Lexus NX là dòng xe SUV cỡ nhỏ 5 chỗ ngồi của thương hiệu xe sang Lexus, xe sở hữu thiết kế đặc trưng cùng động cơ mạnh mẽ I4 2.5L.
Xe được biết tới với cái tên đầy sự kiêu hãnh Nimble Crossover, có nghĩa là một dòng SUV gầm cao nhanh nhẹn. Xe mang trong mình thiết kế L-Finesse sắc cạnh độc đáo mang hướng riêng của dòng xe SUV họ Lexus, liệu giữa hàng loạt cái tên từ Volvo, Mercedes, Audi…. dòng Lexus NX có xứng đáng với số tiền bỏ ra?
Giá xe Lexus NX (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
350 F Sport | 3 tỷ 010 triệu VNĐ | 3.393.537.000 VNĐ | 3.333.337.000 VNĐ | 3.344.437.000 VNĐ | 3.314.337.000 VNĐ |
350h | 3 tỷ 300 triệu VNĐ | 3.718.337.000 VNĐ | 3.652.337.000 VNĐ | 3.666.337.000 VNĐ | 3.633.337.000 VNĐ |
Đánh giá ngoại thất Lexus NX (2022)
Dòng Lexus NX có thiết kế thể thao sáng tạo với các đường cắt vẻ sắc và mạnh mẽ ở đầu và đuôi xe, khác xa với thiết kế trên các dòng xe sedan như Lexus IS hay Lexus ES. Mang trong mình thiết kế L-Finesse cùng kiểu dáng gầm cao, xe rất phù hợp với nhu cầu thương gia cao cấp, phục vụ những ông chủ hay nhu cầu gia đình ở phân khúc hạng sang.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe vẫn sở hữu cụm mặt ca lăng phong cách Spindle đặc trưng của Lexus, tất cả chi tiết la zăng được thiết kế với họa tiết 3D độc đáo bằng kim loại, các chi tiết này dày dặn hơn trên các dòng sedan nhằm tạo sự khác biệt đủ lớn giữa các phân khúc. Bao quanh là đường viền kim loại được sơn đen bóng sang trọng nhưng không ôm cả phần viền bên trên.
Xe vẫn được trang bị cụm đèn pha với 03 bóng LED nối tiếp, đèn có tính năng tự động bật tắt và điều chỉnh góc chiếu. Đèn định vụ ban ngày là một dải LED hình tia sét nằm ở mép trên phần đèn hậu.
Phía kính lái có trang bị cần gạt mưa tự động.
Phần thân xe:
Kích thước dài x rộng x cao của thân xe lần lượt là 4.660 x 1.865 x 1.670mm, chiều dài cơ sở 2.690mm. So với người tiền nhiệm của nó, chiếc xe này dài hơn 30mm, rộng hơn 20mm, cao hơn 25mm và chiều dài cơ sở cũng được tăng thêm 30mm.
Thân xe có sự táo bạo trong thiết kế khi sở hữu các chi tiết dập nổi vuông vức ở các hốc bánh và phía dưới mép thân, bên cạnh đó xe có đường viền đen bóng bao bọc phần chân giúp xe mang một thiết kế thể thao hơn.
Tay nắm cửa bằng kim loại nhưng được sơn đồng màu với thân xe, gương chiếu hậu có chỉnh điện, gập tự động khi tắt máy và tính năng sấy khô gương.
Phía dưới cùng là bộ la zăng có họa tiết tam giác đôi sắc cạnh bằng chất liệu hợp kim bền chắc kích thước 20 inch rất lớn đi kèm lốp 235/50R20.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe mang đậm thiết kế của một dòng xe SUV gầm cao, kích thước khá lớn đặc trưng bởi dải đèn hậu cỡ lớn chạy ngang vắt qua đuôi xe. Đèn hậu có trang bị công ngệ LED, tuy không có họa tiết 3D nhưng kích thước rộng khiến xe có sức hút mãnh liệt khi lưu thông vào trời tối.
Xe vẫn có trang bị vây cá mập cùng cánh gió đuôi nhỏ có tích hợp đèn phanh. Đuôi xe có trang bị cảm biến hỗ trợ lùi cùng camera phía sau.
Các phiên bản màu xe
Lexus NX có 9 màu sắc bao gồm: Trắng, Xám, Bạc, Ghi Sonic, Đen, Đen Graphite, Đỏ, Nâu, Xanh
Các trang bị đi kèm
Thông số | NX 350 F Sport | NX 350h | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | LED | ||
Đèn ban ngày | LED | ||
Đèn pha tự động xa/gần | Có | ||
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | ||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | ||
Đèn hậu | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | Có | ||
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Có | |
Gập điện | Tự động | ||
Sấy | Có | ||
Gạt mưa tự động | Có | ||
Ăng ten vây cá | Có | ||
Cốp đóng/mở điện | Có | ||
Mở cốp rảnh tay | Có |
Đánh giá nội thất Lexus NX (2022)
Về tổng quan
Lexus NX sở hữu nội thất sang trọng với mọi tiện nghi tran bị tập trung cho người lái rất nhiều. Tiện nghi được trang bị với màn hình DVD kích thước lớn, sự sáng tạo trong bố cục ở khu vực panel điều khiển trung tâm khiến xe có sức hút riêng rất lớn.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng 3 chấu có trợ lực điện được bọc xung quanh bởi lớp da nhám có đục lỗ nhỏ ti ly.
Trên vô lăng có tích hợp rất nhiều các nút điều hướng và đàm thoại rảnh tay.
Phía dưới vô lăng là một màn hình LCD điện tử hoàn toàn giúp hiển thị thông số tốc độ và vòng tua máy.
Phía dưới cùng là chân phanh và chân ga được thiết ké lớn.
Bên phải ghế lái là cầ số cùng các nút chức năng như phanh tay điện tử, không gian của phanh tay truyền thống được loại bỏ đủ để có thêm hai khay để đồ uống tiện lợi với viền kim loại sang trọng.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái được trang bị hoàn toàn bằng chất liệu da cao cấp có tính năng chỉnh điện 10 hướng, ghế có thiết kế to lớn cùng nhiều tông màu lựa chọn.
Ghế phụ chỉ có chỉnh điện 8 hướng, các tính năng cao cấp ở cả ghế chính và ghế phụ như massage đều bị loại bỏ. Các tính năng như làm mát và sưởi ấm vẫn còn được trang bị.
Ở giữ hàng ghế thứ nhất có trang bị một bệ tỳ tay rất lớn, điều đó có được là nhờ cách bố trí nội thất và kích thước của xe lớn hơn phiên bản tiền nghiệm.
Hàng ghế sau cũng được trang bị chất liệu da bọc cao cấp đồng đều, kích thước ghế được làm nhỏ gọn và phẳng trên một khuôn ghế cố định, tất cả các ghế đều có tựa đầu.
Tựa đầu lớn có đóng logo của tên phiên bản xe, ở trên ảnh là bản Lexus NX 350 F Sport.
Khoảng cách ghế cũng cực kỳ ấn tượng với thiết kế hàng ghế sau thẳng, không có dốc lưng về phía sau do trần xe trên những dòng crossover luôn rất cao.
Lexus NX 350 ở cả hai phiên bản đều có khoang hành lý dung tích đạt 500 lít đủ rộng rãi cho một chiếc xe đô thị. Đặc biệt, nó có thể mở rộng lên 1.545 lít khi hàng ghế thứ 2 được gập theo tỷ lệ 60/40, sàn cốp cao giúp dễ dàng tải/dỡ các hàng hóa nặng. Ngoài ra, bên trong cốp xe còn có móc treo tiện dụng và hộp phụ tùng tiết kiệm không gian dưới sàn.
Tiện nghi khác
Trung tâm khoang lái là màn hình cảm ứng kích thước 14inch với thiết kế vuông vát cạnh, màn hình được đặt có xu hướng nghiêng về phía ghế lái.
Màn có trang bị đầy đủ các kết nối như Apple CarPlay/Android Auto cùng các tính năng không dây như AUX/USB/Bluetooth, hệ thống đàm thoại rảnh tay và radio AM/FM/Sạc không dây.
Phía dưới là khu vực cần số với các nút chế độ điện tử hoàn toàn, cần phanh cơ cũng bị loại bỏ.
Khu vực panel điều khiển cũng bị loại bỏ khá nhiều tính năng giúp không gian trở nên gọn gàng hơn, các nút vặn cũng có thiết kế phay xước cùng họa tiết trang trí cao cấp.
Vô lăng có trang bị lẫy chuyển số thể thao ở phía bên trái. Đây là trang bị rất đáng tiền trên một dòng crossover hạng trung.
Lexus NX có cửa sổ trời Panorama kích thước lớn với hệ thống chỉnh điện kép.
Ngoài các trang bị tiện nghi tiên tiến xe còn sở hữu hệ thống đèn viền nội thất có đến 64 màu sắc cho khách hàng lựa chọn. Hệ thống 17 loa Mark Levinson cho âm thanh đỉnh cao trên bản Lexus NX 350h.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số | NX 350 F Sport | NX 350h | |
Gương chiếu hậu trong | Day & Night | ||
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu, trợ lực điện | |
Chất liệu | Da | ||
Sưởi vô lăng | Có | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp/lẫy chuyển số | Có | ||
Ghế | Chất liệu | Da | |
Ghế lái chỉnh điện/nhớ vị trí | 10 hướng/3 vị trí | 12 hướng/3 vị trí | |
Ghế phụ chỉnh điện | 8 hướng | ||
Thông gió (làm mát) ghế lái/Sưởi ấm ghế lái | Có | ||
Thông gió (làm mát) ghế phụ/Sưởi ấm ghế phụ | Có | ||
Tựa tay hàng ghế trước/sau | Có | ||
Hàng ghế thứ hai | Gập 40:60 | ||
Bảng đồng hồ tài xế | LCD | ||
Điều hoà | 2 vùng | ||
Cửa sổ trời | Có | ||
Cửa gió sau | Có | ||
Hệ thống giải trí | Màn hình trung tâm | Cảm ứng 14″ | |
Số loa | 10 loa | Mark Levinson 17 loa | |
Radio AM/FM/Sạc không dây | Có | ||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối AUX/USB/Bluetooth | Có | ||
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | ||
Lọc không khí | Có | ||
Điều hướng (bản đồ) | Có | ||
Kiểm soát chất lượng không khí | Có | ||
Cửa kính một chạm | Có | ||
Chìa khoá thông minh/Khởi động nút bấm | Có |
Kích thước vật lý của Lexus NX (2022)
Lexus NX có kích thước dài x rộng x cao của thân xe lần lượt là 4.660 x 1.865 x 1.670mm, chiều dài cơ sở 2.690mm. Ở cả hai phiên bản chỉ có sự khác nhau chút ít về trọng lượng toàn tải.
Thông số | NX 350 F Sport | NX 350h |
Chiều D x R x C (mm) | 4.660 x 1.865 x 1.670 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.690 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 195 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5.8 | |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.810/2.370 | 1.830/2.380 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 55 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 520 |
Thông số kỹ thuật Lexus NX (2022)
Thông số | NX 350 F Sport | NX 350h |
Động cơ – Hộp số | ||
Loại động cơ | I4 Turbo 2.4 | I4 2.5 Hybrid |
Gia tốc | 7 sec | 7.7 sec |
Kiểu dẫn động | AWD | |
Dung tích xi-lanh (cc) | 2.393 | 2.487 |
Tỉ số nén | 11.5 | |
Công suất cực đại | 205 kW (275 HP) / 6,000 RPM | 140 kW (188 HP) / 6,000 RPM |
Momen xoắn cực đại | 430 Nm / 1,700 – 3,600 RPM | 239 Nm / 4,300 – 4,500 RPM |
Hộp số | AT 8 cấp | CVT |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng+Điện |
Tiêu hao nhiên liệu | 9,7 | 6,18 |
Tính năng an toàn
Là dòng SUV phân khúc hạng sang nên xe có trang bị rất nhiều các tính năng an toàn tiên tiến như gói an toàn Lexus Safety Sense với các tính năng như:
- Phanh đỗ điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống kiểm soát lực bám đường TRC
- Hệ thống ổn định thân xe VSC
- Hệ thống hỗ trợ vào cua chủ động ACA
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DAC
- Hệ thống điều khiển hành trình chủ động DRCC
- Hệ thống an toàn tiền va chạm PCS
- Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA
- Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường LTA
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
- Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPWS
- Hệ thống phanh an toàn khi đỗ xe PKSB
- Cảm biến khoảng cách trước sau
- Camera lùi
- 8 túi khí
- Móc ghế trẻ em ISOFIX
Sự khác nhau giữa hệ thống an toàn trên các phiên bản không có quá nhiều sự chênh lệch:
Thông số | NX 350 F Sport | NX 350h |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có | |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có | |
Kiểm soát gia tốc | Có | |
Phanh tay điện tử/Giữ phanh tự động | Có | |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có | |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | |
Số túi khí | 8 | |
Chống bó cứng phanh ABS/BA/EBD |
Có | |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | – |
Cảnh báo điểm mù | Có | |
Cảm biến lùi/Camera lùi | Có | |
Camera 360 độ/Camera quan sát điểm mù | – | Có |
Cảnh báo chệch làn đường/Hỗ trợ giữ làn | Có | |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | |
Cảm biến áp suất lốp/Cảm biến khoảng cách phía trước | Có | |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | Có | |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Là dòng xe hạng sang nên khả năng cách âm của Lexus NX thực sự ấn tượng mạnh. Bạn sẽ gần như quên đi những tiếng gốc ga hay cảm giác ù khi ngồi hàng ghế sau đầy khó chịu trên các dòng crossover phổ thông.
Sự kết hợp của hàng loạt các trang bị khung gầm chắc chắn cùng hệ thống lốp cao cấp, mặc dù kích thước 20 inch nhưng khả năng gây tiếng ồn lại ở mức rất thấp.
Trải nghiệm ở tốc độ đi phố xe cho khả năng cách âm môi trường hiệu quả, ở dải tốc độ cao tiếng động cơ chỉ có thể cảm nhận ở dài tốc độ cao hoặc khi sang số đột ngột.
Sức mạnh động cơ
Phiên bản Lexus NX 350h sở hữu động cơ I4, dung tích 2.5L, tích hợp hệ thống hybrid, đi kèm hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD E-Four. Hộp số là loại tự động vô cấp CVT.
Phiên bản Lexus NX 350 F Sport được trang bị động cơ I4, dung tích 2.4L tăng áp, đi kèm hộp số tự động 8 cấp Direct-shift, hệ thống giảm tiếng ồn chủ động ANC và hệ thống tăng cường âm thanh động cơ ESE. Hệ dẫn động là loại bốn bánh toàn thời gian AWD E-Four tương tự bản Lexus NX 350h.
Phiên bản Fsport sẽ có khối động cơ tăng áp, với hệ dẫn động cầu trước xe cho khả năng tăng tốc từ 0-100km chỉ trong 7s, một con số thực sự ấn tượng trên một chiếc SUV hạng trung 5 chỗ. Ở phiên bản LNX 350h sẽ có sự kết hợp của một mô tơ điện, khả năng tiết kiệm sẽ khá hơn trên dòng NX 350 F Sport nhưng khả năng tăng tốc từ 0-100km mất 7.7s.
Với khối động cơ mạnh mẽ trên cả hai phiên bản, xe cho khả năng đi phố cực thoải mái bất chấp mọi tình hình giao thông. Với thiết kế gầm cao xe cho khả năng off road ấn tượng với hệ dẫn động AWD toàn 4 bánh.
Hộp số
Ở phiên bản NX 350 F Sport sẽ trang bị hộp số tự động 8 cấp, khả năng sang số của hộp số này cũng khá nhanh và mượt mà. Ở phiên bản NX 350h có trang bị hộp số vô cấp CVT, đây là dạng hộp số không có giới hạn cấp hay giả lập cấp nên khả năng sang số phải nói tốt hơn hệ hộp số tự động nhiều, tuy nhiên người lái sẽ mất khi khả năng cảm nhận cấp số.
Hệ thống treo và khung
Lexus NX được trang bị hệ thống treo MacPherson ở cầu trước và Double Wishbone ở cầu sau kết hợp cùng phanh đĩa cả trục trước và trục sau. Khả năng ổn định của hệ thống treo được đánh giá êm ái ở chế độ đủ tải.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Với thân hình SUV cùng động cơ tăng áp 2.5L nên mức tiêu hao nhiên liệu của xe cũng ở mức khá khi ở bản NX 350 F Sport tiêu hao 9.7l/100km ở đường hỗn hợp, mức này không phải quá tối ưu. Ở bản NX 350h sẽ có sự hỗ trợ của mô tơ điện nên khả năng tiêu thụ nhiên liệu có giảm khi chỉ nằm ở mức 6.18l/100km.
So sánh các phiên bản Lexus NX (2022)
Lexus NX được phân phối chính hãng ở Việt Nam với hai phiên bản là:
- Lexus NX 350 F Sport
- Lexus NX 350h
Cả hai phiên bản khá tương đồng về thiết kế. Khác nhau chính vẫn tới từ hệ động cơ khi bản Lexus NX 350h sở hữu động cơ I4, dung tích 2.5L, tích hợp hệ thống hybrid, đi kèm hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD E-Four. Hộp số là loại tự động vô cấp CVT. Ở bản Lexus NX 350 F Sport được trang bị động cơ I4, dung tích 2.4L tăng áp, đi kèm hộp số tự động 8 cấp Direct-shift, hệ thống giảm tiếng ồn chủ động ANC và hệ thống tăng cường âm thanh động cơ ESE.
Ngoài ra các trang bị an toàn hay tiện nghi nội thất gần như chỉ khác nhau một chút ở mức độ nhỏ.
Ưu nhược điểm Lexus NX (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế cao cấp sang trọng
- Kiểu dáng thể thao và mạnh mẽ hơn
- Động cơ khỏe khoắn với hai phiên bản
- Nhiều công nghệ an toàn
- Chất liệu da cao cấp
- Nhiều tùy chỉnh cá nhân hóa như hệ thống đèn LED, giao diện màn hình…
- Thương hiệu xe sang từ Nhật Bản
Nhược điểm:
- Khả năng tăng tốc chưa thực sự nhanh
- Bản NX 350 F Sport động cơ vẫn có độ trễ
So sánh Lexus NX với Volvo XC60
Volvo XC60 là dòng SUV của thương hiệu xe hơi Thụy Điển, mặc dù đã về tay người Trung Quốc nhưng xe vẫn mang phong cách thiết kế của hãng xe danh tiếng Volvo.
Xe có sức mạnh đáng gờm khi được trang bị động cơ I4 Turbo với khả năng tạo ra 320 mã lực. Sức mạnh có phần vượt trội hơn Lexus NX, tuy nhiên dòng Volvo ở Việt Nam luôn được coi là thương hiệu mới, mặc dù định hình trong phân khúc xe sang nhưng thị hiếu khách hàng vẫn lựa chọn những dòng xe của nhật như Lexus bởi thiết thế thân thuộc, dễ dùng, giữ giá, thanh khoản bán lại cao, trang bị tiện nghi ngập tràn… Mặc dù giá bán cao hơn Volvo nhưng Lexus NX vẫn phù hợp cho những khách hàng yêu thích thương hiệu, nhưng ai yêu thích sức mạnh thì dòng xe Volvo luôn là biểu tượng của sức mạnh, tốc độ, giá thành và các tính năng an toàn.
Xem thêm: Đánh giá Volvo XC40 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Lexus NX (2022)
Lexus NX là dòng SUV cỡ nhỏ nằm trong phân khúc giá thấp nhất của thương hiệu xe sang tới từ Nhật Bản, xe sở hữu thiết kế thể thao trẻ trung sẽ rất phù hợp với những khách hàng trẻ trung yêu thích sự năng động. Mặc dù vẫn có nhiều khuyết điểm nhưng dòng Lexus NX nói chung và dòng xe Lexus nói riêng ở Việt Nam có mức độ giữ khá khá tốt, rất có lợi cho chủ xe khi nâng cấp về sau.
Một số câu hỏi về Lexus NX
- Giá xe Jaguar sedan, thể thao & siêu xe cập nhật mới nhất
- Đánh giá BMW M430i Convertible (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Đánh giá Kia Carnival (2022) – Thông số & giá bán (10/2024)
- Cảm biến áp suất lốp ô tô là gì? Có nên lắp đặt cho ô tô không
- Những mẫu xe ô tô mới tầm giá 400 – 450 triệu 2022