Volkswagen Polo là một dòng xe hatchback giá rẻ của thương hiệu Đức, xe sở hữu thiết kế gọn gàng mang đậm chất riêng cùng trang bị động cơ 1.5L mạnh mẽ. Với giá bán dưới 700 triệu liệu Volkswagen Polo có thể cạnh tranh với các đối thủ từ Nhật như Mazda CX5 hay không?
Giá xe Volkswagen Polo (2022) là bao nhiêu?
Bảng giá Volkswagen Polo 8/2022 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Polo sedan | 699 |
Polo Sport Edition | 699 |
Polo hatchback | 695 |
Ước tính chi phí lắn bánh bản Hatchback:
Tên xe | Volkswagen Polo Hatchback 2022 |
Giá xe | 695.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 786.930.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 800.830.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 767.930.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 160.166.000₫ |
Số tiền còn lại | 640.664.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 7.626.952₫ |
Đánh giá ngoại thất Volkswagen Polo (2022)
Trong bài viết này Xe Hơi Thông Minh sẽ đánh giá phiên bản hatchback.
Volkswagen Polo có ngoại hình thiết kế giống gần như với các phiên bản xe khác của hãng, đó đã trở thành một ngôn ngữ thiết kế đặc trưng với những đường gân cứng cáp, phần đầu xe mạnh mẽ cùng form dáng đi theo hướng thể thao nam tính.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe vẫn nổi bật với một form đơn giản, khi nhìn trực diện sẽ nhận ra ngay đây là một mẫu xe của nhà Volkswagen. Phần lưới tản được làm rất nhỏ, ở trên bản Polo này đã bị gạt bỏ các thanh tản ngang so với những dòng cao cấp như Tiguan hay T-Cross.
Volkswagen Polo được trang bị đèn pha sử dụng công nghệ chiếu sáng chỉ dừng lại ở Halogen, ngoài ra xe có trang bị đèn LED định vị ban ngày ở phí mép dưới đèn pha với sự kết hợp của hai dải LED mỏng rất thẩm mỹ.
Phía dưới cùng là đèn sương mù trang bị công nghệ LED với hai bóng năm cạnh kết hợp với một phần mặt ca lăng tổ ong nhỏ nằm phía dưới mép chắn bùn của xe.
Nhìn chung đầu xe Volkswagen Polo có thiết kế khá đơn giản, không được hãng tập trung quá nhiều các chi tiết đột phá.
Phần thân xe:
Volkswagen Polo có thông số body là 3970 x 1682 x 1462mm, vớ chiều dài cơ sở chỉ 2456mm biến Polo trở thành một dòng xe Hatchback thay vì SUV cỡ nhỏ hay Crossover. Khoảng cách âm của Polo cũng thấp hơn bản tiền nhiệm nhưng chiều dài cơ sở được cải thiện lên 92mm, một sự thay đổi chắc chắn sẽ có lợi thế trong việc bố trí nội thất bên trong xe.
Thân xe vẫn có thiết kế đậm chất Volkswagen là một đường gân nổi chạy ngang thân chìm vào tay nắm cửa cùng màu xe kéo dài xuống tận phía đuôi xe.
Gương chiếu hậu được đặt ở trụ A và chỉ có chỉnh điện và gập điện cơ bản, gương vẫn có tích hợp đèn hỗ trợ xin đường.
Phía dưới cùng là vô lăng của xe có kích thước chỉ 15 inch, họa tiết khá “ưng mắt” với các chi tiết sắc cạnh cứng cáp. Đi kèm với bộ mâm là lốp kích thước 185/ 60R15.
Phần đuôi xe:
Đầu xe và thân xe có thiết kế đơn giản ra sao thì phần đuôi xe cũng thừa hưởng những đặc tính như vậy. Là một dòng hatchback nên đuôi xe khá đơn giản nhưng vẫn có những nét độc đáo.
Trung tâm là phần đèn hậu có họa tiết chữ C đẹp mắt, đèn sử dụng công nghệ LED, đèn xi nhan được tích hợp luôn bên trong cụm đèn hậu với dạng LED thanh ngang.
Trung tâm là logo Volkswagen và tên phiên bản của xe.
Volkswagen Polo sở hữu cặp ống xả kép tròn đặt phía trái với chất liệu kim loại bao quanh phần viền là lớp thép mạ crom bóng sang trọng.
Các phiên bản màu xe
Volkswagen Polo 2022 sedan có 4 màu sắc lựa chọn: Trắng, Titanium Beige, Nâu và Xám Chì.
Các trang bị đi kèm
Thông số kỹ thuật |
Volkswagen Polo Sedan 2021 |
Volkswagen Polo Hatchback 2021 |
Đèn pha |
Halogen |
|
Đèn sương mù |
Halogen hình tròn |
Halogen hình thoi |
Đèn chiếu ban ngày |
Không |
|
Đèn hậu |
Halogen |
|
Lưới tản nhiệt |
Viền mạ crom |
|
Ống xả |
Đơn mạ crom |
|
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện |
Có |
|
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ |
||
Đèn pha hỗ trợ mở rộng góc chiếu |
||
Cần gạt nước mưa với cảm biến mưa |
||
Giá để đồ hợp kim nóc xe |
Không |
|
Chức năng sấy gương |
Không |
Đánh giá nội thất Volkswagen Polo (2022)
Về tổng quan
Nội thất Volkswagen Polo bản 2022 có sự pha trộn hài hòa khi các trang bị tiện nghi đã khá tương đồng về form thiết kế so với các dòng cao cấp của hãng.
Các chi tiết như màn hình đa năng, màn DVD, màn panel trung tâm đều được bổ sung dưới dạng cảm ứng tiện lợi.
Khu vực lái
Trung tâm là vô lăng 3 chấu có logo VW đặc trưng ở giữa, vô lăng có thiết kế d-cut cùng chất liệu bọc da cao cấp.
Trên vô lăng có tích hợp đầy đủ các nút chỉnh âm lượng và chỉnh ga tự động. Volkswagen Polo có hỗ trợ hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control.
Phía dưới ghế lái là một màn hình cảm ứng có kích thước 6.5inch giao diện hiển thị điện tử hiện đại. Màn hỗ trợ nhiều giao diện, khi vận hành vẫn thể hiện bằng các dạng đồng hồ analog như vòng tua máy và tốc độ thân thuộc.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Chất liệu ghế trên Volkswagen Polo được sử dụng bằng da pha nỉ, ghế lái có thiết kế cơ bản với các đường vân chỉ kẻ tạo múi ôm sát cơ thể, tuy nhiên phần ghế làm hơi mỏng, độ đàn hồi ghế ở mức chấp nhận được. Về kích thước hàng ghế đầu được cải thiện dài hơn 15mm so với phiên bản trước.
Ghế lái trên Volkswagen Polo vẫn có trang bị thệ thống chỉnh điện và có một bệ tỳ tay nhỏ ở giữa hai ghế lái và ghế phụ.
Bệ tỳ tay có thể lật ngửa tận dùng làm một hộc để đồ nhỏ.
Hàng ghế sau của Volkswagen Polo có kích thước dài hơn phiên bản trước tới 21mm, cũng hễ hiểu thì chiều dài cơ sở của xe có tăng lên đáng kể. Ghế giữa thiếu tính năng gập xuống để làm bàn tỳ tay và để đồ uống. Chất liệu ghế vẫn đồng đều với ghế trước. Khoảng cách hàng ghế cũng khá ổn với những người chiều cao 1m75 đổ lại ngồi thoải mái không gặp chút bất tiện nào.
Khi gập hàng ghế thứ 2 theo tỷ lệ 60/40, không gian hành lý được mở rộng đáng kể, từ 350 lít lên thành 1.125 lít. Một điểm cộng là cửa cốp rộng và chiều cao tải thấp giúp bạn dễ dàng xếp hàng hóa vào cốp xe.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là một màn hình thiết kế chìm vào mặt taplo có kích thước 6.5 inch cảm ứng, cảm ứng được đánh giá ổn không quá delay.
Màn hình chỉ có giao diện bình thường với các kết nối đơn giản như Bluetooth,Apple CarPlay hay Android Auto bạn cần nâng cấp màn hình DVD cho ô tô với các mẫu như WebVision E36 giúp xe thông minh hơn.
Các tính năng như đàm thoại rảnh tay, ra lệnh giọng nói hay sạc không dây sẽ không có trên Volkswagen Polo.
Phía dưới cần số là các nút chế độ lái và nút Parking hiện đại. Volkswagen Polo vẫn sử dụng phanh tay truyền thống thay vì phanh tay điện tử.
Đèn phần vẫn được bố trí với ánh sáng vàng giúp tìm đồ đạc dễ dàng hơn trong trời tối.
Ở trên những dòng Volkswagen Polo có xuất hiện một núm chỉnh đèn đặc trưng không chỉ trên những dòng thấp cấp mà cả ở trên những dòng cao cấp.
Phần núm có thiết kể cổ điển nhưng rất tiện dụng khi chỉnh được đèn sương mù, bật đèn pha trước, bật đèn định vị và đèn hậu cũng như chế độ đèn tự động.
Volkswagen Polo không có tính năng sạc không dây, trên ảnh là một hốc để điện thoại ngay bên một coognf USB chuẩn A để sạc cho thiết bị.
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số kỹ thuật |
Volkswagen Polo Sedan 2021 |
Volkswagen Polo Hatchback 2021 |
Ghế ngồi |
Bọc da |
|
Hàng ghế trước |
Chỉnh điện 8 hướng |
|
Hàng ghế thứ 2 |
Không |
Gập 60/40 |
Nhớ vị trí |
Không |
|
Các chi tiết taplo |
Thiết kế đơn giản, chất liệu nhựa |
|
Đèn viền nội thất |
Không |
|
Vô lăng |
Thiết kế 3 chấu, đáy phẳng |
|
Tích hợp nút bấm vô lăng |
Có |
|
Điều chỉnh vô lăng |
||
Kết nối AUX/Bluetooth/USB |
||
Cần số bọc da |
||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói |
||
Màn hình giải trí trung tâm |
Màn hình cảm ứng 7 inch |
|
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
|
Hệ thống điều hoà |
Tự động Climatronic 2 vùng độc lập |
|
Bảng đồng hồ |
Analog |
|
Cửa sổ trời |
Không |
Kích thước vật lý của Volkswagen Polo (2022)
Volkswagen Polo có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.970 x 1.682 x 1.453mm, chiều dài cơ sở 2.456mm.
Thông số | Volkswagen Polo |
Dáng xe | Hatchback |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể | 3970 x 1682 x 1462 |
Chiều dài cơ sở | 2456 |
Khoảng sáng (mm) | 148 |
Bán kính vòng quay (m) | 5.3 |
Thông số lốp | 185/ 60R15 |
Thông số kỹ thuật Volkswagen Polo (2022)
Thông số kỹ thuật | Volkswagen Polo |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3.970 x 1.682 x 1.453 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.456 |
Tự trọng (kg) | 1.024 |
Động cơ | 1.6L MPI |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 105 / 5.250 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 153 / 3.800 |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | 185 |
Kích thước lốp | 185/60 R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 6.5 |
Đèn hậu LED | Có |
Màn hình giải trí | 6.5 inch, tương thích Apple CarPlay và Android Auto |
Hệ thống âm thanh | 4 loa cao cấp |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control | Có |
Camera lùi | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có |
Tính năng an toàn
Volkswagen Polo tuy nằm trong phân khúc giá rẻ của Volkswagen nhưng cũng được trang bị các tính năng an toàn như hệ thống giữ ga tự động thông minh, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe đang vượt… cùng các tính năng trang bị hỗ trợ người lái mới như phanh khẩn cấp, hệ thống quan sát người đi bộ, tự giới hạn tốc độ, theo dõi áp suất lốp.
Thông số | Volkswagen Polo |
Túi khí cho người lái | có |
Hệ thống bỏ cứng phanh | có |
Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các ghế với bộ căng đai khẩn cấp & giới hạn lực siết | có |
Hệ thống khóa cửa trung tâm điều khiển từ xa | có |
Tựa đầu điều chỉnh được độ cao cho tất cả các ghế | có |
Hệ thống kiểm soát cự ly đỗ xe | có |
Hệ thống cảnh báo chống trộm | có |
Hệ thống trợ lực lái điện tử thay đổi theo tốc độ | có |
Bánh xe dự phòng | có |
Khung xe cấu trúc thép chịu lực | có |
Phiên bản dành cho khí hậu nhiệt đới | có |
Bảo hành 2 năm không giới hạn km | có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Volkswagen Polo có khả năng cách âm sàn rất tốt, nhìn chung ở những trải nghiệm ban đầu ở những dải tốc độ đi phố thông thường xe cho khả năng cách âm rất êm ái. Có lẽ do hệ thống khung gần bằng thép chịu lực siêu nhệ thế hệ mới đã giúp ổn định các chi tiết cấu thành nên xe giúp xe có khả năng cách âm tốt.
Sức mạnh động cơ
Volkswagen Polo 2022 được trang bị động cơ 4 xy-lanh dung tích 1.6L công suất 105 mã lực tại tốc độ vòng tua 5250 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 153 Nm tại 3.750 vòng/phút.
Đây là dạng đổng cơ xăng DOHC, MPI với các xi lanh được bố trí thẳng hàng nhằm đem lại khả năng sinh công tối đa.
Với một dòng hatchback nhỏ nhắn về kích thước và trọng lượng mà hãng trang bị động cơ 1.6L cũng đã rất đủ để đáp ứng các nhu cầu đi phố cơ bản.
Với những pha vượt trong phố ở tốc độ thấp 40 – 45km/h xe cho khả năng phản hồi rất hay, độ nhạy ga cao. Tuy nhiên nếu chở đủ tải 5 người mà yêu cầu khả năng leo đèo hay off-road bốc thì sẽ không phù hợp trên Volkswagen Polo. K hối động cơ 1.6L của Volkswagen Polo cực kỳ hợp đi phố.
Hộp số
Volkswagen Polo sử dụng hộp số tự động 6 cấp tự động hoàn toàn, khả năng sang số cũng tương đối ổn giống bao dòng xe khác.
Hệ thống treo và khung
Khung thép trên Volkswagen Polo được sử dụng hoàn toàn bằng hợp kim thép với độ bền và khả năng chịu tải cao. Với những dòng xe tiêu chuẩn châu Âu như Volkswagen thì hệ thống khung gầm luôn dẫn đầu thế giới. Khả năng chịu lực khi va chạm qua những bài kiểm tra của hãng cùng rất tốt.
Volkswagen Polo sử dụng hệ thống treo MacPherson Strut ở cầu trước và hệ thống Torsion Beam ở cầu sau, khác hoàn toàn với các hãng trong phân khúc khi sử dụng liên kết đa điểm. Thực tế cho thấy Volkswagen Polo có khả năng giảm xóc cực tốt, những ổ gà cỡ nhỏ xe cho cảm giác êm ái, đặc biệt khi vào cua xe xử lý quản tính và cân bằng rất tối ưu.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Volkswagen Polo tiêu thụ 6.5l/100km ở đường hỗn hợp, mức tiêu thụ cũng khá cơ bản trên hầu hết mọi dòng xe cùng phân khúc hatchback sử dụng động cơ 1.6L.
So sánh các phiên bản Volkswagen Polo (2022)
Hiện tại Volkswagen Polo chỉ có một bản duy nhất tại Việt Nam, ở các đại lý sẽ có nhiều dòng hatchback hơn sedan do công năng lợi thế về khoang hành lý.
Về phân khúc xe cỡ nhỏ đi phố thì Volkswagen Polo gặt hái được nhiều thành công và là một biểu tượng trong phân khúc giá thấp của Volkswagen.
Ưu nhược điểm Volkswagen Polo (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế mạnh mẽ
- Thương hiệu Đức danh tiếng
- Động cơ 1.6L xi lanh thẳng hàng mạnh mẽ
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Khoang ghế rộng rãi
- Bảo hành dài, ít hỏng vặt.
Nhược điểm:
- Ít phiên bản để lựa chọn
- Ngoại hình hơi sơ sài không đẹp như xe Hàn
- Nội thất cũng tạm ổn
- Giá bán cao
Có nên mua Volkswagen Polo (2022)
Volkswagen Polo là dòng xe hatchback ở tầm giá thấp của Volkswagen, tuy nhiên ở Việt Nam giá lại xét vào phân khúc trung tâm nơi khách hàng có thể với tới những dòng SUV 5 chỗ hoặc thậm chí SUV 7 chỗ như Mitsubishi Xpander. Volkswagen Polo có thiết kế hơi “xoàng” khi không tậm trung nhiều vào thiết kế so với các đối thủ, tuy nhiên xe lại sở hữu độ bền vượt thời gian, ít hỏng vặt và hệ thống phân phối rộng.
Một số câu hỏi về Volkswagen Polo
- Cảm biến áp suất lốp van ngoài là gì? Tính năng & lợi ích
- Đánh giá Hyundai Elantra (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Camera 360 ô tô Panorama là gì? Ưu và nhược điểm, có nên lắp
- Đánh giá VinFast Fadil (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Toyota Fortuner (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)