Jaguar F-Pace là dòng SUV 5 chỗ khá lạ tại thị trường Việt Nam, là một mẫu xe tới từ Anh Quốc cùng với Land Rover đã và đang làm mưa làm gió tại thị trường xe hơi châu Âu. Hiện tại thương hiệu Jaguar được quản lý bởi TaTa Motor, một công ty sản xuất xe hơi của Ấn Độ, vậy chiếc SUV này có gì và liệu có xứng đáng với phân khúc giá từ 3 tới 4 tỷ?
Giá xe Jaguar F-Pace (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Jaguar F-Pace 2.0 Pure 2022 | Jaguar F-Pace 2.0 Prestige 2022 | Jaguar F-Pace 2.0 R-Sport 2022 |
Giá xe | 3.390.000.000₫ | 3.900.000.000₫ | 4.155.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 3.751.430.000₫ | 4.312.430.000₫ | 4.592.930.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 3.819.230.000₫ | 4.390.430.000₫ | 4.676.030.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 3.732.430.000₫ | 4.293.430.000₫ | 4.573.930.000₫ |
Đánh giá ngoại thất Jaguar F-Pace (2022)
Thiết kế tổng thể về mặt ngoại thất của chiếc Jaguar F-Pace khá tiết kiệm và đi theo hướng đơn giản, về mặt bố cục xe sở hữu thiét kế SUV gầm cao kết hợp với phần đuôi cách điệu và mái trần xuôi dốc đi theo hướng hiện đại. Tiếp theo về phần đầu xe đơn giản cùng các chi tiết khá mềm mại được bo mịn các cạnh viền.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe cực kỳ đơn giản, thiết kế phẳng hóa nổi bật với mặt ca lăng kim loại thể thao với họa tiết 3D độc đáo, bao xung quanh bởi đườngviền crom bóng sang trọng cứng cáp.
Phần mặt ca lăng được hợp thành từ rất nhiều những miếng kim loại nhỏ và mỏng sắp xếp so le nhau theo cấu trúc hình thoi độc lạ, trung tâm là logo của hãng cùng trang bị camera phía trước.
Phần đèn pha được trang bị công nghệ LED với hai bóng LED chính lớn có tùy chọn dạng Pixel LED trong gói nâng cao, đèn pha có đầy đủ các tính năng chiếu xa chiếu gần và tự động bật tắt cơ bản. Bao xung quanh là đèn định vị ban ngày dạng chữ L giống như chữ cái bắt đầu của thương hiệu, đèn định vị cũng sử dụng LED với hàng loạt các bóng nhỏ nối tiếp tạo thành dải màu độc đáo.
Phía dưới cùng là hai hốc gió điều hòa được làm nhỏ gọn bọc lưới cùng trang bị thanh chắn thể thao, trung tâm phía dưới cũng là một cửa gió làm mát động cơ kèm chắn bùn bằng kim loại chắc chắn, đèn sương mù nhỏ nhắn nằm sát mép dưới cùng phần đầu xe giúp ánh sáng không làm ảnh hưởng tới phương tiện lưu thông chiều đối diện.
Phần thân xe:
Thân xe có thông số body lần lượt đạt 4.747 x 1.656 x 1.664 mm, kích thước cũng khá lớn cho một dòng SUV 5 chỗ hứa hẹn không gian nội thất bên trong xe vô cùng rộng thoáng. Phần thân bên ngoài có thiết kế đi theo hướng thể thao, thân có nhiều đường dập nổi tạo nét cùng thiết kế phần mái dốc về phía đuôi.
Ngoài ra xe cũng có trục cơ sở rất dài lên tới 2,874mm đi kèm với thiết kế mui xe rất ngắn giúp không gian khoang nội thất và khoang hành lý sẽ tăng đáng kể.
Tay nắm cửa thiết kế nổi cơ bản có màu sơn trùng màu xe.
Gương chiếu hậu rất dài và có thiết kế tương đối mềm, gương có hai gang màu là màu đen và phần phía trên trùng màu xe, ở giữa được phân cách bằng dải LED hỗ trợ xin đường, gương sẽ đi kèm với hàng loạt trang bị chỉnh và gập điện cùng khả năng chống chói và hai camera hỗ trợ quan sát hai bên.
Phía dưới cùng là cặp mâm hợp kim có kích thước tùy chọn từ 18 tới 20 inch, họa tiết nan đơn thể thao được phay sắc bóng sang trọng.
Phần đuôi xe:
Phần đuôi thực sự rất dài được phồng ra ở phần trung tâm nhằm tọa thêm sự sáng tạo, đồ sộ và tăng không gian bên trong. Bố cục phần đuôi vẫn rất đơn giản như phần đầu của xe, các chi tiết đều rất gọn gàng và đơn giản.
Trên cao là trang bị cánh gió rất dài cùng phần gương hậu làm dốc và tương đối hẹp, gạt kính hậu được đặt nổi ở phía dưới.
Trên nóc vẫn có trang bị vây cá mập hỗ trợ thu sóng AM/FM.
Đèn hậu thể hệ mới với thiết kế vô cùng mềm mại uống lượn đẹp mắt ôm sát phần đuôi xe, đèn có thiết kế thon dài với công nghệ LED và hiệu ứng chào mừng độc đáo. Phía mép trên có dải kim loại mảnh bóng tạo sự sang trọng cho phần đèn khi phát quang.
Phía dưới cùng là ốp chắn bùn thể thao cùng trang bị ống xả giấu kín rất kỹ. Đuôi xe có đầy đủ cảm biến nhận diện phương tiện, mở đóng cốp rảnh tay và camera quan sát phía sau.
Các phiên bản màu xe
Jaguar F-Pace có 6 màu gồm: đỏ, đen, trắng, xanh, bạc và xám.
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Thông số kỹ thuật | F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport | F-Pace 3.0 S | F-Pace 5.0 SVR |
Đèn pha | LED (tùy chọn Matrix LED) | LED (tùy chọn Matrix LED) | LED (tùy chọn Matrix LED) |
Hệ thống đèn pha tự động (AHBA) | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu gập điện có chức năng sưởi và nhớ vị trí, tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa | Có | Có | Có |
Đánh giá nội thất Jaguar F-Pace (2022)
Về tổng quan
Jaguar F-Pace có trang bị nội thất cực kỳ đơn giản và gọn gàng, chất liệu và da sần kết hợp da Luxtec tùy chọn thêm cả da Windsor cao cấp, thiết kế đi theo hướng đơn giản khóa tập trung vào người lái nhiều hơn, các trang bị tiện nghi giải trí, hỗ trợ người lái tương đối đủ dùng.
Khu vực lái
Vô lăng được trang bị dạng thiết kế 3 chấu có cắt vát D-cut cạnh dưới, xung quanh viền được bọc bởi một lớp kim loại sang trọng, các nút điều hướng tích hợp đều dạng cảm ứng và cuộn lăn, chất liệu vô lăng được bọc da sần mềm mại trơn nhẵn.
Các nút bấm không có quá nhiều nhưng đủ để điều hướng di chuyển và chỉnh các chế độ như Cruise Control, cảnh báo lệch làn ….
Phía sau là trang bị màn hình hiện thị điện tử hoàn toàn kích thước 12,3 inch độc đáo với giao diện hiển thị hiện đại gồm màn hình thể thao tone đỏ ở trung tâm, phía hai bên là khu vực hiển thị những tính năng hỗ trợ người lái như chỉ đường, định vị, cảnh báo các hoạt động của xe.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc chất liệu da Luxtec cao cấp và có tùy chọn nâng cấp với chất liệu da Windsor sang trọng hơn, hàng ghế phía trước có khả năng chỉnh điện 12 hướng đi kèm với các khả năng tùy chỉnh tựa đầu.
Cả hai ghế đầu có thiết kế rất lớn và dày, dáng dốc với các đường vân chỉ rất lớn và sâu tăng độ bám cho người ngồi.
Phần tựa đầu có thể điều chỉnh bằng điện hoặc cơ đều được, chất liệu da sần có dập nổi logo hình con báo đốm đặc trưng của hãng xe Anh Quốc.
Hàng ghế thứ hai có thiết kế mỏng, form dáng to và rộng với tựa đầu đều kích thước cùng khả năng tùy chỉnh độ cao linh hoạt, ghế giữa vẫn có thể gập xuống để tạo bàn tỳ tay tiện lợi và có hai khay để đồ uống.
Với chiều dài cơ sở lên tới 2,874mm giúp xe có một không gian để chân khá rộng, những người có chiều cao 1m75 tới 1m8 hoàn toàn không gặp chút khó khăn gì khi ngồi, đặc biệt ghế có hàng dốc sâu tương tự như trên các dòng xe sedan dẫn tới không gian trần xe rất cao thoáng.
Với phần đuôi phồng hẳn ra phía sau mang tới không gian khoang hành lý rộng tới 650 lít, khả năng mở rộng với cấu hình ghế 40:20:40 mang tới dung tích rộng rãi hơn để chứa những món hàng hóa lớn.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí được trang bị màn hình cảm ứng InControl Touch Pro với kích thước 12,3 inch đi kèm độ phân giải HD chất lượng hiện thị khá ổn, tuy nhiên giao diện hơi nhạt nhòa đơn điệu không có nhiều màu sắc tươi trẻ. Màn hình có chíp xử lý mạnh mẽ thế hệ mới giúp trải nghiệm cảm ứng phản ứng tức thì, các trang bị Apple CarPlay và Android Auto là trang bị tiêu chuẩn.
Đi kèm với màn hình DVD là trang bị 12 loa cho tổng công suất 400W với chế độ phát thanh kỹ thuật số DAB, trải nghiệm âm thanh trên xe khá ổn, âm ra trầm ấm thỏa mãn nhu cầu người nghe âm nhạc phổ thông.
Bên trong có gương chiếu hậu nhỏ chỉnh cơ kiểu dáng classic cơ bản.
Xe có trang bị nút khởi động một chạm được tích hợp ngay phía dưới trung tâm điều khiển.
Về panel điều khiển trung tâm hãng cũng loại bỏ khá nhiều các nút điều hướng không thực sự cần thiết, sẽ chỉ còn các núm xoay chỉnh điều hòa cùng một số nút cảm ứng nhất định không gian nhờ đó cũng gọn gàng hơn rất nhiều.
Jaguar F-Pace sẽ có đầy đủ các tính năng sưởi ấm làm mát ghế, khả năng sạc không dây cho các thiết bị thông minh cùng hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập.
Phía dưới hộc bệ tỳ tay trung tâm là trang bị hộc để đồ nhỏ gọn với không gian đủ chứa các món đồ cả nhân, bên cạnh đó có hai cổng sạc USB type A và Type C hiện đại.
Trên trần có trang bị đèn nội thất LED chạy xung quanh cùng trang bị cửa sổ trời Panorama siêu rộng với chỉ một tấm kính duy nhất.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số nội thất | F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport | F-Pace 3.0 S | F-Pace 5.0 SVR |
Vô-lăng | Bọc da sần mềm | Bọc da sần mềm | Bọc da sần mềm |
Ốp trần Morzine | Có | Có | Có |
Thảm sàn cao cấp | Có | Có | Có |
Ghế ngồi | Bọc da Luxtec | Bọc da Luxtec (tùy chọn da Windsor) | Bọc da Luxtec (tùy chọn da Windsor) |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 12 hướng với tự đầu chỉnh tay 2 hướng | Chỉnh điện 12 hướng với tự đầu chỉnh tay 2 hướng | Chỉnh điện 12 hướng với tự đầu chỉnh tay 2 hướng |
Hàng ghế sau | Cố định với bệ tì tay trung tâm | Cố định với bệ tì tay trung tâm | Cố định với bệ tì tay trung tâm |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng cong 11,4 inch | Màn hình cảm ứng cong 11,4 inch | Màn hình cảm ứng cong 11,4 inch |
Cụm công cụ | HD 12,3 inch | HD 12,3 inch | HD 12,3 inch |
Ứng dụng InControl Touch Pro | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 12 loa 400W | 12 loa 400W | 16 loa 650W |
Phát thanh kĩ thuật số DAB | Có | Có | Có |
Radio AM/FM | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Đèn nội thất | Có | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Kích thước vật lý của Jaguar F-Pace (2022)
Cả bap hiên bản đều có chung kích thước chuẩn dài x rộng x cao lần lượt là 4.747 x 1.656 x 1.664 (mm), kích thước tương đối lớn giúp chiếc F-Pace được xếp vào phân khúc SUV hạng B.
Thông số kỹ thuật | F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport | F-Pace 3.0 S | F-Pace 5.0 SVR |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.747 x 1.656 x 1.664 | 4.747 x 1.656 x 1.664 | 4.737 x 2.071 x 1.670 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.874 | 2.874 | 2.874 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 213 | 213 | 213 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.950 | 5.950 | 5.950 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.897 | 1.897 | 2.070 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.520 | 2.520 | 2.550 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 82 | 82 | 82 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 613 | 613 | 613 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Thông số kỹ thuật Jaguar F-Pace (2022)
Thông số kỹ thuật | Jaguar F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport | Jaguar F-Pace 3.0 S | Jaguar F-Pace 5.0 SVR |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.747 x 1.656 x 1.664 | 4.747 x 1.656 x 1.664 | 4.737 x 2.071 x 1.670 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.874 | 2.874 | 2.874 |
Tự trọng (kg) | 1.897 | 1.897 | 1.897 |
Động cơ | I4 Turbo 2.0L | V6 Turbo 3.0L | Ingenium 5.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 250 / 5.500 | 340 / 5.500 – 6.500 | 550 / 6.000 – 6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 365 / 1.300 – 4.500 | 480 / 1.500 – 4.500 | 680 / 2.500 – 5.500 |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 217 | 240 | 283 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 7,3 | 6,1 | 4,3 |
Cỡ mâm (inch) | 18 inch kiểu 1021, 10 chấu | 18 inch kiểu 1021, 10 chấu | 18 inch kiểu 1021, 10 chấu |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 9,3 | – | – |
Tính năng an toàn
Jaguar F-Pace là một dòng xe châu Âu do đó các trang bị an toàn sẽ luôn được chú trọng mỗi khi xe xuất xưởng, chiếc SUV này được trang bị tính năng camera 360 độ, các trang bị cảnh báo điểm mù, Cruise Control thích ứng cùng hàng loạt các cảm biến nhận diện cảnh báo va chạm, cảnh báo lệch làn…
Thông số an toàn | F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport | F-Pace 3.0 S | F-Pace 5.0 SVR |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EPB | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trực phanh khẩn cấp EBA | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình toàn bề mặt ASPC | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo bằng phanh TVBB | Có | Có | Có |
Hệ thống ổn định động năng DSC | Có | Có | Có |
Hệ thống nhận diện biển báo giao thông và giới hạn tốc độ thích ứng | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn và giám sát tình trạng người lái | Có | Có | Có |
Hỗ trợ cảnh báo điểm mù | Có | Có | Có |
Cảnh báo mòn đĩa phanh | Có | Có | Có |
Cảm biến cảnh báo người đi bộ | Có | Có | Có |
Hệ thống 6 túi khí | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía trước và sau | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Jaguar F-Pace có khả năng cách âm tương đối ổn trong phân khúc, khả năng tiêu âm của xe khá tốt, tuy nhiên khi chạy tốc độ cao tiếng máy vận hành cũng khá to đặc biệt ở bản V6.
Sức mạnh động cơ
Mẫu SUV này sử dụng động cơ Xăng, I4 tăng áp tăng áp, 2.0L, cho công suất tối đa 250 mã lực, momen xoắn 365 Nm. Xe cần 7,3 giây để tăng tốc từ 0 lên 100 km/h, trước khi đạt vận tốc cực đại 217 (km/h).
Đối với bản F-Pace 3.0 S sẽ được trang bị động cơ V6 Turbo 3.0L với công suất thiết kế đạt 340 mã lực, momen xoắn được đẩy lên 480Nm do đó khả năng tăng tốc cũng cực ấn tượng khi chỉ mất 6,1 giây để lên 100km/h cùng tốc độ tối đa đạt 240km/h.
Đối với bản cao nhất F-Pace 5.0 SVR giá đắt gần gấp đôi so với các phiên bản còn lại được trang bị động cơ Ingenium 5.0L dung tích xi lanh cực lớn cùng mo men xoắn đạt 680Nm cực khủng giúp xe tạo ra sức kéo 550 mã lực, khả năng tăng tốc ấn tượng khi chỉ mất 4,3 giây để lên 100km/h cùng tốc độ tối đa đạt 283km/h.
Có thể thấy động cơ trên chiếc Jaguar F-Pace đã được trang bị đồng đều trên rất nhiều các phiên bản mang tới khả năng tùy chọn đa dạng hơn cho khách hàng. Ở phiên bản phổ thông sử dụng động cơ I4 Turbo 2.0L với sức mạnh 250 mã lực cực kỳ mạnh mẽ đủ cho nhu cầu sử dụng cơ bản, xe vượt xa nhu cầu đi phố thông thường, với sức mạnh đó khả năng off-road là những gì xứng đáng để thách thức sức mạnh của xe.
Hộp số
Toàn bộ sức mạnh được dồn xuống bốn bánh thông qua hộp số tự động 8 cấp cùng hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD. Khả năng sang số mượt mà nhẹ nhàng ở đều các dải tốc độ.
Hệ thống treo và khung
Trang bị hệ thống treo tay đòn kép kết hợp với đa liên kết ở cầu sau sẽ là trang bị tiêu chuẩn trên chiếc F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport bản phổ thông, ở các phiên bản cao hơn sẽ đi kèm với trang bị hệ thống treo độc lập đa liên kết ở cả trục trước và trục sau.
Hệ thống treo của xe được đánh giá cứng so với mặt bằng chung, với khoảng sáng gầm cao lên tới 213mm kết hợp hệ thống treo cứng khi đủ tải xe sẽ rất đầm, đổi lại khi chạy tốc độ cao trọng tâm xe được ổn định hơn.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của xe tương đối lớn, ở bản sử dụng động cơ I4 tăng áp 2.0L nhưng khi chạy đường hỗn hợp xe đạt mức tiêu hao tới 9,3l/100km, ở các phiên bản còn lại hãng không công bố số liệu tuy nhiên nhìn chung khả năng ăn xăng của xe khá lớn.
So sánh các phiên bản Jaguar F-Pace (2022)
Jaguar F-Pace có ba tùy chọn phiên bản chính gồm:
- F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport
- F-Pace 3.0 S
- F-Pace 5.0 SVR
Cả ba bản đều giống nhau tương đối ở kích thước và thiết kế, tuy nhiên trang bị động cơ lại khác nhay hoàn toàn ở bảng số liệu thống kê dưới đây.
So sánh động cơ | F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport | F-Pace 3.0 S | F-Pace 5.0 SVR |
Loại động cơ | I4 Turbo 2.0L | V6 Turbo 3.0L | Ingenium 5.0L |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.997 | 2.995 | 5.000 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 250 / 5.500 | 340 / 5.500 – 6.500 | 550 / 6.000 – 6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 365 / 1.300 – 4.500 | 480 / 1.500 – 4.500 | 680 / 2.500 – 5.500 |
Hộp số | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp | Tự động 8 cấp |
Tốc độ tối đa (Km/h) | 217 | 240 | 283 |
Tăng tốc từ 0 – 100 km/h (giây) | 7,3 | 6,1 | 4,3 |
Hệ dẫn động | AWD | AWD | AWD |
Tiếp nữa là về hệ thống treo cũng khác biệt khá nhiều giữa hai hệ tay đòn kép và độc lập đa liên kết.
Thông số kỹ thuật | F-Pace 2.0 Pure / Prestige / R-Sport | F-Pace 3.0 S | F-Pace 5.0 SVR |
Hệ thống treo trước / sau | Tay đòn kép / Đa liên kết | Độc lập đa liên kết | Độc lập đa liên kết |
Ngoài ra các trang bị an toàn rất đồng đều trên từng phiên bản từ phổ thông tới cao nhất.
Ưu nhược điểm Jaguar F-Pace (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế đơn giản gọn gàng, kích thước lớn và không gian rộng
- Kiểu dáng gầm cao
- Động cơ rất mạnh mẽ, nhiều phiên bản lựa chọn
- Độ vọt và sức rướn của động cơ được đánh giá cao
- Thương hiệu xe Anh Quốc
Nhược điểm:
- Giá bán đắt
- Không tiết kiệm nhiên liệu
Có nên mua Jaguar F-Pace (2022)
So với hàng loạt mẫu xe SUV châu Âu nhưng Jaguar F-Pace là một trong số hiếm các hãng xe tập trung mạnh vào thông số động cơ, đổi lại thiết kế của xe tương đối đơn giản và không có nhiều sự sáng tạo so với các mẫu SUV của Đức như Audi hay BMW. Jaguar là hãng xe cũng chưa thực sự nổi bật tại Việt Nam nên khi sử dụng sẽ không bị “trùng hàng” nhưng chi phí sửa chữa bảo dưỡng sẽ cao hơn.
Một số câu hỏi về Jaguar F-Pace
- Đánh giá Kia Seltos (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Đánh giá Land Rover Range Rover (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Đánh giá Subaru Outback (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Đánh giá Mazda CX-5 – Thông số & Giá bán (10/2024)
- Hướng dẫn thay lốp dự phòng ô tô đơn giản dễ thao tác cho người mới