Lexus GX là phiên bản nâng cấp của dòng xe SUV đàn em Lexus RX, xe nằm trong phân khúc SUV hạng sang với 7 chỗ ngồi. Xe thừa hưởng thiết L-Finesse đặc trưng đọc đáo. Sở hữu động cơ V6 dung tích xi lanh 4.6 lít cho khả năng sản sinh tới 292 mã lực cùng trang bị nội thất “sịn xò”, liệu Lexus GX là sự lựa chọn sáng suốt với hàng loạt các đối thủ cùng thông số nhưng giá rẻ hơn rất nhiều như Toyota Land Cruise.
Giá xe Lexus GX (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
460 | 5 tỷ 670 triệu VNĐ | 6.373.094.000 VNĐ | 6.259.694.000 VNĐ | 6.297.394.000 VNĐ | 6.240.694.000 VNĐ |
Đánh giá ngoại thất Lexus GX (2022)
Lexus GX vẫn mang trong mình thiết kế đậm chất riêng của dòng Lexus, đầu xe vẫn là cụm lưới tản nhiệt Spindle đặc trưng với họa tiết 3D kim loại cứng cáp. Thân xe ở các chi tiết kinh được bao quanh bởi viền kim loại dày dặn hơn. Xe sở hữu gầm cao, thiết kế hướng tới những khách hàng doanh nhân trung tuổi.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe đặc trưng bởi cụm mặt ca lăng Spindle độc đáo với họa tiết 3D cứng cáp, bao quanh là đường viền cực dày dặn bằng kim loại bóng sang trọng.
Mặt ca lăng thay vì dạng lưới như trên Lexus NX hay dạng vân 3D nan mỏng ở trên Lexus RX thì trên bản GX được làm bằng những miếng kim loại mỏng xếp chồng chéo so le tạo một bộ mặt cứng cáp rất hầm hố cho xe.
Để phù hợp với đồ lì lợm của phần đầu xe, cặp đèn pha cũng rất tương xứng khi được trang bị với kích thước rất lớn. Đèn pha sử dụng LED với ba bóng nối tiếp theo có tích hợp rửa đèn, tự bật tắt, tự điều chỉnh góc chiếu. Tuy nhiên đèn thiếu tính năng thích ứng.
Phía mép dưới là dải đèn định vị ban ngày hình tia sét đặc trưng được hãng nâng cấp với kích thước dày to và lớn hơn các phiên bản đàn em, đèn xi nhan xin đường kích thước nhỏ nằm ở mép cuối hộc đèn.
Phần thân xe:
Lexus GX có ích thước chiều dài 4.880mm, rộng 1.885mm, cao 1.885mm, chiều dài cơ sở 2.790mm và khoảng sáng gầm xe 215mm. Thiết kế phần thân khá vuông vức và mang một hơi hướng thiết kế cổ điển, khá trơn khi thân không có những chi tiết dập nổi thể thao nổi bật.
Gương chiếu hậu kích thước lớn đặt ở chính trụ A có chiều dài lớn, gương có chỉnh điện, tự động gập, tự điều chỉnh khi lùi, chống chói và sấy gương thông minh.
Các viền cửa kính được bao quanh viền bằng lớp kim loại sang trọng cứng cáp. Tay nắm cửa bằng kim loại bóng sang trọng.
Phía dưới chân là cụm la zăng 18 inch có họa tiết sáng tạo bằng hợp kim nguyên khối. Đi kèm với mâm 18inch là bộ lốp 265/60 R18.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe Lexus GX sở hữu thiết kế rất khỏe và có phần nam tính, các chi tiết vuông vức và dày dặn. Sẽ không còn đèn hậu tràn viền vô cực như trên NX, không còn đuôi gió dài như trên dòng RX thay vào đó là cụm đèn hậu nhỏ nhắn ôm rộng thiên về phía hông đuôi. Thiết kế khá giống nét đặc trưng của một dòng MPV thay vì SUV.
Đèn hậu sự dụng công nghệ LED với 5 dải LED xếp tầng có hiệu ứng đồ họa đẹp mắt, phía trên cùng là cụm đèn xi nhan hỗ trợ xin đường.
Cụm đèn hậu ôm sang phần hông nhiều hơn do thiết kế cánh cửa hậu của Lexus GX dạng cánh cửa bản lề.
Các phiên bản màu xe
Lexus GX có 8 màu gồm: Trắng ngọc trai, ghi, bạc, đen, đen mờ, đỏ, nâu và xanh dương. Tương ứng với 4 sự lựa chọn nội thất: đen, vàng be, đỏ và xám
Các trang bị đi kèm
Các trang bị ngoại thất Lexus GX 2022 | |||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | 3L LED | |
Đèn chiếu xa | 3L LED | ||
Đèn báo rẽ | Buld | ||
Đèn ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù | LED | ||
Rửa đèn | Có | ||
Tự động bật /tắt | Có | ||
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | ||
Tự động mở rộng góc chiếu | – | ||
Tự động điều chỉnh pha/cốt | – | ||
Tự động thích ứng | – | ||
Cụm đèn sau | Đèn báo phanh | LED | |
Đèn báo rẽ | Bulb | ||
Đèn sương mù | Có | ||
Hệ thống gạt mưa | Tự động | Có | |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Có | |
Tự động gập | Có | ||
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có | ||
Chống chó | Có | ||
Sấy gương | Có | ||
Nhớ vị trí | Có | ||
Cửa khoang hành lý | Mở điện | Có | |
Đóng điện | Có | ||
Cửa số trờ | Điều chỉnh điện | Có | |
Chức năng 1 chạm đóng mở | Có | ||
Chức năng chống kẹt | Có | ||
Giá nóc | Có | ||
Cánh gió đuôi xe | Có | ||
Ống xả | Đơn | Có |
Đánh giá nội thất Lexus GX (2022)
Về tổng quan
Lexus GX đã không còn giữ nét thiết kế uyển chuyển mềm mại trên dòng xe đàn em như Lexus RX nữa, thay vào đó là thiết kế cứng cáp mạnh mẽ vuông vức hơn nhiều. Nhìn thoáng qua nội thất của Lexus GX khá cổ điển, phong cách thiết kế giống những mẫu xe ra mắt từ 2015, tuy nhiên thực tế khong hẳn vậy, xe cố gắng giữ được phong cách cổ kính nhưng pha chút hiện đại, là dòng xe hạng sang nên việc giữ được sức hút trong một ngôn ngữ thiết kế lâu đời luôn mang đến những sự quen thuộc cho các vụ khách thượng đế.
Toàn bộ ghế được bọc bằng da Semi-aniline cao cấp, mặt taplo được phủ da sang trọng, các chi tiết được làm bằng kim loại bóng dày dặn mang đến một diện mạo cứng cáp tổng thể cho khoang nội thất.
Khu vực lái
Trung tâm khu vực lái là vô lăng ba chấu rất dày có hỗ trợ trợ lực điện, đi kèm là chất liệu bọc da cao cấp có phân khoang cùng các nút bấm điều chỉnh và phím đàm thoại. Các tính năng sưởi vô lăng hay lẫy chuyển số bị loại bỏ hoàn toàn trên dòng GX này.
Phía dưới được trang bị màn hình nhỏ hiện thị thông số của xe, phía hai bên là cụm màn analog truyền thống hiển thị tốc độ và vòng tua. Là dòng xe ưu tiên sự cổ điển trong thiết kế nên các yếu tố hiện đại hỗ trợ người lãi như màn LCD, giao diện điện tử, UX hiện đại sẽ không hề được Lexus trang bị.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tất cả ghế trên Lexus GX đều dùng da Semi-aniline cao cấp có lỗ thoáng, ghế lái có chỉnh điện 8 hướng cùng tính năng lưu nhớ 2 vị trí đồng thời. Các tính năng quan trọng như sưởi ghế, làm mát sẽ vẫn có trang bị, tính năng massage ghế bị loại bỏ.
Ghế khách sẽ không có tùy chọn lưu nhớ vị trí nhưng vẫn có chỉnh điện 8 hướng. Ở giữ hai ghế được trang bị một bệ tỳ tay rất lớn và cao.
Hàng ghế sau ngập tràn tiện nghi ưu tiên trải nghiệm cho hành khách. Xe chỉ bố trí 2 ghế ngồi cỡ lớn có tựa đầu điểu chỉnh độ cao. Không gian ghế rất rộng có thể đáp ứng tốt những người có chiều cao lớn. Hàng ghế có trang bị panel điều khiển ở phía bệ tỳ tay ghế trước với giao diện cảm ứng, mỗi ghế được trang bị màn hình LCD cỡ lớn ở phía sau hàng ghế trước.
Hàng ghế thứ ba vẫn có kích thước và không gian rất rộng, ghế bị làm nhỏ hơn về thiết kế so với hai hàng ghế trước nhằm có thêm không gian bố trí chỗ để chân. Ghế có chỉnh điện và gập điện thông minh.
Dung tích khoang hành lý của Lexus GX 460 là 104 lít – thua kém hầu hết các đối thủ cùng phân khúc. Khi gập hàng ghế thứ 3, không gian khoang chở hàng được mở rộng lên thành 621 lít.
Tiện nghi khác
Tiện nghi Lexus GX không được đánh giá cao khi các trang bị đi theo hướng cổ điển, gần như trong 7 năm qua xe không có quá nhiều sự khác biệt về trang bị nội thất. Trung tâm là màn hình DVD kích thước 8 unch không có khả năng kết nối tới điện thoại qua Apple CarPlay hay Android Auto, xe chỉ được trang bị đầu CD/DVD/CD/DVD player cùng các kết nối không dây rất cơ bản như AM/FM/USB/AUX/Bluetooth
Trên xe được trang bị hệ thống âm thanh với 17 loa cao cấp Mark Levison cùng điều khiển remote và tai nghe không dây cho các hàng ghế sau.
Thay vì sử dụng tính năng thông minh kết nối với smartphone có thể nghe nhạc trên các kho nhạc cực lớn như Spotify, Google Play Music cũng đều có chất nhạc lossless thì xe vẫn dùng chuẩn và các jack kết nối âm anh cổ cho hệ đầu CD,DVD.
Phía dưới là hệ thống nút bấm điều chỉnh các chế độ lái như xuống dốc, lên dốc, chỉnh hệ dẫn động.
Phía sau túi ghế có trang bị khác túi vải nhỏ để đựng tai nghe và remote.
Sau lưng ghế chính có trang bị màn hình DVD nhỏ giao diện thiết kế cũ khá cổ để phục vụ nhu cầu giải trí cho hàng ghế sau.
Dung tích khoang hành lý của Lexus GX 460 là 104 lít – thua kém hầu hết các đối thủ cùng phân khúc. Khi gập hàng ghế thứ 3, không gian khoang chở hàng được mở rộng lên thành 621 lít.
Các trang bị nội thất đi kèm
Các trang bị nội thất của Lexus GX 460 | |||
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline | Có | |
Ghế người lái | Chỉnh điện | 8 hướng | |
Nhớ vị trí | 2 vị trí/2 position | ||
Sưởi ghế | Có | ||
Làm mát ghế | Có | ||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | ||
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện | 8 hướng | |
Sưởi ghế | Có | ||
Làm mát ghế | Có | ||
Gập 40:60 | Có | ||
Sưởi ghế | Có | ||
Hàng ghế thứ | Chỉnh điện | Có | |
Gập điện | Có | ||
Tay lái | Chỉnh điện | Có | |
Nhớ vị trí | Có | ||
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | ||
Chức năng sưởi | – | ||
Tích hợp lẫy chuyển số | – | ||
Hệ thống điều hòa | Loại | Tự động 3 vùng | |
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | ||
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có | ||
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | – | ||
Hệ thống âm thanh | Loại | Mark Levison | |
Số loa | 17 | ||
Màn hình/Display | 8″ | ||
Đầu CD/DVD/CD/DVD player | Có | ||
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | ||
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | Có | ||
Hệ thống dẫn đường (bản đồ VN) | – | ||
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | – | ||
Sạc không dây | – | ||
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh cơ | – | |
Chỉnh điện | – |
Kích thước vật lý của Lexus GX (2022)
Lexus GX sở hữu kích thước chiều dài 4.880mm, rộng 1.885mm, cao 1.885mm, chiều dài cơ sở 2.790mm và khoảng sáng gầm xe 215mm. Có thể thấy thông số gầm của xe rất lớn giúp xe dễ dàng chinh phục các loại địa đình, đa dạng hơn trong các tình huống di chuyển đường khó.
Thông số xe Lexus GX460 | |||
Mã kiểu loại | URJ150L-GKTZKW | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Kích thước tổng thể | Dài x Rộng x Cao | mm | 4880x1885x1885 |
Chiều dài cơ sở | mm | 2790 | |
Chiều rộng cơ sở | Trước | mm | 1585 |
Sau | mm | 1585 | |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 215 |
Thông số kỹ thuật Lexus GX (2022)
Thông số kỹ thuật | Lexus GX460 2022 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.880 x 1.885 x 1.885 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.790 |
Tự trọng (kg) | 2.990 |
Động cơ | V8 4.6L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 292 / 5.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 438 / 3.500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Kích thước lốp | 265/60R18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 12.63 / 18.94 / 14.9 |
Đèn chiếu xa và gần | 3 bóng LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tự điều chỉnh khi lùi, chống chói và nhớ vị trí |
Chất liệu ghế | Da Semi-aniline |
Ghế người lái | Chỉnh điện 8 hướng, nhớ 2 vị trí, có chức năng sưởi ghế, làm mát ghế, hỗ trợ ra vào |
Hệ thống điều hòa | Tự động 3 vùng |
Hệ thống âm thanh | 17 loa loại Mark Levinson |
Màn hình | 8 inch |
Apple Carplay/Android Auto | Không |
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Có |
Cảm biến khoảng cách trước và sau | Có |
Camera 360 | Có |
Tính năng an toàn
Thương hiệu xe sang Nhật Bản luôn nổi tiếng với các trang bị an toàn tiên tiến, trên dòng GX hãng trang bị hệ thống 10 túi khí cùng các trang bị cảm biến dừng đỗ, lùi và camera toàn cảnh 360 độ cùng các tính năng khác như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh BA
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống ổn định thân xe VSC
- Hệ thống kiểm soát lực bám đường TRAC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DAC
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
- Hệ thống cảm biến khoảng cách
- Camera 360 độ
- Hệ thống 10 túi khí
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Lexus GX có khả năng cách âm ấn tượng, thừa hưởng từ khả năng cách âm từ phiên bản đàn em như Lexus NX hay RX. Xe vẫn tối ưu khả năng cách âm đạt tầm cao cấp, những tiếng hú từ lốp hay tiếng gầm của động cơ sẽ khó nhận ra trên dòng SUV hạng sang này.
Sức mạnh động cơ
Lexus GX sử dụng động cơ V8 dung tích 4,6 lít thế hệ mới. Nó cung cấp công suất cực đại 292 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 438Nm tại 3.500 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số tự động 6 cấp.
Xe có 3 lựa chọn chế độ lái Comfort, Normal, Sport. Mỗi lựa chọn cung cấp các đặc tính vận hành khác nhau tùy thuộc vào điều kiện giao thông khác nhau. Ở chế độ Comfort, chiếc SUV này mang đến cảm giác lái vượt mà. Ở chế độ Sport, vô-lăng cho cảm giác cứng hơn và tiếng ồn do ma sát với mặt đường lớn hơn.
Hộp số
Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, hơi đáng tiếc không phải hộp số vô cấp CVT, khả năng sang số cũng rất êm ái và mượt và. Sẽ có cảm giác lái thể thao hơn nếu xe được trang bị hộp số 10 cấp.
Hệ thống treo và khung
Lexus GX có sự nâng cấp khi hệ thống treo cầu sau sử dụng khí nén cao cấp cho khả năng thích ứng cao. Ở cầu trước xe sử dụng hệ thống treo bằng lo xo cuộn.
Khả năng ổn định của Lexus GX được nâng cấp cải tiến từ phiên bản đàn em Lexus RX với hệ thống treo khí nén cấu sau kho khả năng tương thích với nhiều loại địa hình khác nhau, mọi tính toán về áp suất khí nén phụ thuộc vào trọng lượng xe và máy tính xử lý.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Lexus GX sở hữu một body cực quyến rũ kích thước lớn cùng trọng lượng lên tới 2,4 tấn ở chế độ không tải. Kết hợp với khối động cơ V8 dung tích xi lanh cực lớn 4.6L khiến xe tiêu hao 15l/100km ở đường hỗn hợp, ở đường đô thị mức tiêu hao còn đáng sợ hơn lên tới 19l/100km. Với mức độ đi trong phố thông thường hàng ngày khoảng 20km/ngày cả đi lẫn về mỗi tháng chủ xe phải chi khoảng hơn 3 triệu tiền xăng với giá trung bình khoảng 30,000đ/lít.
So sánh các phiên bản Lexus GX (2022)
Lexus GX được bán ở Việt Nam với một phiên bản duy nhất là Lexus GX 460. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc theo đơn đặt hàng, thời gian sẽ nhanh chậm phụ thuộc vào các đại lý.
Ưu nhược điểm Lexus GX (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế sang trọng thể thao, gầm cao máy thoáng
- Động cơ V8 dung tích xi lanh 4.6L mạnh mẽ
- Trang bị tiện nghi đẳng cấp, khoang ghế rộng rãi với hàng loạt tính năng
- Gầm cao, kích thước mâm lớn cho khả năng off-road ấn tượng
- Các tính năng hỗ trợ điều khiển được bố trí dễ sử dụng
- Momen xoắn V8 thế hệ mới
- Thương hiệu Lexus danh tiếng
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Tăng tốc yếu
- Cốp xe chật chội cho một thân hình SUV hạng D
- Thiếu cải tiến trong quá trình lái
- Tiêu hao nhiên liệu lớn
- Có nhiều sự lựa chọn cùng cấu hình nhưng giá rẻ hơn
So sánh Lexus GX (2022) với các dòng xe khác
So sánh Lexus GX và Toyota Land Cruiser
Toyota Land Cruiser có mức giá bán tốt hơn dòng Lexus GX rất nhiều khi giá niêm yết hiện tại rơi tầm hơn 4 tỷ một chút. So sánh về sức mạnh quả thực Toyota Land Cruiser vượt trội hơn khi được trang bị động cơ V6 tăng áp kép cho khả năng sản sinh 409 mã lực ở vòng tua máy 5200 vòng, xe sử dụng động cơ xăng giống như Lexus GX.
Về kích thước không có quá nhiều khác biệt khi đều nằm trong phân khúc SUV hạng D gầm cao cỡ lớn. Sự tương đồng khá lớn về cả nội thất, ngoại thất và trang bị an toàn khiến nhiều khách hàng yêu thích dòng Land Cruiser của Toyota khiến mẫu xe này luôn trong tình trạng không có hàng giao. Tuy nhiên nếu khách hàng cần dòng xe sang, lịch sự sang trọng thể hiện đẳng cấp thì sự lựa chọn Lexus sẽ rất đáng giá, vì dòng xe này là thương hiệu con của Toyota, định hình phân khúc cũng khác thương hiệu mẹ, khả năng giữ giá cũng rất đỉnh cao.
Xem thêm: Đánh giá Toyota Land Cruiser (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Lexus GX (2022)
Lexus GX là dòng SUV hạng sang 7 chỗ tốt khi sở hữu các trang bị tiện nghi khá sang trọng cao cấp, tuy nhiên xe được định giá quá cao trong khi có nhiều sự lựa chọn tương đương nhưng giá dễ chịu hơn rất nhiều. Xe phù hợp cho doanh nhân và nhu cầu gia đình ở tầm thương gia cao cấp hạng sang, những người chọn mua Lexus GX có lẽ không còn so sánh về công năng, sức mạnh trên phương diện con số nữa, tất cả chỉ nằm ở tính sang trọng, cao cấp của thương hiệu mang lại cho chủ nhân.
Một số câu hỏi về Lexus GX
- Đánh giá BMW X4 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Top 5 màn hình hình ô tô giá rẻ được yêu thích nhất 2023
- Đánh giá Tesla Model 3 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Giá xe Ford mới nhất kèm giá lăn bánh tại các tỉnh trên toàn quốc (11/2024)
- Độ mâm ô tô, kinh nghiệm độ Lazang, thay, sơn mạ các loại