Mini Countryman là dòng xe thuộc họ MINI John Cooper Works (JCK), đây là dòng xe Cooper 5 cửa có 5 chỗ ngồi cải tiến. Xe sử dụng động cơ I4 2.0L 4 xi lanh 4 van cho khả năng sinh công 231 mã lực. Là dòng xe nằm trong phân khúc xe sang khá kén khách hàng nhưng Mini Countryman vẫn là dòng xe bán chạy khi sở hữu kiểu dáng thiết kế vẫn giữ được bản chất từ những ngày đầu giới thiệu cách đây 60 năm.
Giá xe Mini Countryman (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | MINI John Cooper Works Countryman 2022 |
Giá xe | 2.699.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 2.991.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 3.045.310.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 2.972.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 609.062.000₫ |
Số tiền còn lại | 2.436.248.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 29.002.952₫ |
Đánh giá ngoại thất Mini Countryman (2022)
Ngoại thất vẫn khá cơ bản sở hữu form đặc trưng của các dòng xe Mini, phần đầu xe đã có sự cải tiến nhẹ khi cụm đèn hậu không còn thiết kế tròn như trên dòng Mini 3 cửa hay 5 cửa nữa. Xe có trang bị nóc cứng cáp với tone màu chủ đạo hòa theo màu trang trí. Ví dụ ở ảnh trên, màu vệt sơn đen thì nóc sẽ full màu đen, ở trên bản màu đỏ nóc cũng full màu đỏ cực độc đáo.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe Mini Countryman đã có sự khác biệt so với bản JCW Clubman, phần mui có hai vệt sơn độc đáo tùy từng sở thích của khách hàng. Mặt ca lăng được làm thanh và mảnh hơn khi có các thanh thép mỏng thay vì trang bị lưới tổ ong như trước.
Điểm khác biệt lớn nhất có lẽ là phần đèn pha khi được cách điệu với thiết kế vuông hơn thay vì hình tròn như trên bản Clubman.
Đèn pha vẫn được trang bị công nghệ LED với khả năng tự động điều chỉnh góc chiếu khi vào cua, bật tắt tự động cũng như tích hợp đèn định vị ban ngày dạng viền bap xung quanh bóng LED chính.
Phía dưới mép đầu vẫn là hai bóng đèn sương mù LED kích thước lớn.
Phần thân xe:
Mini Countryman có kích thước không thay đổi so với phiên bản trước đó, kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.299 x 1.822 x 1.557mm và chiều dài cơ sở vẫn là 2.670mm.
Thân xe vẫn giữ kiểu dáng thân thuộc với phần nóc vuông kéo dài thon xuống đuôi. Phía dưới cùng được trang bị lớp viền ôm bánh màu đen tạo cảm giác thể thao hơn.
Gương chiếu hậu có trang bị chỉnh điện, gập điện và khả năng chống chói, gương không có trang bị đèn hỗ trợ xin đường. Màu gương có các tone đi theo dải màu trang trí theo xe.
Phía dưới cùng là bộ mâm 17 inch đi kèm lốp run-flat, kích thước lớn và có tùy chọn la zăng là điểm lợi thế trên các dòng xe Mini.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe khá gọn hàng khi đặc trưng vẫn là cụm đèn hậu lớn với họa tiết cờ Anh Quốc, quê hương của hãng xe Mini. Đuôi có cánh gió dài tích hợp đèn phanh và có tang bị anten vây cá mập thu sóng AM/FM.
Nằm ở giữa là tên dòng xe được dập nổi bằng kim loại với chữ COUNTRYMAN rất lớn.
Ống xả trên Mini Countryman thuộc dạng ống xả kép dạng tròn có viền bọc bằng kim loại bóng sang trọng.
Các phiên bản màu xe
MINI Countryman 2022 tại thị trường Việt Nam có 7 màu gồm Đỏ, Đen, Trắng, Xanh lá, Xám, Nâu, Xanh trời
Các trang bị đi kèm
Đèn chiếu xa |
LED |
Đèn chiếu gần |
LED |
Đèn ban ngày |
LED |
Đèn pha tự động bật/tắt |
Có |
Đèn pha tự động xa/gần |
Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Có |
Đèn hậu |
LED |
Gương chiếu hậu |
Gậpđiện, chỉnhđiện, chống chói |
Gạt mưa tự động |
Có |
Ăng ten vây cá |
Có |
Cốp đóng/mở điện |
Có |
Đánh giá nội thất Mini Countryman (2022)
Về tổng quan
Nội thất Mini Countryman sử dụng chất liệu da thể thao John Cooper Works, thiết kế vẫn theo ngôn ngữ chung của dòng xe Mini.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng 3 chấu bọc da thể thao với for to dày, cảm giác cầm nắm êm và khá đầm tay.
Trên vô lăng có tích hợp đầy đủ các nút chế độ và chức năng hỗ trợ người lái trong quá trình vận hành xe. Vô lăng có trang bị hệ thống chỉnh điện trợ lực lái rất nhẹ nhàng.
Phía dưới vô lăng là màn hình nhỏ điện tử có kích thước 6.5 inch nhỏ nhắn được bo viền rất mạnh, màn có giao diện hiển thị trực quan với đồng hồ tốc độ và vòng tua thông minh.
Phía bên cửa trái có trang bị các nút bấm mở cửa và khóa trẻ em.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái có trang bị chất liệu da nhám cao cấp, ghế có thiết kế rất to với các đường kẻ chỉ dày đặc. Phía hai bên thành ghế có những chi tiết ôm sâu vào sườn người lái mang lại khả năng ôm bó rất chắc chắn.
Ghế có trang bị khả năng chỉnh điện cùng tính năng nhớ vị trí. Các chức năng như Massage và sưởi ấm ghế đều được tích hợp.
Phía dưới đáy ghế là các nút chế độ lưu cùng núm joystick chỉnh điện tiện lợi.
Hàng ghế sau trên bản Countryman có trang bị 3 ghế ngồi, các ghế đều có cựa đầu bằng nhau. Ghế giữa có tính năng gập thông minh để làm bàn tỳ tay. Tuy nhiên do kích thước bề ngang của xe hẹp nên ghế thứ ba hơi bé.
Ghế có độ ngả sâu cao nhằm lấp đi khuyết điểm trần xe bị thon nhỏ lại dần về vị trí đuôi xe. Tuy nhiên trần không quá thấp như mọi người nghĩ. Khoảng cách để chân cũng ở mức khá ổn, tuy không quá rộng nhưng cũng đủ cho những người 1m75 ngồi ổn.
Mini Countryman sở hữu khoang hành lý có dung tích chuẩn 450 lít, nếu gập hàng ghế thứ hai theo cấu trúc 60:40 có thể nâng tổng không gian lên 1,390 lít.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí vẫn là màn hình DVD thiết kế hình tròn độc đáo, màn có kích thước 8.5 inch cùng khả năng kết nối thông minh tới điện thoại qua Apple CarPlay trên iOS hay Android Auto trên hệ điều hành Android.
Các tính năng kết nối không dây như bluetooth, Wifi, AUX, đều hỗ trợ.
Xe đã loại bỏ phanh tay cơ và thay bằng phanh tay điển tử, các núm chế độ phía dưới thiết kế hình tròn đi kèm với các nút chức năng điều hướng.
Các cửa gió điều hòa thay vì làm dạng hình tròn đã chuyển hướng với phong cách bo viền mạnh hơn. Núm chỉnh đèn được thiết kế dạng vặn tương tự như trên các dòng xe Volkswagen.
Phía dưới panel tất nhiên là các núm chỉnh đặc trưng của dòng xe Mini dạng gạt cổ điển. Ở giữa là nút khởi động và tắt động cơ nổi bật với màu sơn đỏ.
Mini Countryman được trang bị 12 loa Harman Kardon cao cấp với chất âm chất lượng và không thể thiếu hệ thống amly 6 cổng đi kèm.
Các trang bị nội thất đi kèm
Chất liệu bọc ghế |
Ghế ngồi thể thao thiết kế John Cooper Works |
Ghế lái chỉnh điện |
Có |
Nhớ vị trí ghế lái |
Có |
Massage ghế lái |
Có |
Thông gió (làm mát) ghế lái |
Có |
Sưởi ấm ghế lái |
Có |
Bảng đồng hồ tài xế |
Bảng đồng hồ kỹ thuật số |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng |
Có |
Chất liệu bọc vô-lăng |
Vô lăng JCW bọc da kiểu thể thao |
Hàng ghế thứ hai |
Gập phẳng hoàn toàn bằng cơ… |
Chìa khoá thông minh |
Có |
Điều hoà |
Tự động 3 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động |
Có |
Tựa tay hàng ghế trước |
Có |
Màn hình trung tâm |
Màn hình cảm ứng trung tâm |
Kết nối Apple CarPlay |
Có |
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
Hệ thống loa |
12 |
Kết nối WiFi |
Có |
Kết nối AUX |
Có |
Kết nối USB |
Có |
Kết nối Bluetooth |
Có |
Radio AM/FM |
Có |
Kích thước vật lý của Mini Countryman (2022)
Mini Countryman có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.299 x 1.822 x 1.557mm và chiều dài cơ sở vẫn là 2.670mm.
Thông số kỹ thuật | MINI John Cooper Works Countryman |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.299 x 1.822 x 1.557 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 |
Tự trọng (kg) | 1.465 |
Thông số kỹ thuật Mini Countryman (2022)
Thông số kỹ thuật | MINI John Cooper Works Countryman |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.299 x 1.822 x 1.557 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 |
Tự trọng (kg) | 1.465 |
Động cơ | I4 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 192 / 5.000 – 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 280 / 1.350 – 4.600 |
Hộp số | Tự động 8 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 200 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 9,6 |
Cỡ mâm (inch) | 17 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | – |
Tính năng an toàn
Bên cạnh những trang bị an toàn cơ bản, Mini Countryman 2021 có thêm nhiều tính năng an toàn nổi bật như: hỗ trợ đỗ xe tự động, phanh khẩn cấp tự động, camera lùi, phát hiện biển báo người đi bộ, cảnh báo va chạm trước, hệ thống kiểm soát hành trình, túi khí 8 chiếc xung quanh xe…
- Hệ thống 6 túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Chức năng khóa cửa tự động khi xe chạy
- Hệ thống tái sinh năng lượng khi nhấn phanh
- Hệ thống hỗ trợ vào cua
- Chức năng lốp an toàn
- Gương chiếu hậu trong và ngoài xe tự điều chỉnh chống chói
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe
- Hệ thống kiểm soát cự ly đỗ xe, cảm biến trước và sau
- Camera quan sát lùi xe.
Số túi khí |
6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) |
Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Có |
Cảm biến lùi |
Có |
Camera lùi |
Có |
Camera quan sát điểm mù |
Có |
Cảnh báo chệch làn đường |
Có |
Hỗ trợ giữ làn |
Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi |
Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ |
Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix |
Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Mini Countryman có khả năng cách âm không quá ấn tượng, cùng giống như người anh em của nó. Xe có khả năng cách âm ở dải tốc độ thông thường cao, ổn định, tuy nhiên khi chạy tốc độ lớn sẽ có tiến gầm từ động cơ và tiếng hú từ lốp.
Sức mạnh động cơ
MINI JCW Countryman được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 192 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 280Nm tại 1.350 – 4.600 vòng/phút.
Khả năng tăng tốc kém hơn so với bản Clubman khi mất 9.6 giây để lên được 100km/h.
Cảm giác lái vẫn mang phong cách gokart đặc trưng, xe dùng hệ vi sai hạn chế trượt giúp xe ổn định trên đường thằng tốt hơn.
Hộp số
Xe được trang bị hộp số tự động thể thao Steptronic 8 cấp cho khả năng sang số êm ái mượt mà. Cần số thiết kế đơn giản.
Hệ thống treo và khung
Xe sử dụng hệ dẫn động 4 cầu AWD đi kèm hệ thống treo trước Strut và hệ thống treo sau liên kết đa điểm (Multi-Link). Khả năng ổn định của xe ở mức cao, trên đường ổ gà xe xử lý ổn. Ở những khúc cua xe có khả năng ổn định cao khi quán tính bên trong khoang nội thất không còn quá lớn.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp của Mini Countryman rơi ở mức 7.2l/100km, một mức khá trung bình trên một dòng xe có kích thước và trọng lượng tương đối thấp.
So sánh các phiên bản Mini Countryman (2022)
Mini Countryman là một phiên bản nằm trong nhóm MINI John Cooper Works, ngoài ra có một phiên bản khác là JCW Clubman có mức giá rẻ hơn một chút. Cả hai phiên bản khác nhau về chi tiết động cơ và các trang bị cùng kích thước và số lượng cửa.
Ưu nhược điểm Mini Countryman (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế độc đáo thể thao với sự kết hợp của tone màu đỏ
- Động cơ mạnh mẽ I4 2.0L
- Có 5 cửa, và 5 chỗ ngồi, khoang nội thất đa dụng hơn
- Thương hiệu xe Anh Quốc danh tiếng
Nhược điểm:
- Cách âm chưa tốt
- Thiết kế kén người dùng
- Giá bán cao
- Nhiều sự lựa chọn trong tầm tiền
Có nên mua Mini Countryman (2022)
Mini Countryman là dòng xe hướng tới khách hàng yêu thích sự độc đáo, lạ mắt và không muốn “đụng hàng” khi lưu thông ngoài đường. Dòng xe không đa dụng về công năng, giá bán cũng nằm trong phân khúc hạng sang với hàng tá sự lựa chọn, tuy nhiên điểm nhất về thiết kế và thương hiệu Mini danh tiếng luôn khiến xe hướng tới tệp khách hàng vững về tài chính.
Một số câu hỏi về Mini Countryman