụm đồng hồ kỹ thuật số 12.3 inch tương tự như trên BMW X5 hay BMW X6 với giao diện đậm tông màu đỏ thể thao, kiểu dáng đồng hồ điện tử và đồng hồ vòng tua rất gọn gàng, ở giữa là không gian hiệu ứng động mô tả hành động cực trực quan.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ ghế ngồi trên BMW X7 được trang bị chất liệu da Merino cao cấp với tông màu tùy chọn. Ghế lái và ghế phụ có trang bị khả năng chỉnh điện, nhớ vị trí lái, thông gió và làm mát cùng tính năng sưởi ấm cao cấp.
Để gia tăng sự đồ sộ của một chiếc SUV đắt đỏ bậc nhất hãng đã nâng thiết kế ghế với kích thước lớn hơn, các đường chỉ may dày đặc tạo hình sáng tạo với độ hoàn thiện rất cao.
Ở giữa hai ghế là một bệ tỳ tay kết hợp với cần số và núm xoay điều khiển iDrive Toucher.
Hàng ghế thứ hai cũng được thừa hưởng thiết kế ghế rất lớn, dày mang lại cảm giác ngồi rất êm, các đường chỉ may kim cương sắc xảo tạo tình ở khu vực vai người ngồi. Toàn bộ ba ghế đều có tựa đầu đầy đủ, ghế giữa có thể gập vuông tạo ra một bàn tỳ tay rộng có hai khay để đồ uống tiện lợi. Tất nhiên da Merino cao cấp sẽ là chất liệu chính của hàng ghế thứ hai này.
Là một dòng SUV hạng sang nên không gian để chân của xe rất rộng mặc dù xe có trong mình cấu hình ghế 5+2, không gian sẽ đủ rộng cho những người có chiều cao 1m75 ngồi thoải mái.
Hàng ghế thứ ba có thiết kế nhỏ nhắn mỏng hơn hàng ghế thứ hai do ưu tiên về không gian thoải mái, một phần do phần đuôi xe hẹp về chiều ngang và chiều cao của trần xe nữa.
BMW X7 có dung tích khoang hành lý mặc định khá nhỏ chỉ 326 lít do ưu tiên về không gian nội thất bên trọng. Tuy nhiên khi gập hàng ghế thứ hai và thứ ba sẽ nâng tổng không gian của khoang hành lý lên 2560 lít. Phần cửa khoang có tích hợp đầy đủ khả năng đóng mở cửa cốp bằng điện với hai cánh mở lên trên và một cánh mở xuống dưới như xe bán tải.
Tiện nghi khác
Trung tâm được trang bị màn hình Live Cockpit Professional với bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch đi kèm đầy đủ các công nghệ kết nối Apple CarPlay và Android Auto cùng khả năng kết nối Bluetooth, USB,AUX, Wifi,AM/FM… Màn hình sẽ chạy hệ điều hành iDrive phiên bản 7.0 do BMW tự phát triển. Kích thước và thiết kế của màn hình nhỏ nhắn hòa mình vào tổng thể của xe.
Phía sau hàng ghế thứ hai có trang bị màn hình cảm ứng kích thước 10.2 inch hoạt động độc lập giúp những người ngồi có thể tự do trải nghiệm những chương trình giải trí, điều hướng nhạc, xem tin tức …. Ở trung tâm là cửa gió điều hòa độc lập hai bên, đi kèm là trang bị cổng cắm USB hỗ trợ sạc cho các thiết bị thông minh.
Cần số được nâng cấp lên chất liệu pha lê trong suốt với các đường gọt kim cương sắc cạnh nhưng hãng vẫn không quên tích hợp phím P huyền thoại trên cần số.
Đi kèm vẫn sẽ không thể thiếu núm xoay điều khiển iDrive Toucher tạo thành cặp bài trùng điều hướng ở bệ cần số. Khu vực này cũng sẽ là trung tâm của nút khởi động và tắt máy, phím gạt cần số điện tử… Toàn bộ được đặt trong một bệ bằng gỗ Ash Grain Silver Grey cao cấp được phủ bóng sang trọng.
Ngoài các trang bị trên BMW X6 còn có trang bị cửa sổ trời Panorama Sky Lounge, hệ thống 16 loa Harman Kardon, âm thanh vòm, công suất 464W, âm-li 9 kênh…
Các trang bị nội thất đi kèm
Trang bị nội thất | BMW X7 xDrive40i M Sport | BMW X7 xDrive40i Pure Excellence |
Chức năng hiển thị thông tin trên kính chắn gió HUD | Có | Có |
Chức năng thông gió ghế trước | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | Có |
Hệ thống tạo ion & hương thơm trong nội thất | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất | Đèn viền có thể thay đổi màu sắc và ánh sáng | Đèn viền có thể thay đổi màu sắc và ánh sáng |
Hỗ trợ kết nối Apple Carplay không dây | Có | Có |
Điều hòa | Tự động 5 vùng | Chỉnh điện, 5 vùng độc lập |
Trần xe | BMW Individual bọc Alcantara màu đen Anthracite | – |
Chất liệu ghế và nội thất | Da “Merino” | Da “Merino” |
Chức năng điều khiển bằng giọng nói thông minh | Có | Có |
Chức năng điều khiển bằng cử chỉ | Không | Có |
Hệ thống màn hình trung tâm | BMW Live Cockpit Professional với bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch | |
Núm xoay điều khiển iDrive Touch & hệ điều hành BMW 7.0 | Có | Có |
Ghế trước | Chỉnh điện đa hướng, nhớ vị trí | Chỉnh điện đa hướng, nhớ vị trí |
Nội thất ốp gỗ Fineline | Có | Không |
Ốp gỗ cao cấp Ash Grain Silver Grey phủ bóng | Không | Có |
Thảm sàn | Có | Có |
Nội thất chạm pha lê | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 16 loa Harman Kardon, âm thanh vòm, công suất 464W, âm-li 9 kênh | 16 loa Harman Kardon, âm thanh vòm, công suất 464W, âm-li 9 kênh |
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | Không | Có |
Gói trang bị khoang hành lý | Có | Có |
Chức năng massage ghế trước | Có | Có |
Vô lăng thể thao | Bọc da, tích hợp các nút bấm đa năng | Bọc da, tích hợp các nút bấm đa năng |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có | Có |
Chửa sổ trời toàn cảnh | Có | Panorama Sky Lounge |
Rèm che nắng chỉnh điện 2 bên hông hàng ghế thứ 2 | Có | Có |
Chức năng sưởi ghế trước | Có | Có |
Giá đỡ cốc điều chỉnh giữ nóng/lạnh hàng ghế trước | Không | Có |
Cổng chờ gắn phụ kiện | Có | – |
Cổng USB-C | 2 cổng bổ sung sau lưng ghế trước | – |
Kích thước vật lý của BMW X7 (2022)
BMW X7 sở hữu kích thước dài*rộng*cao lần lượt đạt 5.151 x 2.000 x 1.805 (mm).
Thông số kích thước | BMW X7 xDrive40i M Sport | BMW X7 xDrive40i Pure Excellence |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.151 x 2.000 x 1.805 | 5.151 x 2.000 x 1.805 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.105 | 3.105 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 221 | 221 |
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.684 / 1.705 | 1.684 / 1.705 |
Bán kính quay vòng (mm) | 6.500 | 6.500 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2.395 | 2.395 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | – |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 83 | 83 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Thông số kỹ thuật BMW X7 (2022)
Thông số kỹ thuật | BMW X7 xDrive40i M Sport | BMW X7 xDrive40i Pure Excellence |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.151 x 2.000 x 1.805 | 5.151 x 2.000 x 1.805 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.105 | 3.105 |
Tự trọng (kg) | 2.395 | 2.395 |
Động cơ | TwinPower Turbo, I6 3.0L | TwinPower Turbo, I6 3.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 340 / 5.500 – 6.500 | 340 / 5.500 – 6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 450 / 1.500 – 5.200 | 450 / 1.500 – 5.200 |
Hộp số | Tự động 8 cấp Steptronic | Tự động 8 cấp Steptronic |
Tốc độ tối đa (km/h) | 245 | 245 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 6.1 | 6.1 |
Mâm xe | Mâm thể thao M 21 inch 5 chấu kép (kiểu 754) | Mâm hợp kim nan chữ Y 21 inch (kiểu 753) |
Hệ thống đèn pha | LED, công nghệ BMW Laserlight | LED, công nghệ BMW Laserlight |
Đèn ban ngày LED | Có | Có |
Gói trang bị ngoại thất | M Sport | Pure Excellence |
Trang trí nội thất | Ốp gỗ Fineline | Ốp gỗ cao cấp Ash Grain Silver Grey phủ bóng |
Hệ thống điều hòa | Tự động 5 vùng | Tự động 5 vùng |
Hệ thống màn hình trung tâm | BMW Live Cockpit Professional với bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch | BMW Live Cockpit Professional với bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch |
Hệ thống âm thanh | 16 loa Harman Kardon, âm thanh vòm, công suất 464W, âm-li 9 kênh | 16 loa Harman Kardon, âm thanh vòm, công suất 464W, âm-li 9 kênh |
Vô-lăng | M bọc da, tích hợp các nút bấm đa năng | Bọc da, tích hợp các nút bấm đa năng |
Ghế ngồi | Bọc da Merino | Bọc da Merino |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện đa hướng, nhớ vị trí | Chỉnh điện đa hướng, nhớ vị trí |
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | Không | Có |
Tính năng an toàn
Giống như hầu hết người đàn em của mình BMW được trang bị rất nhiều các trang bị an toàn như hệ thống 9 túi khí và sự ra mắt hệ thống bảo vệ hành khách chủ động BMW Active Protection và các hệ thống hỗ trợ lùi, cảm biến đỗ và camera toàn cảnh 360 độ.
Thông số an toàn | BMW X7 xDrive40i M Sport | BMW X7 xDrive40i Pure Excellence |
Túi khí | 9 | 9 |
Hệ thống bảo vệ hành khách chủ động | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Tích hợp chức năng hiển thị thông tin xe |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Có | Có |
Camera 360 thông minh | Có | Có |
Chức năng hỗ trợ lùi xe | Có | Có |
Chức năng cửa hít | Có | Có |
Hệ thống giám sát áp suất lốp | Có | Có |
Hệ thống treo khí nén | Có | 2 cầu thông minh |
Chức năng lựa chọn chế độ vận hành bao gồm chế độ thích ứng thông minh | Có | Có |
Hệ thống đánh lái bánh sau | Có | Có |
Hệ thống phanh hiệu năng cao M Sport | Có | – |
Lốp an toàn run-flat | Có | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Cả hai phiên bản đều có trang bị kính cách âm hai lớp có tích hợp khả năng cách âm và cách nhiệt chất lượng cao có sự cải tiến nhẹ khiến khả năng cách âm nội thất cực tốt.
Những tiếng ma sát từ lốp với bề mặt đường, tiếng gào của động cơ hay tiếng gió ma sát với cửa sổ ở thân xe sẽ không còn trên BMW X7 nữa.
Sức mạnh động cơ
BMW X7 mới là động cơ xăng 6 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 3.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 340 mã lực tại 5.500 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 450Nm tại 1.500 – 5.200 vòng/phút.
Động cơ này vẫn tương tự như trên dòng BMW X7 khi được cải tiến nhẹ về monen xoắn. Tuy nhiên sức mạnh vẫn cực kỳ khỏe khi giúp xe tăng tốc từ 0 lên 100km/h chỉ trong 6.1s, thời gian có vẻ trễ hơn một chút so với 5.5s của BMW X6 do thiết kế to và trọng lượng bản thân xe lớn hơn.
Hộp số
Toàn bộ sức mạnh được điều khiển hoàn toàn tự động cua hệ hộp số Steptronic độc quyền của BMW, hộp số có 8 cấp độ với tính năng phân chia lực momen xoắn đều ở các dải tốc độ xuống toàn bộ bánh qua hệ dẫn động toàn thời gian AWD.
Hệ thống treo và khung
Tất nhiên một dòng xe cao cấp và sang trọng như BMW sẽ được trang bị hệ thống treo khí nén ở cả hai trục trước và trục sau. Với hệ thống treo khí nén sexgiups xe có khả năng ổn định cao nhất đặc biệt ở những tình huống vào cua, hệ thống treo có khả năng thích ứng tự động phân tích và tối ưu cho từng tình huống như đi phố, đi đèo, off-road…
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Kích thước lớn và động cơ khỏe mạnh cùng nhiều tiện nghi nên khả năng tiêu hao nhiên liệu cũng cao hơn BMW X6 một chút ở mức 8.7l – 9l/100km ở điều kiện đường hỗn hợp. Một con số cũng không quá tốn.
So sánh các phiên bản BMW X7 (2022)
BMW X7 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Đức về Việt Nam với hai phiên bản bao gồm:
- BMW X7 xDrive40i M Sport
- BMW X7 xDrive40i Pure Excellence
Cả hai phiên bản khác biệt nhau không quá nhiều ở ngoại thất khi sở hữu cùng ngôn ngữ thiết kế, cùng cỡ mâm, cùng hệ đèn và kích thước.
Bước vào nội thất sẽ có một chút khác biệt ở ghế trước khi bản Pure Excellence không có chỉnh điển, không có nội thất ốp gỗ Fineline, không có trang bị trần xe Individual bọc Alcantara màu đen Anthracite hay thậm chí cả những tính năng nhỏ như cổng sạc USB.
Về động cơ cũng tương đồng về công suất, mã động cơ và hộp số. Về hệ thống treo thì bản M Sport sử dụng hệ thống treo khí nén thông thường còn bản Pure Excellence sẽ sử dụng hệ thống treo khí nén hai cầu thông minh.
Tuy nhiên bản Pure Excellence lại có mức giá bán quá đắt cao hơn bản M Sport rất nhiều.
Ưu nhược điểm BMW X7 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế hầm hố mạnh mẽ đậm chất BMW
- Chất liệu da nội thất cao cấp, tông màu đa dạng
- Nhiều tiện nghi cao cấp
- Cửa sổ trời đa năng
Nhược điểm:
- Động cơ không có nhiều cải tiến so với BMW X6
- Khoang hành lý bé
- Bản Pure Excellence không có nhiều khác biêt nhưng giá bán quá chênh lệch
So sánh BMW X7 (2022) với các dòng xe khác
So sánh BMW X7 và Mercedes GLS (2022)
Ở phân khúc SUV hạng sang 7 chỗ thì dòng xe đối thủ của BMW cũng tới cùng quê hương Mercedes GLS 450. Đây cũng là phiên bản SUV 7 chỗ cao nhất của hãng xe logo ba cánh.
Sức mạnh của GLS 450 có phẩn nhỉnh hơn BMW X7 khi trang bị động cơ I6 3.0L dung tích xi lanh 3.0L mạnh mẽ với khả năng sinh công 367 mã lực. Tuy nhiên về khả năng tiêu thụ lại lên tới gần 12l/100km, lớn hơn BMW X7.
Về ngoại thất dòng xe Mercedes GLS 450 vẫn khá trung thành với thiết kế mềm mại, bo cong đều ở các góc trong khi BMW có thiết kế cứng cáp và thể thao hơn nhiều.
Nội thất BMW X7 nổi bật với chất liệu da Merino cùng hệ thống giải trí BMW Live Cockpit Professional với bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch. Tuy nhiên Mercedes GLS 450 nổi trội hơn hẳn về tính hiện đại khi sở hữu màn hình cảm ứng kích thước lớn liền mạch ở trung tâm, chất liệu da Nappa cao cấp. Thiết kế nội thất trên GLS 450 có phần rất gọn gàng và đơn giản kiểu dáng hiện đại trong khi BMW X7 vẫn giữ nguyên thiết kết từ dòng BMW X1.
Xem thêm: Đánh giá Mercedes GLS (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua BMW X7 (2022)
BMW X7 là “trùm cuối” của dòng xe SUV đình đám tới từ Đức, mặc dù nội thất không có quá nhiều sự khác biệt so với các phiên bản đàn em nhưng chất liệu đã tạo nên sự danh tiếng về độ xa hoa sang trọng của dòng xe này. Chất liệu da Merino với những tông màu đậm tối sang trọng, hệ thống trang trí đậm chất cá nhân như đèn viền có thể thay đổi màu sắc và ánh sáng, màn hình trung tâm chạy hệ điều hành riêng cùng chất lệu ốp gỗ ở khoang nội thất đã giúp xe hướng tới những ông chủ giàu có, những vị chủ tịch lắm tiền yêu thích xe Đức danh tiếng về độ bền.
Một số câu hỏi về BMW X7
- Đánh giá Tesla Model X (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Mercedes E180 (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Kia Rondo (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Giá xe điện VinFast VFe34/VF8/VF9 mới nhất kèm thuế & phí (12/2024)
- Đánh giá Mercedes GLE 450 4Matic (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)