Audi A7 là dòng xe sedan mang trong mình kiểu dáng sportback thể thao với phần mái được vuốt xuôi đều xuống phía đuôi xe rất thể thao. Xe là phiên bản cải tiến của dòng xe Audi A6 trước đó, mang trong mình khối động cơ V6 dung tích xi lanh 3.0L mạnh mẽ kết hợp với kiểu dáng thể thao cực quyến rũ chắc chắn Audi A6 sẽ khiến khách hàng phải tấm tắc khen ngợi.
Giá xe Audi A7 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Audi A7 Sportback 45 TFSI 2022 | Audi A7 Sportback 55 TFSI Quattro 2022 |
Giá xe | Không công bố | 3.920.000.000₫ |
Khuyến mãi | N/A | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | N/A | 4.334.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | N/A | 4.412.830.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | N/A | 4.315.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | N/A | 882.566.000₫ |
Số tiền còn lại | N/A | 3.530.264.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | N/A | 42.026.952₫ |
Đánh giá ngoại thất Audi A7 (2022)
Thiết kế Audi A7 vẫn mang bản sắc chung của dòng sedan Audi với phần lưới tản cỡ lớn cùng phần đầu xe rất gọn gàng. Ở phiên bản Audi A7 này phần thân xe sẽ không còn các đường dập nổi hay vân chìm thể thao nữa, thay vào đó là kiểu dáng trơn phẳng huyền bí hơn.
Đáng chú ý nhất là phần nóc xe đã được thiết kế vuốt đều xuống đuôi giúp xe trở thành dòng sportback thể thao nhắm tới những khách hàng trẻ yêu thiết kế thể thao mới mẻ.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe Audi A7 vẫn đặc trưng bởi phần cụm lưới tản độc đáo mang kiểu dáng Single Frame, mặt ca lăng được kết hợp bởi các thanh thép mỏng xếp song song, viền được bọc quanh bởi chi tiết kim loại bóng sang trọng. Trung tâm là logo Audi với 4 vòng tròn đặc trưng của hãng xe Đức.
Đèn pha trên Audi A7 sử dụng đèn HD LED Matrix với sự kết hợp của rất nhiều những bóng LED lớn, đèn định vị được kết hợp cùng hàng loạt các chi tiết sọc dọc độc đáo. Đèn có trang bị tính năng rửa và thích ứng với nhiều điều kiện thời tiết khác nhau.
Phía dưới mép là hai hốc gió điều hòa được thiết kế hình ngũ giác như trên các dòng Audi A4 và Audi A6.
Phần thân xe:
Audi A7 có kích thước chiều dài 4.969mm, rộng 2.118mm, cao 1.422mm và chiều dài cơ sở 2.926mm. Như vậy, sự khác biệt so với mẫu xe mà nó thay thế chỉ là một vài mm.
Phần thân đã trơn và phẳng hơn rát nhiều với chi tiết dập nổi ở mép dưới thân xe.
Gương chiếu hậu đặt ở trụ A kích thước lớn cùng thiết kế rất bắt mắt khi phần dưới bằng nhựa đen và phần mép trên màu trùng sơn xe, ở giữa được ngăn cách bởi dải đèn hỗ trợ xin đường. Gương có chức năng sấy, chống chói tự động, gập điện với chức năng ghi nhớ.
Phía dưới là bộ mâm 19 inch với hoa tiết chấu chữ Y độc đáo được cắt gọt CNC sắc cạnh kích thước 8.5J x 19, bộ mâm đi kèm với lốp kích thước 245/45 R19.
Phần đuôi xe:
Đuô xe nổi bật với dải đèn hậu OLED, hiệu ứng hoạt động và hoạt ảnh (lúc bật/tắt), thiết kế dải đèn rất lớn chạy ngang phần đuôi. Ở giữa là đèn báo phanh ngay dưới vị trí của logo Audi.
Đuôi có thiết kế thon gọn, cánh gió được dấu khá kỹ chỉ bung ra khi xe đạt tốc độ 120km/h. Phía dưới cùng là ống xả cùng chắn bùn hiện đại, thiết kế kim loại bóng sang trọng.
Các phiên bản màu xe
Các trang bị đi kèm
Thông số tiện nghi nội ngoại thất Audi A7 |
|
Đèn pha HD Matrix LED, đèn ban ngày cách điệu, đèn báo rẽ, hệ thống | Có |
rửa đèn, đèn cho mọi điều kiện thời tiết, Đèn hậu OLED với hiệu ứng | Có |
động và hoạt ảnh (lúc bật/tắt) | Có |
Công nghệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian tối ưu quattro ultra (A7 55), | Có |
Dẫn động cầu trước (A7 45) | Có |
Lựa chọn chế độ lái Audi Drive Select, Hệ thống tắt/mở động cơ, | Có |
Hệ thống hiển thị thông tin lái xe điện tử Audi virtual cockpit | Có |
Vô lăng bọc da thể thao đa chức năng ba chấu tích hợp lẫy chuyển số | Có |
Tay lái trợ lực cơ điện | Có |
Cần số bọc da | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP, cảnh báo áp suất lốp | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình, cảnh báo giới hạn tốc độ, | Có |
cảnh báo chuyển làn | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tích hợp camera 360 | Có |
Thiết bị cảnh báo chống kéo xe, khóa trung tâm | Có |
Hệ thống tái tạo năng lượng từ phanh | Có |
Ghế lái có chức năng nhớ, hai ghế trước chỉnh điện, bơm lưng ghế 4 | Có |
chiều, tựa tay trung tâm tiện nghi cho tài xế và người ngồi phía trước, | Có |
ghế sau gập tỷ lệ 40:20:40 hoặc gập hoàn toàn | Có |
Ghế bọc da Milano với đệm tựa đầu liền lưng ghế | Có |
Ốp trang trí nửa trên bằng da tổng hợp | Có |
Gương chiếu hậu ngoài có chức năng sấy, gập điện với chức năng nhớ, | Có |
chống chói tự động (A7 55) | Có |
Gương chiếu hậu bên trong tràn viền, chống chói tự động | Có |
Kính chắn gió, cửa sổ bên và phía sau bằng kính cách nhiệt | Có |
Tấm che nắng hai ghế trước trang bị gương soi kèm đèn chiếu sáng | Có |
Giao diện âm nhạc Audi Music Interface, kết nối Bluetooth | Có |
Giao diện giải trí đa chức năng Multi Media Interface Navigation cảm | Có |
biến phản hồi xúc giác, hai màn hình hiển thị (trên 8.8” và dưới 8.6”), | Có |
các nút điều khiển màu đen bóng hoặc Aluminium tích hợp chạm rung | Có |
phản hồi. Hệ thống âm thanh cao cấp 3D Bang & Olufsen Premium | Có |
(16 loa vệ tinh, 705 watts) | Có |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ 4 vùng tự động với cảm biến thông minh | Có |
lọc bụi và hạt gây dị ứng | Có |
Đèn viền trang trí nội thất đổi màu, đa sắc | Có |
Gói trang trí viền bóng khung cửa kính và bộ cố định hành lý | Có |
Mồi thuốc và gạt tàn | Có |
Tấm lót khoang hành lý | Có |
Ốp trang trí nội thất màu Aluminum | Có |
Bệ cửa trước và sau ốp Aluminium, Cửa hít tự động | Có |
Khóa tiện lợi với cảm biến điều khiển mở khoang hành lý, | Có |
nắp khoang hành lý đóng mở điều khiển điện | Có |
Túi khí trước, túi khí cạnh bên, hệ thống túi khí cho phần đầu. | Có |
Bánh xe dự phòng tiết kiệm diện tích, bộ y tế sơ cứu, áo phản quang, | Có |
tam giác cảnh báo, bộ đồ nghề và con đội | Có |
Tùy chọn 13 màu sơn và 4 màu da bọc ghế | Có |
Bảo hành 3 năm không giới hạn số km sử dụng | Có |
Đánh giá nội thất Audi A7 (2022)
Về tổng quan
Thiết kế nội thất Audi A7 được nâng cấp từ các thế hệ đàn em và có bổ sung thêm các vật liệu kim loại và nhựa vân carbon thể thao ở vị trí panel cần số và mặt taplo phụ. Xe đã lột xác hoàn toàn trong ngôn ngữ thiết kế mới của Audi, sự hiện đại phải kể tới như hệ thống màn hình điện tử hoàn toàn mới ở cả màn DVD chính, màn phụ hỗ trợ cho panel điều khiển trung tâm, màn hình đa năng dưới vô lăng. Trên nội thất của Audi A7 bạn có thể thấy các nút bấm bị loại bỏ đi rất nhiều khiến tổng thể trở nên gọn gàng hơn.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái được trang bị vô lăng ba chấu có thiết kế thể thao được bọc da trơn, trên vô lăng có trang bị các nút bấm như hỗ trợ đàm thoại, chỉnh nhạc, chuyển bài, Cruise Control… Vô lăng có trợ lực điện giúp bạn có thể vận hành nhẹ nhàng.
Phía dưới vô lăng ở Audi A7 là một màn hình LCD hoàn toàn, tất cả giao diện đồng hồ đều được lột xác sang màn hình điện tử với giao diện tưới mới đầy màu sắc.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi vẫn có thiết kế giống với thế hệ Audi A6 đàn em, về kích thước và các đường chỉ may đều tương đồng, tuy nhiên thay vì chất liệu da tổng hợp thì Audi A7 đã chuyển sang bọc da Milano cao cấp với đệm tựa đầu liền lưng ghế.
Ghế lái có chỉnh điện, bơm lưng ghế 4 chiều, ghế người lái có chức năng ghi nhớ. Hai ghế trước có trang bị một bệ tỳ tay rất lớn và thoáng ở vị trí trung tâm. Ghế phụ cũng thừa hưởng những tính năng như chỉnh điện và bơm lưng ghế.
Ghế sau có ba chỗ ngồi thiết kế phẳng ở cả ba ghế, tất cả đều trang bị tựa đầu đầy đủ. Độ sâu lòng ghế khá lớn dẫn tới khi ngồi sẽ có cảm giác hơi trũng do phần trần xe Audi A7 được vuốt thoải xuống khá nhiều.
Khoảng cách hàng ghế trên Audi A7 cũng không thực sự quá lớn khi đủ không gian cho những người 1m7 có thể duỗi thoải mái.
Audi A7 Sportback có dung tích cốp xe 535 lít. Với khẩu độ mở của cửa cốp lớn, người dùng có thể dễ dàng chất hàng hóa cồng kềnh lên đó, đồng thời có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 40/20/40 để mở rộng cốp xe, tăng khả năng chứa hàng hóa.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là một màn hình DVD trung tâm kích thước 8.8 inch với chất lượng màu sắc và độ phân giải cực cao. Bọc quanh màn là khung viền kim loại và phần ốp nhựa bóng đen sang trọng. Màn hình sẽ có đầy đủ các công nghệ kết nối như Apple CarPlay và Android Auto đi kèm với các kết nối cơ bản của xe như AM/FM/Bluetooth/USB.
Phía dưới màn hình chính là một màn phụ kích thước 8.6 inch hỗ trợ cho khu vực panel điều khiển, các thao tác điều khiển và chỉnh các tính năng sẽ phải qua màn hình này, do đó không gian đã gọn gàng, sẽ không thấy các nút được bố trí chi chít một cách trật chội như trước nữa.
Phía góc dưới tay lái trái được trang bị một màn cảm ứng nhỏ có thể điều chỉnh chế độ đèn bằng thao tác chạm đơn giản với các chế độ tự động chỉnh pha cốt, chỉnh pha và chỉnh cốt.
Dọc xuôi xuống ở vị trí cửa lái là một bệ chỉnh tính năng lưu nhớ ghế và kéo kính cả cửa sổ và khóa trẻ em.
Toàn bộ những chi tiết ốp mang tính sáng tạo cao là sự kết hợp của nhựa cao cấp với họa tiêt vân nổi carbon sang trọng và kim loại bóng.
Gần số được làm cực thấp và to, trên cần số có nút dừng nhanh, panel khá gọn gàng được bọc quanh bởi một bệ ốp sang trọng bằng nhựa cao cấp. Phanh tay cỡ bị loại bỏ và thay thế bằng phanh tay điện tử khiến vần phông gian ở giữa hai hàng ghế đầu cực gọn gàng.
Mặt yếm có trang bị ốp nhựa bóng sang trọng, các đường viền kim loại dày dặn tạo kiểu dáng mạnh mẽ cho tổng thể thiết kế.
Xe có trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ 4 vùng tự động với cảm biến thông minh lọc bụi và hạt gây dị ứng. Một hệ thống âm thanh cao cấp 3D Bang & Olufsen Premium (16 loa vệ tinh, 705 watts).
Cacstinhs năng trang bị khác mang tính cá nhân hóa như đèn viền trang trí nội thất đổi màu, đa sắc cho hàng ghế sau, ốp trang trí nội thất màu Aluminum, hóa tiện lợi với cảm biến điều khiển mở khoang hành lý…
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | Audi A7 55 TFSI quattro | Audi A7 45 TFSI |
Vô lăng thể thao bọc da 3 chấu đa chức năng với lẫy chuyển số | Có | Có |
Tay lái trợ lực cơ điện và cần số bọc da | Có | Có |
Hệ thống hiển thị thông tin lái xe điện tử Audi virtual cockpit | Có | Có |
Hai ghế trước | chỉnh điện, bơm lưng ghế 4 chiều, ghế người lái có chức năng ghi nhớ | chỉnh điện, bơm lưng ghế 4 chiều, ghế người lái có chức năng ghi nhớ |
Tựa tay trung tâm cho hai ghế trước | Có | Có |
Ghế sau gập theo tỷ lệ 40/20/40 hoặc gập hoàn toàn | Có | Có |
Ghế bọc da Milano với đệm tựa đầu liền lưng ghế | Có | Có |
Ốp trang trí nửa trên bằng da tổng hợp | Có | Có |
Gương chiếu hậu bên trong tràn viền, chống chói tự động | Có | Có |
Kính chắn gió, cửa sổ bên và phía sau bằng kính cách nhiệt | Có | Có |
Tấm che nắng hai ghế trước trang bị gương soi kèm đèn chiếu sáng | Có | Có |
Giao diện âm nhạc Audi Music Interface, kết nối Bluetooth | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Hệ thống điều hòa nhiệt độ 4 vùng tự động với cảm biến thông minh lọc bụi và hạt gây dị ứng | Hệ thống điều hòa nhiệt độ 4 vùng tự động với cảm biến thông minh lọc bụi và hạt gây dị ứng |
Hệ thống giải trí | Giao diện giải trí đa chức năng Multi Media Interface Navigation cảm biến phản hồi xúc giác, hai màn hình hiển thị (trên 8.8” và dưới 8.6”), các nút điều khiển màu đen bóng hoặc Aluminium tích hợp chạm rung phản hồi | Giao diện giải trí đa chức năng Multi Media Interface Navigation cảm biến phản hồi xúc giác, hai màn hình hiển thị (trên 8.8” và dưới 8.6”), các nút điều khiển màu đen bóng hoặc Aluminium tích hợp chạm rung phản hồi |
Hệ thống âm thanh | Hệ thống âm thanh cao cấp 3D Bang & Olufsen Premium (16 loa vệ tinh, 705 watts) | Hệ thống âm thanh cao cấp 3D Bang & Olufsen Premium (16 loa vệ tinh, 705 watts) |
Đèn viền trang trí nội thất đổi màu, đa sắc cho hàng ghế sau | Có | Có |
Gói trang trí viền bóng khung cửa kính và bộ cố định hành lý | Có | Có |
Mồi thuốc và gạt tàn | Có | Có |
Ốp trang trí nội thất màu Aluminum | Có | Có |
Bệ cửa trước và sau ốp Aluminium, Cửa hít tự động | Có | Có |
Tấm lót khoang hành lý | Có | Có |
Bệ cửa trước và sau ốp Aluminium | Có | Có |
Khóa tiện lợi với cảm biến điều khiển mở khoang hành lý | Có | Có |
Nắp khoang hành lý đóng mở điều khiển điện | Có | Có |
Bánh xe dự phòng tiết kiệm diện tích, bộ đồ nghề và con đội | Có | Có |
Tam giác cảnh báo, Áo phản quang, bộ y tế sơ cứu | Có | Có |
Tùy chọn 13 màu sơn và 4 màu da bọc ghế | Có | Có |
Kích thước vật lý của Audi A7 (2022)
Audi A7 có kích thước chiều dài 4.969mm, rộng 2.118mm, cao 1.422mm và chiều dài cơ sở 2.926mm. Như vậy, sự khác biệt so với mẫu xe mà nó thay thế chỉ là một vài mm.
Thông số kỹ thuật | Audi A7 55 TFSI quattro | Audi A7 45 TFSI |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.969 x 2.118 x 1.422 | 4.969 x 2.118 x 1.422 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.930 | 2.926 |
Trọng lượng xe (kg) | 1.890 | 1.695 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 63 | 73 |
Tiêu hao nhiên liệu trong đô thị/cao tốc/kết hợp (L/100 km) | 13.19 / 9.88 / 11.09 (VR) | 8.2-7.8 / 5.8-5.3 / 6.7-6.2(EU) |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Thông số kỹ thuật Audi A7 (2022)
Thông số kỹ thuật | Audi A7 Sportback 45 TFSI | Audi A7 Sportback 45 TFSI |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.969 x 2118 x 1.422 | 4.969 x 2118 x 1.422 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.926 | 2.926 |
Tự trọng (kg) | 1.695 | 1.695 |
Động cơ | 4 xi-lanh phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả & công nghệ mild hybrid MHEV 12V | 4 xi-lanh phun nhiên liệu trực tiếp với bộ tăng áp bằng khí xả & công nghệ mild hybrid MHEV 12V |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 245 / 5.000 – 6.000 | 245 / 5.000 – 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 370 / 1.600 – 4.500 | 370 / 1.600 – 4.500 |
Hộp số | Tự động 7 cấp S-Tronic | Tự động 7 cấp S-Tronic |
Tốc độ tối đa (km/h) | 250 | 250 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 7,0 | 7,0 |
Cỡ mâm (inch) | 19 (245/45 R19) | 19 (245/45 R19) |
Hệ thống đèn pha | HD Matrix LED | HD Matrix LED |
Đèn cho mọi điều kiện thời tiết | Có | Có |
Đèn hậu | OLED, hiệu ứng hoạt động và hoạt ảnh (lúc bật/tắt) | OLED, hiệu ứng hoạt động và hoạt ảnh (lúc bật/tắt) |
Vô lăng thể thao bọc da 3 chấu đa chức năng với lẫy chuyển số | Có | Có |
Hai ghế trước | chỉnh điện, bơm lưng ghế 4 chiều, ghế người lái có chức năng ghi nhớ | chỉnh điện, bơm lưng ghế 4 chiều, ghế người lái có chức năng ghi nhớ |
Ghế bọc da Milano với đệm tựa đầu liền lưng ghế | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Hệ thống điều hòa nhiệt độ 4 vùng tự động với cảm biến thông minh lọc bụi và hạt gây dị ứng | Hệ thống điều hòa nhiệt độ 4 vùng tự động với cảm biến thông minh lọc bụi và hạt gây dị ứng |
Hệ thống giải trí | Giao diện giải trí đa chức năng Multi Media Interface Navigation cảm biến phản hồi xúc giác, hai màn hình hiển thị (trên 8.8” và dưới 8.6”), các nút điều khiển màu đen bóng hoặc Aluminium tích hợp chạm rung phản hồi | Giao diện giải trí đa chức năng Multi Media Interface Navigation cảm biến phản hồi xúc giác, hai màn hình hiển thị (trên 8.8” và dưới 8.6”), các nút điều khiển màu đen bóng hoặc Aluminium tích hợp chạm rung phản hồi |
Hệ thống âm thanh | Hệ thống âm thanh cao cấp 3D Bang & Olufsen Premium (16 loa vệ tinh, 705 watts) | Hệ thống âm thanh cao cấp 3D Bang & Olufsen Premium (16 loa vệ tinh, 705 watts) |
Lựa chọn chế độ lái Audi Drive Select | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tích hợp camera 360 | Có | Có |
Tính năng an toàn
Audi A7 mang trong mình nhiều công nghệ an toàn tiên tiến cao cấp như cân bằng điện tử ESP, kiểm soát hành trình và cảnh báo có giới hạn tốc độ, túi khí đa năng ở các vị trí đầu, cạnh bên… Đáng chú ý nhất là hệ thống bảo hành 3 năm không giới hạn số kilomet sử dụng chỉ có trên dòng xe Audi.
Các tính năng an toàn trên từng phiên bản như sau:
Thông số kỹ thuật | Audi A7 55 TFSI quattro | Audi A7 45 TFSI |
Lựa chọn chế độ lái Audi Drive Select | Có | Có |
Hệ thống tắt/mở động cơ | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tích hợp camera 360 | Có | Có |
Cảnh báo chuyển làn | Có | Có |
Thiết bị cảnh báo chống kéo xe, khóa trung tâm | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình và cảnh báo giới hạn tốc độ | Có | Có |
Hệ thống tái tạo năng lượng từ phanh | Có | Có |
Túi khí trước, túi khí cạnh bên, hệ thống túi khí cho phần đầu. | Có | Có |
Chấu và dây đai cố định ghế trẻ em cho hàng ghế sau | Có | Có |
Bảo hành 3 năm không giới hạn số km sử dụng | Có | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Audi A7 được nâng cấp phần kính chắn gió và kính cửa bên bằng vật liệu cao cấp có khả năng cách âm và cách nhiệt cao hơn. Kết hợp với khung gầm chắc chắn đã trở thành thương hiệu giúp xe đạt sự cách âm đỉnh cao nhất trên dòng xe sang, ngoài ra người dùng có thể nâng cao định nghĩa cách âm bằng gói tùy chọn cao cấp nâng cấp kính chắn gió và kính cửa với vật liệu tốt hơn nhưng giá hơi đắt.
Sức mạnh động cơ
Audi A7 sẽ có hai tùy chọn động cơ:
- Audi A7 Sportback 45 TFSI sử dụng động cơ tăng áp 4 xi-lanh 2.0L phun xăng trực tiếp và mô-tơ điện Mild Hybrid MHEV 12V. Nó sản sinh công suất cực đại 245 mã lực tại 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 370Nm tại 1.600 – 4.300 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 7 cấp.
- Bản cao cấp hơn là Audi A7 Sportback 55 TFSI Quattro sử dụng động cơ tăng áp 4 xi-lanh 2.0L phun xăng trực tiếp và mô-tơ điện Mild Hybrid MHEV 12V. Nó sản sinh công suất cực đại 245 mã lực tại 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 370Nm tại 1.600 – 4.300 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số tự động 7 cấp.
Động cơ phun xăng trực tiếp và động cơ tang cáp ở hai phiên bản khác nhau dẫn tới sức mạnh sinh công cũng khác nhau hoàn toàn. Tuy nhiên với sự giúp sức của động cơ điện mạnh mẽ 48V khiến xe rất bốc và vọt trong những nước ga đầu.
Khối đông cơ cực mạnh mẽ này có thể giúp xe tăng tốc từ 0-100km ở bản Audi A7 55 TFSI quattro chỉ mất vỏn vẹn 5.3 giây và ở bản Audi A7 45 TFSI là 7 giây.
Hộp số
Audi A7 sử dụng hộp số tự động 7 cấp S-tronic cho khả năng sang số mượt và êm ái, ở những nước ga thấp người dùng có thể cảm nhận rõ quá trình sang số.
Hệ thống treo và khung
Audi A7 sử dụng toàn bộ hệ thống treo bằng khí nén cho hiểu quả giảm chấn cao hơn những hệ thống treo như tay đòn kép, MacPherson hay liên kết đa kiểm kết hợp lò xo. Tuy nhiên hệ thống treo này không có khả năng thích ứng thông minh, hệ thống treo của Audi A7 được đánh giá khá mềm phù hợp với đi phố và đường đẹp.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu | Audi A7 45 TFSI | Audi A7 55 TFSI Quattro |
Trong đô thị (L/100km) | 7,8 – 8,2 | 13,19 |
Kết hợp (L/100km) | 5,3 – 5,8 | 9,88 |
Cao tốc (L/100km) | 6,2 – 6,7 | 11,09 |
So sánh các phiên bản Audi A7 (2022)
Audi A7 có hai phiên bản gồm Audi A7 55 TFSI quattro và Audi A7 45 TFSI. Bản Audi A7 45 TFSI được phân phối chính hãng tại Việt Nam, bản còn lại sẽ do tư nhân nhập khẩu. Cả hai bản đều được sản xuất tại nhà máy Audi ở Đức.
Các phiên Bản Audi A7 gồm:
- Audi A7 55 TFSI quattro
- Audi A7 45 TFSI
Cả hai phiên bản không có khác nhau nhiều về ngoại thất, về nội thất cũng tương đồng tuyệt đối. Sự khác nhau chỉ khác ở khối động cơ. Trong khi bản Audi A7 55 TFSI quattro dùng động cơ tăng áp V6 phun xăng trực tiếp và mô tơ điện Mild hybrid MHEV 48V với dung tích xi lanh 3L cho ra khả năng sinh công ấn tượng với 340 mã lực và thời gian tăng tốc từ 0-100km cũng chỉ mất 5.3s.
Ngược lại ở bản Audi A7 45 TFSI sẽ cũng có dùng khối động cơ tăng áp V6 phun xăng trực tiếp và mô tơ điện Mild hybrid MHEV 48V nhưng dung tích xi lanh chỉ đạt 2.0L và khả năng sinh công cũng giảm đi rất nhiều khi chỉ đạt 245 mã lực, đồng thời khả năng tăng tốc từ 0-100km cũng mất 7 giây.
Ưu nhược điểm Audi A7 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế Sportback thể thao phù hợp người trẻ
- Động cơ tăng áp V6 mạnh mẽ
- Khoang nội thất cực hiện đại và thể thao với thiết kế toàn màn hình LCD, các nút bấm bị loại bỏ rất nhiều
- Nhiều công nghệ an toàn
- Thương hiệu xe Đức Audi danh tiếng
- Bảo hành 3 năm không giới hạn số kilomet chạy
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Khoang ghế sau có trần thấp do thiết kế sportback
- Khoang hành lý nhỏ
So sánh Audi A7 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Audi A7 và BMW 530i 2022
BMW 530i là dòng xe sedan cũng mang trong mình kiểu dáng sportback thể thao, thiết kế của xe khỏe khoắn với gầm thấp. BMW là hãng xe duy nhất của Đức không nằm trong công ty khổng lồ Volkswagen. Xe có trang bị động cơ B48; Xăng; I4; TwinPower Turbo; 1998 cc cho công suất 252 mã lực và đạt 350 mô men xoắn. Đi cùng trang bị này là hộp số tự động 8 cấp giúp xe chỉ cần 6,4 s để tăng tốc lên 100 km/h, trước khi đạt vận tốc tối đa 250 km/h
So với Audi A7 thực sự BMW 530i không sở hữu khoang ngoại thất hiện đại với kiểu dáng sexy cùng sự kết hợp hài hòa giữa nhựa và kim loại sang trọng. Hơn tất cả dòng Audi luôn được đánh giá là thương hiệu xe sang tại Việt Nam hơn là BMW.
Xem thêm: Đánh giá BMW 530i (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Audi A7 (2022)
Audi A7 là dòng sedan cao nhất của Audi được bán chính hãng tại Việt Nam. Sở hữu ngoại hình thể thao cùng trang bị nội thất hiện đại tiện nghi đầy đu khiến Audi A7 luôn là niềm mơ ước của những người yêu xe. Với những sự lựa chọn trong phân khúc như Volvo S90, BMW 5 Series thì Audi A7 luôn có nét riêng ở cả nội và ngoại thất.
Một số câu hỏi về Audi A7
- Đánh giá Lexus LM 300 (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Cấu tạo tiêu chuẩn của một chiếc xe ô tô, cấu tạo và nguyên lý các linh kiện
- Đánh giá Toyota Corolla Cross (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Màn hình ô tô Android và màn hình theo xe: So sánh sự khác biệt
- Đánh giá Audi Q7 (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)