Toyota Raize là một dòng Crossover hạng A có giá bán khá tốt tại thị trường Việt Nam, xe có trang bị động cơ 1.0L khá ổn và tiết kiệm nhiên liệu. Toyota Raize có thiết kế thể thao cá tính khá nổi bật cùng nhiều trang bị khá tiên tiến.
Giá xe Toyota Raize (2022) là bao nhiêu?
Toyota Raize | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
527 triệu | 604 triệu | 594 triệu | 575 triệu |
Ước tính giá trả góp:
Tên xe | Toyota Raize 2022 |
Giá xe | 547.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 624.130.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 635.070.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 605.130.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 127.014.000₫ |
Số tiền còn lại | 508.056.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 6.048.286₫ |
Đánh giá ngoại thất Toyota Raize (2022)
Toyota Raize có thiết kế khá cứng cáp, các chi tiết ngoại thất chủ yếu đi theo hướng dày và vuông vức, các chi tiết có sự kết hợp hài hòa nhằm tạo nên một ngoại hình độc lạ của dòng Raize.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe có thiết kế cứng cáp với tâm là phần lưới tản nhiệt có kích thước khá lớn, khung lưới tản khá giống dòng RAV4 của Toyota. Các chất liệu ốp nhựa phần đầu cđược thiết kế theo kểu dáng vuông vực độc đáo giúp dòng Raize định hình hướng đi thể thao.
Đèn pha ở phía đầu được trang bị công nghệ LED tiên tiến cho khả năng chiếu sáng cao hơn đèn Halogen, đèn xi nhan cũng được tích hợp bên trong với chế độ sáng tuần tự đẹp mắt.
Phía dưới là đèn sương mù và đèn định vị ban ngày được thiết kế theo dạng hình tròn to theo dạng bố cục trục dọc ở hai cạnh bên đầu xe.
Các chi tiết khác như chắn bùn được làm khá dày dặn với một tấm ốp đen nằm ở phía dưới đầu xe.
Phần thân xe:
Raize có kích thước khá nhỏ gọn, với chiều dài 4.030mm, rộng 1.710mm, cao 1.605mm và chiều dài cơ sở 2.525mm. Thiết kế ngoại hình khá độc đáo và lạ khác hẳn với ngôn ngữ thiết kế thường thấy trên những dòng xe của Toyota.
Gương chiếu hậu có thiết kế màu đen trên các phiên bản, gương có tích hợp khả năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ,
Phần màu sắc cùng là điểm nhấn mới trên chiếc Raize 2022 khi phần nóc, các trụ A, B đều được sơn màu đen, phần màu sắc của xe sẽ có sự thay đổi ở phía dưới.
La zăng cũng là chi tiết có sức sáng tạo theo hướng hiện đại của nhà Toyota, la zăng có dạng vân xoắn tuyệt đẹp với những đường cắt CNC sắc xảo cùng lớp mạ bóng loáng.
La zăng có kích thước 17 inch đi kèm lốp 205/60 R17
Phần đuôi xe:
Phần đuôi xe thoạt nhìn trông khá giống những dòng xe đàn anh như Toyota Fortuner, với sự kết hợp của các chi tiết có thiết kế vuông vức cùng phần đuôi gió khá dài đã khiến chiếc Toyota Raize có dáng đuôi thể thao mạnh mẽ và pha lẫn sự cá tính trong thiết kế.
Đèn hậu sử dụng công nghệ LED có thiết kế lớn ôm trọn phần đuôi xe, bên trong lõi của cụm đèn là nơi trang bị bóng xi nhan xin đường.
Phía dưới là đèn phanh và chắn bùn được thiết kế khá thẩm mỹ để trùng với ngôn ngữ thiết kế của xe. Ống xả được làm ẩm giúp xe trở nên gọn gàng và thanh thoát hơn.
Các phiên bản màu xe
Toyota Raize 2022 có 11 màu gồm: trắng, đen, bạc, đỏ, nâu, vàng, xanh, xanh ngọc, bạc/đen, trắng/đen, xanh/đen.
Các trang bị ngoại thất đi kèm
Ngoại thất Raize | |
Đèn trước | LED |
Đèn sau | LED |
Đèn định vị | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Mâm | 17 inch |
Đánh giá nội thất Toyota Raize (2022)
Về tổng quan
Nội thất của Toyota Raize ở mức đủ dùng, các trang bị được sắp xếp gọn gàng, phần lớn chi tiết thiết kế vẫn được sử dụng chất liệu chính là nhựa, tuy nhiên nhựa trên các dòng xe Toyota là một thứ gì đó rất khác với nhựa trên những hàng xe khác, chúng có độ bền cực cao và độ thẩm mỹ cũng khá ổn.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng ba chấu bọc da với những đường may chỉ đều tắp rất sang trọng. tất nhiên trên vô lăng có trang bị các nút điều khiển được thiết kế chia đều trên hai bên vô lăng.
Các nút bấm đơn giản và chỉ ưu tiên cho các tính năng chính.
Phía dưới vô lăng là một màn hình đa năng có kích thước 7inch, giao diện hiện thị cũng khá biệt toàn toàn với những người anh em cùng mức giá như dòng Toyota Vios, Toyota Raize thực sự đi theo một hướng sáng tạo mới.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái và toàn bộ hàng ghế sau đều được trang bị chất liệu da pha nỉ, ghế lái trên Raize lại hơi tiếc không có chức năng chỉnh điện. Chất liệu ghế cũng khá cao, các đường vân nổi giúp không khí lưu thông tốt hơn giúp đem lại trải nghiệm lái và ngồi thú vị.
Ghế lái vẫn có form dáng to và dày giúp ôm sát cơ thể người lái. Hàng ghế trước vẫn có trang bị bệ tỳ tay tiện lợi.
Hàng ghế sau có trang bị tựa đầu ở cả ba ghế, tuy nhiên ghế giữa không có tính năng gập xuống để làm khay để đồ uống. Về khoảng cách hàng ghế cũng khá thoáng, tuy nhiên chỉ phù hợp cho những người có chiều cao 1m7 sẽ ngồi thoải mái.
Hàng ghế thứ 3 trên Toyota Raize có thể gập dễ dàng với cấu hình 6:4 để tăng không gian chứa đồ.
Khi các ghế sau được sử dụng, dung tích tiêu chuẩn của khoang hành lý là 369 lít. Khi cần thiết, hàng ghế thứ hai có thể gập phẳng theo tỷ lệ 60/40 để gia tăng sức chứa lên thành 1.133 lít. Khoang hành lý còn có tấm ngăn và móc 4 điểm tối đa hóa công năng sử dụng của cốp xe.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là một màn hình có kích thước 9 inch khá ổn, màn có thiết kế theo hướng hiện đại với các cạnh viền nhỏ. Giao diện hiển hị được thiết kế sáng sủa giống trên điện thoại Android.
Các tính năng kết nối không dây tới điện thoại thông minh như Apple CarPlay/Android Auto đều được hỗ trợ.
Các trang bị nội thất đi kèm
Nội thất Raize | |
Vô lăng | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 7inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có |
Ghế | Da pha nỉ |
Ghế lái | Chỉnh cơ |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Màn hình giải trí | 9inch |
Kết nối điện thoại thông minh | Có |
Kích thước vật lý của Toyota Raize (2022)
Raize có kích thước khá nhỏ gọn, với chiều dài 4.030mm, rộng 1.710mm, cao 1.605mm và chiều dài cơ sở 2.525mm
Kích thước Raize | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.995 x 1.695 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.525 |
Thông số kỹ thuật Toyota Raize (2022)
Thông số kỹ thuật | |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.030 x 1.710 x 1.605 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.525 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Động cơ | Turbo 998 cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 98 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 140 / 2.400 – 4.000 |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Thông số lốp | 205/60 R17 |
Cụm đèn trước | LED |
Đèn pha tự động | Có |
Vô lăng | Da pha nỉ |
Màn hình đa thông tin | 7 inch |
Chất liệu bọc ghế | Da pha nỉ |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Màn hình giải trí | 9 inch, tương thích Apple CarPlay & Android Auto |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Hệ thống phanh ABS + EBD | Có |
Hệ thống cảm biến | Trước 2 – Sau 2 |
Camera lùi | Có |
Túi khí | 6 |
Tính năng an toàn
Toyota Raize được trang bị khá nhiều các tính năng an toàn cho người lái như hệ thống phanh điện tử EBD và hệ thống cân bằng điên tử VSC.
Các trang bị an toàn cụ thể bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phanh điện tử EBD
- Hệ thống cân bằng điện tử VSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Hệ thống cảnh báo điểm điểm mù BSM
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (2 trước và 2 sau)
- Camera lùi
- 6 túi khí
- Khóa cửa theo tốc độ
Toyota Raize có trang bị tới 6 túi khí cùng các cảm biến đỗ và hỗ trợ lùi xe. Rất đáng tiếc là tính năng camera 360 không hỗ trợ.
Túi khí | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có |
Camera lùi | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Toyota Raize (2022) thực sự cũng khá tốt trong phân khúc. Một phần do xe sự dụng động cơ không quá mạnh kèm với những trang bị cửa kính và hệ thống tiêu âm tốt nên xe có khả năng cách âm ở tốc độ dưới 80km/h rất ổn.
Sức mạnh động cơ
Toyota Raize sử dụng động cơ Turbo 3 xi-lanh dung tích 1 lít 1KR-VET co công suất cực đại 98 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 140Nm tại 2.400 – 4.000 vòng/phút.
Với trang bị động cơ khá nhỏ so với các mẫu xe trong phân khúc cùng với mức công suất tạo ra cũng khá thâp nên Toyota Raize thực sự không cho khả năng tăng tốc nhanh như kỳ vọng. Ở những pha vượt xe khác trên đường thì Raize thực sự không bốc, người lái cần tính toán thời gian trước cho xe mồi tốc sẽ an toàn hơn khi vượt.
Với một dòng xe gia đình đi phố phân khúc hạng A như Toyota Raize thì cũng không thể tránh khỏi do chất lượng sản xuất của Toyota vẫn đứng top thế giới.
Hộp số
Xe sử dụng hộp số vô cấp CVT nên khả năng sang số thực sự khá mượt mà so với hộp số tự động thông thường.
Trên Toyota Raize có trang bị một lẫy chuyển số sau vô lăng khá tiện lợi. Với việc tích hợp lẫy này giúp xe có trải nghiệm lái thể thao hơn.
Hệ thống treo và khung
Hệ thống khung gầm của Toyota Raize dựa trên nền tảng DNGA của Daihatsu. Trải nghiệm thực tế cho thấy hệ thông treo của Raize khá êm và mêm, rất phù hợp với chạy phố.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Raiza có thể đi quãng đường lên đến 23,4 km với 1 lít xăng – tương đương 4,27 lít/100km.
So sánh các phiên bản Toyota Raize (2022)
Toyota Raize nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia về Việt Nam với duy nhất một phiên bản.
Ưu nhược điểm Toyota Raize (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế khá hiện đại mới mẻ
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Nhiều trang bị an toàn
- Hệ thống treo êm mềm tiện lợi đi phố
- Không gian nội thất rộng rãi
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Động cơ hơi yếu.
So sánh Toyota Raize (2022) với các dòng xe khác
So sánh Toyota Raize và Kia Sonet
Kia Sonet có ngoại hình và kích thước tương đồng với Raize tuy nhiên trên Kia Sonet có trang bị rất nhiều tính năng như nội thất rộng rãi hơn với màn hình 10.25 hiện đại cùng cửa sổ trời.
Động cơ của Kia Sonet được trang bị là khối động cơ 1.5 có 4 xi lanh xếp thẳng hàng nhau và tạo ra 113 mã lực.
Toyota Raize thực sự là dòng xe mới mẻ có thiết kế khá ấn tượng, điều mà mọi người thường nghĩ là Toyota không có sức sáng tạo nhưng sự ra đời của Raize đã thay đổi suy nghĩ của mọi người. Dòng Raize tuy không có những trang bị nội thất tốt như xe Hàn nhưng xe có thương hiệu uy tín, niềm tin của người dùng.
Xem thêm: Đánh giá Kia Sonet (2022) – Thông số và giá bán