Đánh giá Toyota Yaris (2022) – Thông số & giá bán (3/2024)

Toyota Yaris là một mãu xe hatchback hạng B của Toyota, xe có trang bị động cơ 1.5L mạnh mẽ cùng thiết kế khá gọn gàng. Xe có mức giá bán 668 triệu chưa kèm phí lăn bánh, vậy liệu Toyota Yaris có đáng mua trong thời điểm hiện tại?

Giá xe Toyota Yaris (2022) là bao nhiêu?

Toyota Yaris Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh
1.5G CVT 668 triệu 773 triệu 760 triệu 742 triệu

Đánh giá ngoại thất Toyota Yaris (2022)

Ngoại thất Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris có ngoại thất khá năng động thể thao, các chi tiết cũng ở mức sáng tạo nhẹ nhàng không quá cầu kỳ.

Kiểu dáng thiết kế

Phần đầu xe:

Đầu xe Toyota Yaris (2022)

Đầu xe có thiết kế lưới tản nhiệt bắt mắt với hình thang rất lớn ở phía đầu xe, bên trong khung tản là phần lưới được đan ché với các chi tiết khá đẹp mắt.

Đèn xe Toyota Yaris (2022)

Phí trên là cụm đèn LED được trang bị công nghệ LED hoàn toàn với thiết kế mắt cáo khá dài và rộng. Ở mỗi bên đèn sẽ được trang bị tới 3 bóng LED mắc nối tiếp cho cường độ sáng cao và chiếu xa rất tốt.

Phía dưới cùng là đèn sương mù cũng được trang bị công nghệ LED có kích thước nhỏ đặt trong hai hộc ở cạnh bên đầu xe.

Phần thân xe:

Thân xe Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris 2022 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.140 x 1.730 x 1.500mm, chiều dài cơ sở 2.550mm.

Thân xe có thiết kế gọn gàng và khá thanh thoát với những đường dập nổi cá tính. Các cửa kính được bao quanh bởi đường viền màu đen khá dày giúp cửa có cảm giác chắc chắn hơn.

Gương chiếu hậu Toyota Yaris (2022)

Gương chiếu hậu có tích hợp đầy đủ đèn xi nhan xin đường và có hỗ trợ chỉnh điện tiện lợi.

Phần trụ C có thiết kế lớn với một viền đen có thiết kế dày, trụ C có thiết kế thấp để nối tiếp phần nóc xe và đuôi xe.

La zăng Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris có trang bị la zăng có kích thước 16 inch, kích thước mâm đã tăng lớn hơn so với phiên bản trước đó. Đi kèm với mâm 16 inch là bộ lốp 190/50R16.

Phần đuôi xe:

Đuôi xe Toyota Yaris (2022)

Đuôi xe có thiết kế gọn gàng với cụm đèn hậu là điểm nhấn chính có kích thước rất lớn. Đèn được trang bị công nghệ LED, phần đèn hậu được tách bạch ở trên, phần mép dưới là không gian dành cho đèn xi nhan xin đường.

Ở phía dưới là đèn phanh và chắn bùn, xe sử dụng ống xả tròn thông thường được đặt ở bên phải đuôi xe.

Các phiên bản màu xe

Toyota Yaris 2022 có 8 màu: xanh, xám đậm, đen, cam, đỏ, bạc, trắng và vàng.

Các trang bị ngoại thất đi kèm

Ngoại thất Yaris
Đèn trước Full LED
Đèn tự động
Đèn chiếu sáng ban ngày LED
Đèn sương mù LED
Đèn sau LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

 

Gập điện

Đèn báo rẽ

Lốp 190/50R16

Đánh giá nội thất Toyota Yaris (2022)

Về tổng quan

Nội thất Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris có một trang bị nội thất cũng khá ổn với không gian sáng sủa, tuy nhiên phần mặt taplo và các chi tiết ở khoang lái trang bị hơi nhiều nhựa. Bố cục khoang nội thất được sắp xếp khá gọn gàng, sự sáng tạo cũng được thể hiện nhưng không nhiều.

Khu vực lái

Vô lăng Toyota Yaris (2022)

Trung tâm khoang lái là một vô lăng 3 chấu có kích thước lớn, trên vô lăng được trang bị khá nhiều nút bấm như nghe gọi và điều chỉnh âm lượng. Vô lăng có chất liệu bọc da khá mềm mại, cảm giác cầm nắm cũng khá thoải mái.

Màn hình phụ Toyota Yaris (2022)

Phía dưới vô lăng là một màn hình đa năng nhỏ hiện thị thông số vòng tua máy và tốc độ hoạt động của xe, thiết kế chồng chéo đẹp mắt đầy tính sáng tạo, các nút chế độ đều được sắp xếp thành các hàng thuận lợi cho việc quan sát.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hàng ghế trước Toyota Yaris (2022)

Ghế ngồi hàng trước có hệ thống chỉnh tay thông thường với 6 hướng, ở ghế phụ sẽ có 4 hướng. Ghế được bọc chất liệu da căng thoáng có tích hợp đầy đủ các lỗ giúp quá trình lưu thông khí tốt hơn. 

Ở hàng ghế trước có bệ tỳ tay tiện lợi, tuy nhiên Toyota Yaris không có hộc để nước ở phía trước khoang lái.

Hàng ghế sau Toyota Yaris (2022)

Ở hàng ghế sau các ghế đều có trang bị tựa đầu tiện lợi, ghế giữa không có tính năng gập để làm bàn tỳ tay và để đồ uống. Khong cách không gian cũng khá nhỏ do Toyota Yaris có kích thước chiều dài cơ sở nhỏ nhất phân khúc.

Với những người có chiều cao lớn 1m8 thì thực sự sẽ rất khó khăn có thể ngồi thoải mái trên hàng ghế thứ hai của Toyota Yaris.

Khoang hành lý Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris có trang bị một khoang hành lý có dung tích 326 lít, để tăng không gian bạn có thể gập hàng ghế tứ hai theo cấu trúc 60:40.

Tiện nghi khác

Màn hình DVD Toyota Yaris (2022)

Trung tâm giải trí là một màn hình giải trí có kích thước 7 inch nhỏ nhắn.

Toyota Yaris sở hữu hệ thống đa phương tiện màn hình cảm ứng 7 inch tiêu chuẩn. Hệ thống này cho phép bạn truy cập nhạc, danh bạ của bạn và nhiều hơn thế nữa. Bluetooth và nhận dạng giọng nói cũng được bao gồm. Ngoài ra còn có tùy chọn thứ hai để tương tác với hệ thống thông qua vị trí núm điều khiển giữa hai ghế trước.

Các trang bị nội thất đi kèm

Nội thất Yaris
Vô lăng Bọc da
Vô lăng có nút điều khiển
Màn hình hiển thị đa thông tin
Điều khiển hành trình
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm
Chất liệu ghế Da
Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách trước Chỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế sau Gập lưng 6:4
Điều hoà Tự động
Cửa gió hàng ghế sau Không
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch
Âm thanh 6 loa
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
Đàm thoại rảnh tay
Điều khiển bằng giọng nói
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt Cửa ghế lái

Kích thước vật lý của Toyota Yaris (2022)

Kích thước Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris 2022 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.140 x 1.730 x 1.500mm, chiều dài cơ sở 2.550mm.

Kích thước Yaris
Dài x rộng x cao (mm) 4.140 x 1.733 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm) 2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm) 135

Thông số kỹ thuật Toyota Yaris (2022)

Động cơ Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris 2022 sử dụng động cơ 1.5L 2NR-FE cho công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.

Thông số kỹ thuật
Số chỗ ngồi 5
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.140 x 1.730 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm) 2.550
Tự trọng (kg) 1.120
Động cơ 2NR-FE 1.5L
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 107 / 6.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 140 / 4.200
Hộp số Vô cấp CVT
Cỡ mâm (inch) 15
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 6.38
Đèn pha + đèn sương mù LED
Cụm đèn sau LED
Vô-lăng Bọc da 3 chấu, chỉnh tay 2 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh
Gương chiếu hậu bên trong 2 chế độ ngày và đêm
Tay nắm cửa trong xe Mạ chrome
Cụm đồng hồ Option có đèn báo chế độ Eco, chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu, chức năng báo vị trí cần số
Ghế ngồi Bọc da
Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng
Ghế hành khách phía trước Chỉnh tay 4 hướng
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử VSC
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước / sau
Túi khí 7

Tính năng an toàn

An toàn Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris có nhiều trang bị an toàn tiên tiến như cảm biến ở phía đuôi xe, hệ thống cân bằng điện tử cùng trang bị tới 7 túi khí.

Các tính năng an toàn được trang bị bao gồm:

  • Hệ thống báo động
  • Hệ thống mã hóa khóa động cơ
  • Hệ thống chống bó cứng phanh
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
  • Hệ thống cân bằng điện tử
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
  • Camera lùi
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
  • Hệ thống 7 túi khí
  • Khung xe GOA
  • Dây đai an toàn 3 điểm
  • Cột lái tự đổ
  • Bàn đạp phanh tự đổ

Trang bị cụ thể bao gồm:

Trang bị an toàn Yaris
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Số túi khí 7
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Sau

 

Góc trước/sau

Camera lùi

Khả năng vận hành

Khả năng cách âm

Toyota Yaris có khả năng cách âm ở mức chấp nhận được, ở tốc độ cao tầm 100km/h xe có hiện tượng rung lắc và những tiếng ồn từ máy cảm nhận được trong xe.

Sức mạnh động cơ

Động cơ Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris 2022 sử dụng động cơ tương tự như mẫu xe cũ. Cụ thể là động cơ mã 2NR-FE 4 xi-lanh dung tích 1.5 lít. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 140Nm tại 2.400 vòng/phút. Sức mạnh được truyền đến các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT.

Với dòng xe gia đình như Toyota Yaris thì với trang bị động cơ như vậy là quá đủ với các nhu cầu đi phố, cao tốc và đường dài với nhu cầu bình thường.

Xe có kích thước nhỏ nhắn với trang bị động cơ 1.5L khá ngang ngửa với các mẫu SUV của Hyundai và Kia. Trải nghiệm thực tế cho thấy xe có độ vọt ổn, tuy không quá mạnh mẽ nhưng vừa đủ cho những pha vượt xe, leo đèo và băng qua địa hình khó.

Hộp số

Cần số Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris được trang bị hộp số vô cấp CVT, đây là dạng hộp số thế hệ mới cho khả năng sang số rất êm ái không có cảm giác giựt khi sang số ở dải tốc độ thấp.

Hệ thống treo và khung

Hệ thống treo Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris sử dụng khung gầm dựa trên nền tảng TNGA-B, ngoài ra xe cũng được trang bị hệ thống treo khá êm ái hoạt động tốt ở chế độ lái phố, Toyota Yaris có hệ thống treo mềm.

Mức tiêu thụ nhiên liệu

Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Yaris ở ngoài đô thị – đường kết hợp và trong đô thị lần lượt là: 5.7 – 7 – 4.9L/100km. Mức tiêu hao cũng không phải là con số quá ấn tượng, cũng tạm chấp nhận được với một mẫu hatchback hạng B.

Mức tiêu hao nhiên liệu Yaris (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
8,23 5,32 6,38

So sánh các phiên bản Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris 2022 được nhập khẩu từ Thái Lan chỉ duy nhất một phiên bản 1.5G CVT.

Ưu nhược điểm Toyota Yaris (2022)

Ưu điểm:

  • Thiết kế gọn nhẹ
  • Động cơ 1.5L mạnh mẽ
  • Thương hiệu nổi tiếng Toyota
  • Bán lại dễ dàng

Nhược điểm:

  • Cắt giảm quá nhiều thứ
  • Trang bị nội thất nghèo nàn
  • Không có Cruise Control
  • Giá bán quá cao, khó cạnh tranh

So sánh Toyota Yaris (2022) với các dòng xe khác

So sánh Toyota Yaris và Mazda 2

Dòng xe Mazda 2 (2022)

Mazda 2 2022 được trang bị động cơ xăng SkyActiv 1.5L, sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Đây là dòng sedan có giá bán thấp hơn Toyota Yaris rất nhiều nhưng có thiết kế sang trọng bóng bẩy, ở bản 2022 đã có những cải tiến rất nhiều ở ngoại thất.

Giá bán rẻ hơn và trang bị nội thất tốt hơn Yaris đã khiến Mazda2 dành được sự quan tâm của khách hàng hơn. Yaris rất tốt, độ bền cao nhưng giá bán và không gian bên trong nội thất quá hẹp.

Xem thêm: Đánh giá Mazda2 – Thông số và giá bán

So sánh Toyota Yaris và Toyota Vios

Dòng xe Toyota Vios (2022)

Toyota Vios là dòng sedan của nhà Toyota, xe là dòng luôn đứng top doanh số tại Việt Nam, tuy có giá bán rẻ hơn Toyota Yaris nhưng xe có thiết kế đẹp mắt, giá bán tốt và trang bị cũng khá ổn. Chắc chắn sẽ khiến bạn phải cân nhắc giữa một dòng hatchback giá bán gần 700 triệu với một dòng sedan giá tốt hơn nhiều và công năng sử dụng cũng gần tương đương.

Xem thêm: Đánh giá Toyota Vios – Thông số và giá bán

Có nên mua Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris (2022) là dòng xe hatchback của Toyota nhưng những trang bị quá nghèo nàn cùng mức giá cao khiến dòng xe này khá lu mờ trên thị trường hatchback, nơi các đối thủ như Hyundai Grand i10 có giá bán thấp hơn nhiều nhưng sức mạnh, hiệu năng, công năng và trang bị cũng gần bằng.
Tuy nhiên Toyota Yaris (2022) là dòng xe tới từ hãng Toyota, độ bền luôn vượt thời gian cùng khả năng bán lại rất dễ dàng, độ trượt giá cũng thấp.
 
Một số câu hỏi về Toyota Yaris (2022)
Toyota Yaris 2022 được nhập khẩu từ Thái Lan chỉ duy nhất một phiên bản 1.5G CVT.
Toyota Yaris sử dụng động cơ xăng có dung tích xi lanh 1.5L
Toyota Yaris 2022 có 8 màu: xanh, xám đậm, đen, cam, đỏ, bạc, trắng và vàng.
Toyota Yaris cách âm ở mức khá, dải tốc độ cao xe có ồn nhưng không đáng kể.
Toyota Yaris thuộc dạn xe SUV hạng B
Toyota Yaris có Cruise Control.
Ảnh: VnExpress
4.9/5 - (120 bình chọn)