Suzuki XL7, một dòng xe SUV 7 chỗ tới từ thương hiệu Nhật Bản rất lâu đời từ năm 1998. Suzuki XL7 hướng tới nhu cầu gia đình cơ bản khi trang bị tới 7 chỗ ngồi cùng nhiều tiện nghi vượt trội và mức giá bán cực cạnh tranh.
Đánh giá ngoại thất Suzuki XL7 (2022)
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Suzuki XL7 mang một thiết kế đầu xe vô cùng đơn giản và mạnh mẽ cùng các chi tiết gấp xẻ khá to bản.
Đầu xe nhìn mang hơi hướng thế thao của dòng Ford Ranger bán tải, đặc biệt là phần lưới tản nhiệt phía trước được làm to bản hầm hố.
Đèn LED to bản gây ấn tượng mạnh, LED nổi hẳn sang hai bên đặc bietj nếu nhìn trực diện. Nối giữa hai đèn LED là dải kim loại mạ crom, ở tâm là logo Suzuki.
Phía dưới đèn LED là đèn xi nhan báo rẽ hướng, dưới cùng là cụm đèn sương mù chiếu gần dạng tròn to bản.
Phần thân xe:
Phần thân xe hãng không làm theo hơi hướng sang trọn khi đổ toàn viên crom, thay vào đó Suziki hướng tới sự mạnh mẽ và khỏe khoắn nên đã thay các đường mạ đó thành đường viên đen bám dọc các trụ A, B, C trên thân xe. Dễ thấy nhất trên bản màu cam, ở bản màu đen hơi khó nhìn.
Phần bánh cũng gây chú ý khi các đường viền cũng chạy ôm viền bánh xe đem lại một cảm giác cáp cho dòng SUV này.Các đường ốp làm dạng vân nhám tuy không đem lại cảm giác sang trọng như crom nhưng lại đem đến sự mạnh mẽ.
Thân xe cũng có các đường xẻ chạy ngang từ đầu tới đuôi xe, tuy không có những phần xẻ táo bạo ở phần bánh như trên dòng Mitsubishi Xpander nhưng những đường viền này cũng cho cảm giác đỡ nhàm chán cho thân xe.
Đáng chú ý trên dòng Suzuki XL7 là phần giá để đổ, do là dòng xe hướng tới công năng nên phần giá sẽ là nơi chứa hành lý tuyệt vời.
Phần bánh xe được trang bị lazang hợp kim kích thước hơi khiêm tốn là 16 inch, sử dụng la zăng hướng tâm cánh ho cắt xẻ vuông cạnh đi kèm với lốp 195/60R16.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe được trang bị hệ thống đèn dạng chữ L ôm sát thành đuôi xe. Phần kính hậu làm khá bé, phần viền thì làm khá dày.
Cần gạt mưa cũng dạng nổi nàm chính tâm, đèn báo phanh làm hơi nhỏ.
Nhìn chung phần đuôi xe XL7 nhàm chán và có chút đơn điệu, nhiều yếu tố hơi thô như phần chắn bùn phía sau làm cực to bản, ở bản mài đỏ rượu còn làm tông màu trắng nổi hẳn lên.
Các phiên bản màu xe
Suzuki XL7 có 6 màu: màu cam, mà nâu khaki, màu đỏ, màu xám, màu trắng, màu đen.
Các trang bị đi kèm
Ngoại thất XL7 | GLX | Limited |
Đèn trước | LED | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù trước | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điệnĐèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome | Mạ chrome |
Giá nóc | Có | Có |
Kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại | Không | Có |
Lốp | 195/60R16 | 195/60R16 |
Đánh giá nội thất Suzuki XL7 (2022)
Về tổng quan
Bố trí không gian ghế ngồi trên Suzuki XL7 được đánh giá cao thoáng, nhất là khoang ghế thứ 2 sẽ không bị cấn chân. Màn hình được trang bị là 10 inch to đủ dùng.
Theo như hãng công bố nắp taplo được trang bị ốp vân carbon hướng tới cảm giác thể thao cho người lái.
Nhùn chung không gian chung của Suzuki XL7 không hề đem lại cảm giác rẻ tiết, thừa hưởng những chi tiết thiết kế từ dòng Ertiga nên xe mang một số đặc điểm khá nổi bật.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Là dòng xe 7 chỗ nên phần ghế ngồi là điều rất đáng chú ý tới. Suzuki XL 7 được trang bị 7 ghế dạng bọc da pha nỉ, ghế trên xe không được làm trơn như trên dòng Mitsubishi Xpander mà có chút kẻ chỉ tạo điểm nhấn
Hàng ghế thứ 2 có thể trượt (khoảng lên xuống 240mm) với cơ chế gập một chạm giúp hành khách dễ dàng ra vào xe. Chất liệu bọc ghế được nâng cấp đôi chút khi sử dụng vật liệu da kết hợp nỉ hoặc da hoàn toàn. Phần tựa lưng ở giữa hai ghế chính có thể bật ra thành bệ tì tay cho hành khách.
Hàng ghế phía trước nay đã được trang bị sẵn bệ tì tay. Hàng ghế trước dù là chỉnh cơ nhưng độ rộng của ghế khá tốt và nệm êm ái, mang đến cảm giác dễ chịu trong những chuyến đi xa.
Thể tích khoang hành lý cũng đạt dung tích tối đa lên đến 803 lít, bạn có thể tăng không gian bằng cách gấp hàng ghế thứ 3.
Phần tấm chắn cốp vẫn có thể tháo rời và sẽ có thêm một chút không gian để đồ.
Khu vực lái
Vô lăng dạng ba chấu D-Cut cơ bản bọc da êm ái, bên trên vô lăng có đầy đủ các nút chức năng như nghe gọi, đặc biệt là hãng không hề bố trí nút nào bên phải vô lăng.
Phía dưới là cần gạt mưa và hiệu chỉnh đèn. Dưới vô lăng là đồng hồ LCD hiển hị tốc độ và vòng tua máy, màn hình trang bị với công nghệ TFT nhằm tiết tiệp chi phí, màn hình hiển thị vừa đủ các thông số cơ bản.
Viền của hệ thống đồng hồ đều được trang bị lớp mạ crom sáng bóng đen lại cảm giác sang trọng cho người lái.
Trung tâm là màn hình LCD trang bị tới kích thước 10 inch với đầy đủ các tính năng kết nối như Bluetooth, AppleCarPlay hay Android Auto. Màn hình được đánh giá cao khi cho khả năng hiện thị tốt, màu sắc ổn định, màn hình này tốt hơn nhiều so với Mitsubishi trang bị trên dòng Xpander.
XL7 sử dụng điều hoà tự động, có kèm lọc không khí. Hàng ghế thứ hai có 4 cửa gió điều hoà. Trải nghiệm thực tế, điều hoà phía sau rất mạnh, có thể làm mát nhanh cho cả hàng ghế thứ ba.
Tiện nghi khác
Các nút bấm được làm chìm cùng form thiết kế của xe, phía dưới màn hình là các nút chức năng điều chỉnh, các núm xoay. và ổ cắm sạc 12V.
Dưới cùng là khay làm mát tự động, bạn có thể làm mát nước, đồ uống ở khu vực này.
Dưới đây là các trang bị khác trên từng phiên bản:
Nội thất XL7 | GLX | Limited |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng gật gù | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà trước | Tự động | Tự động |
Điều hoà sau | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Lọc không khí | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 10inch | 10inch |
Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
Tay nắm cửa trong | Mạ chrome | Mạ chrome |
Cửa kính chỉnh điện | Có | Có |
Kích thước vật lý của Suzuki XL7 (2022)
Kích thước tổng thể xe Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 (mm). Nhờ đó, không gian ngồi bên trong xe khá rộng rãi, đặc biệt là khoảng để chân ở hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Đồng thời, thể tích khoang hành lý cũng đạt dung tích tối đa lên đến 803 lít. Trục cơ sở của Suzuki XL7 2021 đạt 2.740 (mm).
Dài x rộng x cao (mm) | 4.450 x 1.775 x 1.710 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 |
Khoảng sáng gầm xe (kg) | 200 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 |
Trọng lượng xe (kg) | 1,175 |
Thông số kỹ thuật Suzuki XL7 (2022)
Trên cả hai phiên bản đều được trang bị động cơ dung tích 1.5L với sức mạnh 103 mã lực. Tất cả đều sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
Thông số kỹ thuật XL7 | GLX | Limited |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 103/6.000 | 103/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138/4.400 | 138/4.400 |
Hộp số | 4AT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
Ưu điểm và nhược điểm của Suzuki XL7 (2022)
Tính năng an toàn
Trang thiết bị an toàn trên Suzuki XL7 2021 chỉ dừng lại ở mức tiêu chuẩn bao gồm 02 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ khởi động ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử, camera lùi và hệ thống chống trộm.
Chi tiết về các trang bị an toàn trên từng phiên bản:
Trang bị an toàn XL7 | GLX | Limited |
Số túi khí | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 điểm | 2 điểm |
Camera | Lùi | 360 độ |
Khả năng vận hành
Tầm nhìn người lái
Tầm nhìn xe thoáng đãng cao khi khoảng cách trụ A và B rộng giúp tầm nhìn hai bên rộng.
Sức mạnh động cơ
Di chuyển chậm trong thành phố, XL7 cho cảm giác sang số êm ái và gần như không bị giật cục dù hộp số chỉ có 4 cấp. Trên đường trường, hộp số có phần phản ứng hơi chậm nếu tài xế không có thao tác tăng ga dứt khoát nhưng độ bức tốc để vượt xe cùng chiều ở dải tốc độ 50-80 km/h là khá tốt cho một chiếc xe 7 chỗ động cơ 1.5 lít.
Xe duy trì tốc độ 80 km/h tại 2.200 vòng/phút và 120 km/h khoảng 2.500 vòng/phút, lúc này động cơ vẫn khá êm ái và ít tiếng ồn lọt vào bên trong nội thất. Khả năng cách âm của XL7 đáng nể khi tiếng lốp vọng vào tương đối ít, khả năng cách âm môi trường chấp nhận được khi có đôi chút tiếng gió rít nếu chạy ở 120 km/h đối với một mẫu xe gầm cao như XL7.
Hộp số
Xe được trang bị hộp số tự động 4 cấp có vô lăng được trợ lực điện nên thao tác cực kỳ mượt mà, khả năng chuyển số êm ngọt cũng là điểm nhấn của XL7.
Hệ thống treo và khung
Khung xe làm bằng thép chịu lực cao tới 980 MPa, vừa có độ cứng chắc cao thì tổng tổng trọng lượng của toàn khung xe chỉ đạt 265kg, một con số ấn tượng.
Suzuki XL7 vẫn được trang bị hệ thống treo McPherson sử dụng lò xo dạng thanh xoắn giúp đem lại cảm giác êm và bồng bềnh hơn.
Trên Suzuki được trang bị hệ thống treo cứng, khi chở nặng và đi trên những cung đường xấu thì xe có cảm giác chắc, khả năng nhún nhẩy rất ổn. Nhưng nếu xe không tải sẽ có cảm giác nhẩy do hệ thống treo cứng. Nói chung đây là một sự đánh đổi trên các dòng SUV, đặc biệt là dòng Suzuki XL7 là dòng SUV hướng tới công năng thay vì vẻ bề ngoài bóng loáng sang trọng.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Xe cũng không ăn quá nhiều xăng, nếu chạy đường hỗn hợp ngoài đô thị xe chỉ tiêu hao chưa tới 6l/100km. Với tốc độ tiêu hao cực tiêt skieemj này sẽ giúp bạn giảm nhiều chi phí nhiên liệu trong bối cảnh giá xăng dầu tăng cao như hiện nay.
Mức tiêu hao nhiên liệu XL7 (lít/100km) | |
Trong đô thị | 7,94 |
Ngoài đô thị | 5,85 |
Hỗn hợp | 6,62 |
So sánh các phiên bản Suzuki XL7 (2022)
Suzuki XL7 2022 được phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu Indonesia với hai phiên bản: GLX và Sport Limited.
Cả hai phiên bản không có sự khác biệt nhiều về nội thất và cả ngoại hình, cả hai đều trang bị động cơ xăng dung tích xi lanh 1.5L đi kèm là hộp số tự động 4 cấp và hệ thống trợ lực lái chỉnh điện.
Giá xe Suzuki XL7 (2022) là bao nhiêu?
Suzuki XL7 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
GLX | 599 triệu | 694 triệu | 682 triệu | 663 triệu |
GLX (ghế da) | 609 triệu | 705 triệu | 693 triệu | 674 triệu |
Sport Limited | 639 triệu | 739 triệu | 726 triệu | 707 triệu |
So sánh Suzuki XL7 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Suzuki XL7 (2022) và Mitsubishi Xpander (2022)
XL7 và Xpander, cả 2 mẫu xe gần như ngang ngửa nhau từ giá bán đến hệ thống trang bị, kích thước, mức độ rộng rãi và cả khả năng vận hành.
Xpander là dòng xe có doanh số bán gần tốt nhất Việt Nam bởi tính tiện dùng, thiết kế trẻ trung mạnh mẽ, giá thành rẻ, dễ độ, phù hợp mọi đối tượng.
So sánh Suzuki XL7 (2022) và Toyota Rush (2022)
Giá của dòng xe Rush có phần cao hơn dòng XL7, về ngoại hình và các trang bị cũng gần như tuong đồng. Cả hai đều sử dụng động cơ có cùng dung tích xi lanh là 1.5L.
Toyota là thương hiệu lâu đời, khả năng bán lại và tính thanh khoản trượt giá sẽ là một điểm cộng hơn so với Suzuki XL7.
Có nên mua Suzuki XL7 (2022)
Suzuki XL7 hướng tới phân khúc giá rẻ nhằm tiết kiệm chi phí tối đa, nội thất cũng tạm ở mức chấp nhận được, động cơ đủ dùng không quá yếu không quá mạnh. Thiết kế hầm hố hướng tói sự tiện dụng thay vì thiết kế bóng bẩy hoành tráng.
Suzuki XL7 phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế. Một mẫu xe hướng tới sự tiện nghi và sự rộng rãi của khoang hành lý, nhu cầu cực phù hợp phục vụ gia đình và chạy dịch vụ.
Một số câu hỏi về Suzuki XL7 (2022)