BMW Z4 Roadster là chiếc xe thể thao hai chỗ của thương hiệu xe sang nước Đức. Mang trong mình thiết kế thể thao cùng trang bị động cơ mạnh mẽ, BMW Z4 Roadster là sự lựa chọn hợp lý cho các bạn trẻ, những người yêu xe.
Giá xe BMW Z4 Roadster (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
sDrive30i M Sport | 3 tỷ 329 triệu VNĐ | 3.750.817.000 VNĐ | 3.684.237.000 VNĐ | 3.698.527.000 VNĐ | 3.665.237.000 VNĐ |
Đánh giá ngoại thất BMW Z4 Roadster (2022)
Thiết kế ngoại thất của xe đề mạnh tới hướng thể thao khi các chi tiết như đèn, mui xe, lưới tản… đều được làm mảnh và sắc cạnh, gầm xe có thiết kế rất thấp.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe mang trong mình thiết kế cực quyến rũ nổi bật với mặt ca lăng thiết kế Kidney Grille, các chi tiết bên trong thay vì bằng những thanh thép đan dọc thì ở BMW Z4 đã được hãng cải tiến với dạng lưới 3D tương tự như trên các dòng Mercedes. Kiểu dáng lưới tản vẫn là hình hai quả thân đi cùng bộ khung viền bao quanh chắc chắn.
Cặp đèn pha trên BMW Z4 có sự khác biệt ớn so với các dòng X Series khác của hãng, hai bóng được làm theo chiều dọc mắt kép sử dụng công nghệ chiếu sáng LED đi kèm với các trang bị như tự động bật tắt, tự căn chỉnh phương hiếu, điều chỉnh pha cốt tự động.
Phía mép trên cụm đèn là đèn định vị ban ngày dạng LED mỏng, đèn xin đường nằm ở mép trái ngoài cùng.
Phía dưới đầu xe vẫn là thiết kế hộc gió điều hòa và gió làm mát phanh ở hai mép bên. BMW Z4 không có đèn sương mù.
Phần thân xe:
Xe mang trong mình kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4324x1864x1304 (mm), với kích thước này xe đã giải quyết được điều mà khách hàng thường “chê” dòng Roadster của BMW thười mới ra mắt. Giờ đây chiều dài xe đã ngang với một chiếc sedan, và với việc chỉ bố trí 2 chỗ ngồi nên không gian nội thất bên trong khá rộng.
Thân xe có thiết kế mui thấp hông cao thể thao đi kèm với khe hút gió dạng mang cá ở hộc bánh trước giúp xe có điểm nhấn riêng. Gương chiếu hậu nhỏ nhắn trùng màu sơn xe có chỉnh điện, có đèn báo rẽ cùng tính năng chống chói, tuy nhiên gương sẽ không có tính năng sấy và gập điện.
Vị trí dưới cùng là bộ mâm painted alloy 5 chấu đôi 18 inch cứng cáp đi kèm lốp kích thước 255/40R18.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe khác gọn gàng với thiết kế mang tính thẩm mỹ cao, nỏi bật với cụm đèn hậu kích thước lớn dạng chữ L có đèn xin đường là một dải LED nhỏ phía mép trên. Dù kích thước nhỏ nhắn nhưng phần đuôi vẫn có đèn phanh trung tâm.
Dưới cùng không thể thiếu cặp ống xả thể thao thiết kế dạng tròn với viền bọc kim loại, xung quanh là bộ ốp chắn bùn hậu tối màu.
Các phiên bản màu xe
BMW Z4 có 8 màu gồm: Alpine White, Black Sapphire Metallic, Glacier Silver Metallic, Mineral White Metallic, Mediterranean Blue Metallic, Misano Blue Metallic, San Francisco Red Metallic, Frozen Grey II Metallic
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Có |
Đèn hậu |
LED |
Đèn phanh trên cao |
Không |
Gương chiếu hậu |
Tự động/chỉnh điện |
Sấy gương chiếu hậu |
Có |
Gạt mưa tự động |
Có |
Ăng ten vây cá |
Có |
Cốp đóng/mở điện |
Có |
Mở cốp rảnh tay |
Có |
Đèn chiếu xa |
Có |
LED |
Có |
Đèn chiếu gần |
Có |
LED |
LED |
Đèn ban ngày |
LED |
LED |
LED |
Đèn pha tự động bật/tắt |
Có |
Đèn pha tự động xa/gần |
Có |
Đánh giá nội thất BMW Z4 Roadster (2022)
Về tổng quan
Nội thất của BMW vẫn giữ được nét thiết kế riêng của hãng xe Đức với thiết kế màn hình Live Cockpit Professional, các trang bị nội thất bằng chất liệu da Sensatec ở các bề mặt và chất liệu da Vernasca ở hai ghế ngồi. Chất liệu cũng thuộc hàng cao cấp tương tự như trên trang bị của BMW X6 hay BMW X7.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái được trang bị vô lăng ba chấu thể thao có bọc da trơn đi kèm với các nút điều chỉnh chế độ, play nhạc, điều hướng, đàm thoại rảnh tay.
Là một dòng xe thể thao nên vô lăng có đầy đủ trợ lực điện cho cảm giác lái nhẹ và một lẫy chuyển số thể thao phía sau.
Phía dưới vô lăng là hệ thống BMW Live Cockpit Professional với bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch giúp hiển thị toàn bộ những thông báo về quá trình hoạt động của xe, đồng hồ tốc độ, tố vòng tua, nhiệt độ máy cùng các cảnh báo khác.
Ghế ngồi và khoang hành lý
BMW Z4 được trang bị chất liệu da Vernasca cao cấp trên toàn bộ hai ghế. Ghế lái có chỉnh điện và lưu nhớ vị trí thông minh massager ghế cùng khả năng làm mát bề mặt, ngược lại ghế phụ sẽ không có những trang bị đó.
BMW Z4 là dòng Roadster nên chỉ có trang bị hai ghế, chất liệu ghế cao cấp cùng thiết kế dày cho khả năng đàn hồi cao. Ghế sẽ có tựa đầu liền khối với thân ghế với kiểu dáng thể thao. Ở giữa hai ghế sẽ có trang bj một bệ tỳ tay trung tâm kích thước lớn.
Tiện nghi khác
Màn hình giải trí trung tâm có kích thước 10.25 inch có trang bị các kết nối thông minh như Apple CarPlay và Android Auto, ngoài ra còn có các tính năng như ra lệnh giọng nói, bản đồ Việt Nam. Đi kèm với hệ thống giải trí là 12 loa cao cấp cùng các jack cắm USB, AUX và kết nối Bluetooth.
Khu vực mặt taplo được ốp nhôm Tetragon sang trọng cùng với chất liệu da Sensatec đã giúp khoang nội thất của xe trở nên bóng bẩy hơn.
Khu vực panel điều khiển trung tâm cũng rất gọn gàng với hai cửa gió điều hòa nhỏ và một màn hình LCD nhỏ ở giữa giúp hiển thị thông số nhiệt độ và chế độ đang mở. Hàng dưới gồm cơ số các nút tùy biến chế độ của xe.
BMW Z4 có trang bị chuẩn cắm AUX, USB và có tích hợp sạc không dây qua một khay nhỏ ở phía trước cần số.
Về khu vực cần số sẽ được bọc bao quanh bằng một lớp nhôm có vân carbon thể thao, sẽ vẫn có trang bị núm xoay điều khiển iDrive Toucher huyền thoại cho khả năng điều hướng tốt hơn.
Xe cũng loạt bỏ phanh tay cơ và thay bằng phanh tay điện tử, các nút bấm điều chỉnh chế độ lái và khởi động được đặt dọc theo trục cần số rất dễ thao tác.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số tiện nghi | |
Sưởi ghế/thông gió hàng ghế thứ 2 | Không |
Ghế | |
Chất liệu bọc ghế | leatherette |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 14 hướng |
Nhớ vị trí ghế | Ghế lái (2 vị trí), Ghế hành khách (2 vị trí) |
Sưởi ghế/thông gió | Không |
Sưởi ghế/thông gió hàng ghế thứ 2 | Không |
Ghế – Ghế trước | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 14 hướng |
Nhớ vị trí ghế | Ghế lái (2 vị trí), Ghế hành khách (2 vị trí) |
Sưởi ghế/thông gió | Không |
Tay lái | |
Chất liệu vô lăng | Da |
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh điện, 4 hướng |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Có |
Bộ nhớ vị trí | Không |
Sưởi vô lăng | Không |
Khác | |
Cửa sổ trời | Không |
Gương chiếu hậu trong | Không |
Hệ thống âm thanh | |
Số loa | 10 |
Cổng kết nối USB | Có |
Cổng kết nối AUX | Không |
Kết nối Bluetooth | Có |
Khác | |
Phanh tay điện tử | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có |
Cốp điều khiển điện | Không |
Khóa cửa điện | Có |
Hệ thống dẫn đường | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) | Có |
Kích thước vật lý của BMW Z4 Roadster (2022)
Là một dòng xe Roadster nhưng chiếc xe mui trần này có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4324 x 1864 x 1304 mm. Kích thước ngang ngửa một chiếc sedan hạng B.
Chiều dài | 4335.8 mm |
Chiều rộng | 2024.4 mm |
Chiều cao | 1305.6 mm |
Chiều dài cơ sở | 2468.9 mm |
Chiều rộng cơ sở trước | 1618 mm |
Chiều rộng cơ sở sau | 1612.9 mm |
Trọng lượng không tải | 1491 kg |
Thông số kỹ thuật BMW Z4 Roadster (2022)
Tên xe | BMW Z4 sDrive30i M-Sport |
Số chỗ ngồi | 02 |
Kiểu xe | Mui trần |
Xuất xứ | Nhập khẩu từ Đức |
Kích thước DxRxC | 4324 x 1864 x 1304 mm |
Tự trọng | 1505 kg |
Chiều dài cơ sở | 2470 mm |
Động cơ | Xăng I4 2.0L, TwinPower Turbo |
Dung tích công tác | 1,998cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 52 lít |
Công suất cực đại | 258 mã lực tại 5000-6500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 400 Nm tại 1550-4400 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 8 cấp Steptronic |
Hệ dẫn động | Cầu sau |
Tăng tốc 0-100km/h | 5,4 giây |
Tốc độ tối đa | 250 km/h |
Treo trước/sau | Hiệu năng cao M Sport |
Cỡ mâm | 19 inch |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 6.0-6.1L/100km |
Tính năng an toàn
BMW Z4 Roadster được trang bị rất nhiều các tính năng an toàn gồm hệ thống camera lùi, cảm biến hỗ trợ lùi, camera toàn cảnh 360 độ, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử VSC cùng nhiều hệ thống an toàn khác như:
Số túi khí |
4 |
Chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) |
Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Có |
Cảm biến lùi |
Có |
Camera lùi |
Có |
Camera 360 độ |
Có |
Camera quan sát điểm mù |
Có |
Cảnh báo chệch làn đường |
Có |
Hỗ trợ giữ làn |
Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi |
Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ |
Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix |
Không |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Là dòng xe Roadster nên khả năng cách âm thực sự không quá ấn tượng, khi mở mui xe thì sẽ gần như ngang một chiếc xe máy thông thường. Tuy nhiên khả năng tiêu âm động cơ của BMW Z4 rất ấn tượng, hầu như sẽ chỉ còn tiếng ồn ã của môi trường bên ngoài.
Khi gập trần xe thì khả năng cách âm tăng không quá đáng kể, chỉ dừng lại ở mức nghe điện thoại mà không quá ồn ào.
Sức mạnh động cơ
BMW Z4 Roadster sDrive30i M Sport được trang bị khối động cơ Xăng I4 2.0L, TwinPower Turbo. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 258 mã lực tại 5000-6500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400 Nm tại 1550-4400 vòng/phút.
Khối động cơ mạnh mẽ có thể giúp xe tăng tốc từ 0 lên100km/h chỉ trong vỏn vẹn 5.4 giây. Vận tốc tối đa đạt 250km/h.
Sở hữu một thiết kế thuần sedan khí động học và có trang bị khối động cơ mạnh mẽ không quá khó hiểu xe có khả năng càn lướt ấn tượng, độ vọt của động cơ và độ nhạy chân ga luôn khiến những người mê xe cảm thấy phấn khích tột độ.
BMW Z4 Roadster còn được tích hợp 3 chế độ lái Sport (thể thao), Comfort(êm ái) và Eco Pro (tiết kiệm).
Hộp số
Đi kèm với khối động cơ mạnh mẽ là hộp số tự động 8 cấp Steptronic quen thuộc, toàn bộ sức mạnh sẽ được dồn sang cầu sau có khả năng đẩy ấn tượng.
Khả năng sang số của BMW Z4 Roadster rất êm và mượt, đặc biệt ở dải tốc thấp thường hay có hiện tượng giật nhưng trên Z4 không hề có những cảm giác khó chịu tới vậy.
Hệ thống treo và khung
Xe sử dụng hệ thống treo Strut ở cầu trước và hệ thống treo liên kết đa điểm ở cầu sau. Độ ổn định của hệ thống treo được đánh giá cao bởi khả năng đàn hồi tốt. Đánh giá trải nghiệm thực tế cho thấy hệ thống treo trên chiếc BMW Z4 khá mềm, rất thích hợp cho đi phố và đường bằng phẳng đô thị.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Kết hợp | 8.71 |
Trong đô thị | 9.8 |
Ngoài đô thị | 7.35 |
So sánh các phiên bản BMW Z4 Roadster (2022)
BMW Z4 được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam với một phiên bản duy nhất có tên là BMW Z4 Roadster sDrive30i M Sport.
Ưu nhược điểm BMW Z4 Roadster (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế Roadster thể thao
- Mui trần hiện đại có trần gập thích hợp chạy xe trời mưa
- Động cơ I4 2.0L mạnh mẽ
- Nhiều trang bị nội thất sang trọng, tiện nghi đủ dùng
Nhược điểm:
- Thiết kế Roadster nhỏ nhắn chỉ với hai chỗ ngồi
- Phù hợp nhu cầu chơi xe thay vì sử dụng xe thường ngày
- Tính linh hoạt không cao
Có nên mua BMW Z4 Roadster (2022)
BMW Z4 Roadster sDrive30i M Sport là dòng xe dành cho những người trẻ, những cặp đôi có nhu cầu sở hữu một chiếc xe cho nhu cầu “ăn chơi”. Xe có thiết kế thể thao, kiểu dáng hiện đại, mui trần rất thích hợp cho dạo phố vào cuối tuần. Với một thiết kế rất riêng và có rất ít hãng xe sản xuất nên việc sở hữu BMW Z4 khi chạy ngoài đường bạn sẽ trở thành trung tâm của mọi ánh nhìn.
Một số câu hỏi về BMW Z4 Roadster
- Đánh giá Hyundai Elantra (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Mercedes GLB 200 AMG (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Mercedes C180 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Top 5 màn hình hình ô tô giá rẻ được yêu thích nhất 2023
- Kinh nghiệm chọn phim cách nhiệt ô tô tốt nhất hiện nay