Audi A6 thế hệ mới chứng kiến sự đột phá về thiết kế cũng như trang bị động cơ. Xe được trang bị động cơ 4 xi lanh kết hợp mô tơ điện hybrid 12V cho khả năng sinh công mạnh mẽ 245 mã lực. Liệu với những ưu điểm của thiết kế xe châu Âu mạnh mẽ, thương hiệu Audi danh tiếng cùng trang bị hiện đại liệu rằng Audi A6 có vượt qua cái đối thủ như Lexus ES hay Mercedes E300.
Giá xe Audi A6 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Audi A6 45 TFSI 2022 | Audi A6 55 TFSI Quattro 2022 |
Giá xe | 2.570.000.000₫ | |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 2.849.430.000₫ | 22.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 2.900.830.000₫ | 22.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 2.830.430.000₫ | 3.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 580.166.000₫ | 4.486.000₫ |
Số tiền còn lại | 2.320.664.000₫ | 17.944.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 27.626.952₫ | 213.619₫ |
Đánh giá ngoại thất Audi A6 (2022)
Ngoại thất Audi A6 vẫn mang gen di truyền từ thế hệ A4 đàn em, thiết kế sedan gầm thấp hướng trọng tâm xuống thấp nhất có thể giúp xe đầm, thiết kế thể thao với phần mui xe thon và trần xe khí động học. Về ngoại thất Audi A6 sở hữu điểm nổi bật ở mặt đầu xe với tản lưới Single Frame đặc trưng đi cùng cụm đèn LED đứt đoạn độc đáo.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe Audi A6 mang trong mình một thiết kế cứng cáp và mạnh mẽ với rất nhiều chi tiết kim loại bóng sang trọng. Nổi bật nhất và là đặc điểm nhận dạng chính của xe là mặt ca lăng thiết kế đặc trưng đi kèm với họa tiết là các thanh kim loại mỏng xếp song song. Bao quanh lưới tản là bộ khung viền chắc chắn kèm logo Audi bốn vòng tròn đặc trưng ở mép đầu xe.
Xe được trang bị đèn LED với chùm sáng chiếu xa độ phân giải cao, thiết kế với một bóng LED duy nhất có kích thước lớn. Đèn có tính năng điều chỉnh tự động, tự động cửa đèn và có cảm biến mưa và ánh sáng thông minh.
Phía trên là đèn định vị LED liền mảnh thay vì nét đứt đoạn như trên dòng Audi A4.
Phía dưới cùng là hai hốc gió hình ngũ giác với viền kim loại dày sang trọng.
Phần thân xe:
Audi A6 có kích thước tổng thể của nó là 4.762 x 1.847 x 1.431mm, chiều dài cơ sở 2.932mm, kích thước đã tăng lên 7mm chiều dài, 12mm chiều rộng và 2mm chiều cao so với thế hệ trước đó.
Thân xe vẫn có đặc điểm nổi bật là một được dập lõm ở thân xe nằm ở vị trí phía dưới mép cửa, tuy nhiên thiết kế không vát mạnh như trên Audi A4 mà chỉ chạy trong phạm vi của hai cánh cửa.
Xe được trang bị một cụm đèn hậu sexy, thiết kế hiện đại mỏng thon với hai tone màu là đen ở mép dưới và trắng ở trên có thể thay đổi theo màu xe. Gương có trang bị chức năng sấy, chống chói tự động, chỉnh điện, gập điện và chức năng ghi nhớ, ngăn cách ở giữa là đèn xin đường đặc trưng.
Phía dưới chân là bộ mâm inch hợp kim với thiết kế đa chấu kích thước 8.0J x 18, mâm có kích thước khá nhỏ đi kèm với lốp có kích thước 225/55 R18.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có điểm nhất rất lớn ở cụm đèn hậu khi được trang bị hiệu ứng nhấp nháy chào mừng độc đáo khi khởi động xe. Thiết kế chữ T đặc trưng với các nét đứt đoạn.
Để tạo sự liên kết giữa hai cụm đèn Audi trang bị một đường viền kim loại mạ crom bóng chạy vắt ngang đuôi xe tạo sự liên kết riêng. Phía dưới chân đuôi là hai ống xả thiết kế thể thao và chắn bùn đuôi được làm hoàn toàn bằng kim loại bóng sang trọng.
Các phiên bản màu xe
Audi A6 2022 có 15 màu: Mythos Black, Navarra Blue, Soho Brown, Firmament Blue, Daytona Grey, Vesuvius Gray Metallic, Florett Silver Metallic, Carat Beige, Seville Red, Avalon Green, Typhoon Gray, Glacier White, Brilliant Black, Ibis White, Tango Red.
Các trang bị đi kèm
Ngoại thất Audi A6 | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Đèn trước | LED chùm sáng chiếu xa độ phân giải cao | LED chùm sáng chiếu xa độ phân giải cao |
Đèn pha điều chỉnh tự động | Có | Có |
Rửa đèn | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED độc lập | LED độc lập |
Đèn hậu | LED, hiệu ứng nhấp nháy | LED, hiệu ứng nhấp nháy |
Đèn phanh | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Chống chói Đèn báo rẽ LED Sấy nóng Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Gập điện Chống chói Đèn báo rẽ LED Sấy nóng Nhớ vị trí |
Cảm biến gạt mưa | Có | Có |
Viền bóng cửa xe | Có | Có |
Kính chắn gió, kính cửa sổ và kính sau cách nhiệt | Có | Có |
Mâm | 18 inch đa chấu | 18 inch đa chấu |
Lốp | 225/55R18 | 225/55R18 |
Bánh xe dự phòng và đồ nghề, y tế sơ cứu | Có | Có |
Đánh giá nội thất Audi A6 (2022)
Về tổng quan
Nội thất Audi A6 chứng kiến sự thay đổi và lột xác hoàn toàn với các trang bị thiên hướng hiện đại, ngập tràn công nghệ. Sự kết hợp giữa chất liệu da, nhựa bóng và kim loại đã tạo nên một không gian nội thất đồng nhất và sang trọng.
Thiết kế của Audi trái ngược hoàn toàn với thiết kế của công ty mẹ Volkswagen, các chi tiết có sự mềm mại, việc sử dụng nhiều công nghệ mới giúp nội thất gọn gàng đơn giản giống các hãng xe Hàn đang tích cực theo đuổi.
Khu vực lái
Là dòng xe hướng tới thiết kế thể thao nên vô lăng cũng thể hiện rõ ý tưởng của Audi A6, xe được thiết kế vô lăng 4 chấu với chất liệu bọc da sang trọng, các trụ vô lăng điều làm bằng kim loại với độ hoàn thiện cao.
Trên vô lăng được trang bị các nút bấm điện tử với đầy màu sắc cực đẹp. Vô lăng có trang bị tính năng sưởi ấm và có tích hợp lẫy chuyển số phía sau vô lăng.
Phía dưới là một màn hình đa thông tin với thiết kế analog truyền thống chứ không phải màn điện tử. Giao diện đặc trưng của dòng Audi khi hai cụm đồng hồ báo tốc độ và vòng tua máy được sắp xếp gọn giao diện đơn giản. Ở giữa là màn hình cảnh báo và hỗ trợ hiện thị các thông số của xe.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Toàn bộ ghế trên Audi A6 được bọc da tổng hợp cao cấp có độ hoàn thiện cao với các lỗ thông khí có tên Valcona độc đáo.
Ghế lái mang trong mình thiết kế Contour với kiểu dáng to bè ôm sát cơ thể người lái với đầy đủ các tính năng chỉnh điện 4 hướng và lưu nhớ vị trí thông minh.
Ghế phụ cũng có chỉnh điện, các tùy chọn như sưởi ghế hay làm mát ghế phải đặc thông qua gói tùy chọn riêng có tính phí của Audi.
Hàng ghế sau có 3 chỗ ngồi, thiết kế ghế khá phẳng nên ghế giữa có thể ngồi thoải mái mà không khó chịu. Cả ba ghế đều có tựa đầu, ghế giữa có thể kéo xuống thành một bệ tỳ tay tiện lợi.
Audi A6 được trang bị hệ thống kính chắn gió và kính cửa cách nhiệt kết hợp với rèm che nắng chỉnh điện ở kính sau và chỉnh tay ở hàng ghế sau.
Phía trước là tấm che nắng với khả năng cản sáng tốt nhưng vẫn có thể đảm bảo góc nhìn gương chiếu hậu.
Audi A6 sở hữu cốp xe có dung tích 529 lít và có thể mở rộng bằng cách gập gọn lưng ghế của hàng ghế thứ hai. Khoang hành lý có tích hợp tính năng mở cốp rảnh tay “đá cốp” thông minh,
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí được trang bị màn hình MMI Navigation Medium với màn hình cảm biến phản hồi 8.8” HD phía trên và màn hình cảm ứng dưới 8.6”, các nút bấm điều khiển màu đen bóng hoặc aluminium chạm rung phản hồi.
Thiết kế màn hình cũng độc đáo khi nằm chìm ở phía dưới thay vì đặt ở trên mặt taplo, để khắc phục yếu kiểm khi nhìn hãng đã làm phần màn hình có xu hướng nghiên sâu về phía người lái hơn.
Phía dưới là một màn hình phụ LCD 8.6 inch sẽ đóng vai trò hiển thị các thông báo và hỗ trợ điều khiển với các tính năng ở panel và các nút truyền thống. Khi mới bước vào xe mọi người sẽ cảm thấy Audi A6 có khoang nội thất rất gọn gàng bởi các hàng nút bấm dày đặc chi tiết đã bị loại bỏ hoàn toàn.
Phía dưới cùng là panel chứa cần số và hộc để đồ với mặt làm bằng vân carbon sang trọng. Cần số thiết kế vuông cạnh khá ngắn kiểu dáng thể thao có tích hợp nút Parking nhanh. Cũng giống nhu hầu hết các dòng xe theo hướng hiện đại Audi A6 đã loại bỏ hoàn toàn cần phanh tay cơ và thay bàng phanh tay điện tử dạng nút dài thông minh.
Phía hàng ghế sau được trang bị cửa số điều hòa độc lập với tính năng chỉnh độc đáo, phía dưới là một màn hình LCD nhỏ hỗ trợ điều chỉnh gió, tốc và độ ngả. Hộc cũng có trang bị hai cổng USB hỗ trợ sạc cho các thiết bị thông minh.
Ngoài các trang bị trên xe còn có trang bị màn hình HUD có thể chiếu thêm thông tin lên kính chắn gió phía người lái.
Hệ thống âm thanh xe dùng Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, công suất 180 W. Ở gói tuỳ chọn nâng cao, người mua có thể chọn hệ thống âm thanh cao cấp B&O hiệu ứng 3D trước hoặc B&O Advanced hiệu ứng 3D trước & sau. Audi A6 2021 được trang bị điều hoà tự động đến 4 vùng, có đèn trang trí nội thất, rèm che nắng chỉnh điện kính sau và chỉnh tay cho 2 cửa sau, thảm lót sàn, tấm lót cốp…
Các trang bị nội thất đi kèm
Nội thất Audi A6 | 45 TFSI | 55 TFSI Quattro |
Nội thất | Trần xe màu Lunar Silver
Da tổng hợp Ốp màu Aluminium |
Trần xe màu Lunar Silver
Da tổng hợp Ốp màu Aluminium |
Vô lăng | Bọc da thể thao 4 chấu | Bọc da thể thao 4 chấu |
Vô lăng có nút điều khiển cảm ứng | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7 inch | 7 inch |
Hệ thống khoá xe thông minh | Có | Có |
Cruise Control với cảnh báo giới hạn tốc độ | Có | Có |
Cần số | Thể thao, bọc da | Thể thao, bọc da |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động, tràn viền | Chống chói tự động, tràn viền |
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | Da tổng hợp |
Hệ thống đệm tựa đầu | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều
Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều | Chỉnh điện, bơm lưng 4 chiều |
Hàng ghế sau | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 |
Điều hoà tự động | 4 vùng | 4 vùng |
Màn hình giải trí | 8.8 inch cảm ứng HD | 8.8 inch cảm ứng HD |
Màn hình quản lý trung tâm | 8.6 inch cảm hứng | 8.6 inch cảm hứng |
Âm thanh | Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, 180 W | Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, 180 W |
Kết nối dữ liệu cho ghế sau | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất | Có | Có |
Kính chắn gió & kính cửa | Cách nhiệt | Cách nhiệt |
Rèm che nắng | Chỉnh điện kính sau
Chỉnh tay cho 2 cửa sau |
Chỉnh điện kính sau
Chỉnh tay cho 2 cửa sau |
Thảm lót sàn | Có | Có |
Cửa hít tự động | Có | Có |
Ốp bệ cửa Aluminium | Có | Có |
Đóng/mở cửa sau bằng điện | Có | Có |
Tấm lót khoang hành lý | Có | Có |
Kích thước vật lý của Audi A6 (2022)
Xe được trang bị kích thước tổng thể của nó là 4.762 x 1.847 x 1.431mm, chiều dài cơ sở 2.932mm.
Thông số kỹ thuật | 55 TFSI quattro | 45 TFSI |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.939 x 2.110 x 1.457 | 4.939 x 2.110 x 1.457 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.932 | 2.932 |
Trọng lượng xe (kg) | TBC | 1.715 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 63 | 73 |
Tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100 km) | 6.7-7.1 | 8.62 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Thông số kỹ thuật Audi A6 (2022)
Thông số kỹ thuật | Audi A6 45 TFSI | Audi A6 55 TFSI Quattro |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.939 x 2.110 x 1.457 | 4.939 x 2.110 x 1.457 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.932 | 2.932 |
Tự trọng (kg) | 1.715 | – |
Động cơ | 4 xi-lanh phun nhiên liệu trực tiếp và mô-tơ điện mild hybrid MHEV 12V | V6 phun nhiên liệu trực tiếp và mô-tơ điện mild hybrid MHEV 12V |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 245 / 5.000 – 6.500 | 340 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 370 / 1.600 – 4.300 | 500 |
Hộp số | Tự động 7 cấp S-Tronic | Tự động 7 cấp S-Tronic |
Tốc độ tối đa (km/h) | 250 | 250 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 6,8 | 5,1 |
Cỡ mâm (inch) | 18 (225/55 R18) | 18 (225/55 R18) |
Hệ thống đèn pha | LED với chùm sáng chiếu xa độ phân giải cao | LED với chùm sáng chiếu xa độ phân giải cao |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có |
Vô lăng thể thao bọc da 4 chấu đa chức năng với lẫy chuyển số | Có | Có |
Cần số thể thao, tấm chắn bụi và cần số bọc da | Có | Có |
Hệ thống thông tin người lái màn hình màu 7’’ | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Giao diện MMI Navigation Medium với màn hình cảm biến phản hồi 8.8” HD phía trên và màn hình cảm ứng dưới 8.6”, các nút bấm điều khiển màu đen bóng hoặc aluminium chạm rung phản hồi | Giao diện MMI Navigation Medium với màn hình cảm biến phản hồi 8.8” HD phía trên và màn hình cảm ứng dưới 8.6”, các nút bấm điều khiển màu đen bóng hoặc aluminium chạm rung phản hồi |
Hệ thống âm thanh | Hệ thống âm thanh Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, 180 watt | Hệ thống âm thanh Audi 10 loa vệ tinh, 6 kênh, 180 watt |
Lựa chọn chế độ lái Audi Drive Select | Có | Có |
Camera 360 | Tùy chọn | Tùy chọn |
Tính năng an toàn
Là dòng xe châu Âu nên các tiêu chuẩn an toàn của Audi A6 đều đạt qua các bài kiểm tra Euro NCAP. Các trang bị an toàn trên xe rất tiên tiến phải kể tới như lựa chọn chế độ lái Audi Drive Select, hệ thống tắt/mở động cơ và tái tạo năng lượng phanh hiệu quả cao cùng hàng loạt các trang bị an toàn khác như:
- Hệ thống tắt/mở động cơ và tái tạo năng lượng hiệu quả cao
- Hỗ trợ đỗ xe với camera phía sau, có tín hiệu âm thanh và hình ảnh mô phỏng ảo
- Chống kéo xe
- Cảnh báo áp suất lốp
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng & cảnh báo giới hạn tốc độ
- Cảnh báo chuyển làn
- Cảnh báo nhắc cài dây an toàn
- Hệ thống túi khí
Các trang bị an toàn trên từng phiên bản như sau:
Thông số kỹ thuật | 55 TFSI quattro | 45 TFSI |
Lựa chọn chế độ lái Audi Drive Select | Có | Có |
Hệ thống tắt/mở động cơ và tái tạo năng lượng phanh hiệu quả cao | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe | với Camera phía sau, có tín hiệu âm thanh và hình ảnh mô phỏng ảo | với Camera phía sau, có tín hiệu âm thanh và hình ảnh mô phỏng ảo |
Cảnh báo chuyển làn | Có | Có |
Chống kéo xe | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Tay lái trợ lực điện | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình và cảnh báo giới hạn tốc độ | Có | Có |
Báo nhắc cài dây an toàn | Có | Có |
Chìa khóa tiện lợi kèm cảm biến mở cốp | Có | Có |
Túi khí trước và túi khí cạnh bên phần đầu cho hai ghế trước | Có | Có |
Chấu và dây đai cố định ghế trẻ em cho hàng ghế sau | Có | Có |
Bảo hành 3 năm không giới hạn số km sử dụng | Có | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Audi A6 sở hữu khả năng cách âm rất tốt nhờ hệ thống kính chắn gió và kính cửa cấp hai lớp. Tất nhiên trên những dòng xe Audi luôn có tùy chọn tính năng cách âm.
Sức mạnh động cơ
Về động cơ Audi A6 2021, cùng sử dụng động cơ mới tăng áp V6 kết hợp hệ thống Mild Hybrid MHEV nhưng dung tích khác nhau giữa 2 phiên bản 45 TFSI và 55 TFSI Quattro.
- Bản 45 TFSI dùng động cơ V6 3.0L Turbo Mild Hybrid MHEV 12V: công suất cực đại 245 mã lực và mô men xoắn cực đại 370 Nm.
- Bản 55 TFSI Quattro dùng động cơ V6 3.0L Turbo Mild Hybrid MHEV 48V: công suất cực đại 340 mã lực và mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Sự khác nhau về động cơ sẽ nằm ở dung tích xi lanh khi bản Quattro sẽ có xi lanh 3.0L với sức mạnh 340 mã lực rất lớn.
Cả hai khối động cơ trên hai phiên bản đều là động cơ tăng áp, điểm yếu của khối động cơ này là luôn có độ trễ do mất thời gian để nén khí tự nhiên thành dạng khí có áp suất cao giúp đẩy vào buồng đốt nhanh hơn. Để khắc phục vấn đề đó Audi đã tích hợp một động cơ điện Hybrid công suất tới 48V lớn hơn hẳn 12V trên Audi A4 giúp xe tăng tốc cực nhanh trong những nước ga đầu và độ bốc của xe cũng được cải thiện rõ rệt.
Hộp số
Và để quản lý được nguồn sức mạnh khủng khiếp đó xe đi kèm với hộp số thự động 7 cấp S-tronic với khả năng sang số rất êm ái và mượt mà, đặc biệt ở những nước ga tốc độ cao khả năng sang số thậm chí không thể cảm nhận nổi.
Hệ thống treo và khung
Audi A6 sử dụng hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian Quattro Ultra trên bản Audi A6 55 TFSI quattro và hệ dẫn động cầu trước FWD trên bản còn lại. Tất cả các trục bánh đều được trang bị hệ thống treo khí nén cao cấp cho khả năng ổn định cực êm ái, thường thì hệ thống treo khí nén chỉ được áp dụng trên các mẫu SUV hạng sang như Lexus LX mà thôi.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Audi A6 45 TFSI (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
11,4 | 7,1 | 8,62 |
So sánh các phiên bản Audi A6 (2022)
Audi A6 2021 có 2 phiên bản: Audi A6 45 TFSI và Audi A6 55 TFSI Quattro. Hiện tại mới chỉ có phiên bản Audi A6 45 TFSI về Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ châu Âu.
Ở hai phiên bản về ngoại thất không có sự khác biệt, các khác biệt lớn nhất đến từ hệ dẫn động khi bản Audi A6 55 TFSI Quattro dùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian và bản Audi A6 45 TFSI dùng hệ dẫn động cầu trước (FWD), ngoài ra về trang bị động cơ cũng có khác biệt khi bản cao nhất Audi A6 55 TFSI Quattro dùng động cơ V6 dung tích xi lanh 3L tăng áp kép và bản còn lại dùng động cơ 2.0L
Thông số kỹ thuật | 55 TFSI quattro | 45 TFSI |
Động cơ | Động cơ tăng áp V6 phun xăng trực tiếp và mô tơ điện Mild hybrid MHEV 48V | Động cơ tăng áp V6 phun xăng trực tiếp và mô tơ điện Mild hybrid MHEV 48V |
Dung tích xi-lanh (cc) | 2.995 | 1.984 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 250 (340 mã lực) | 245 / 5.000–6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 500 | 370 / 1.600-4.300 |
Hộp số | Tự động 7 cấp S-tronic | Tự động 7 cấp S-tronic |
Vận tốc tối đa | 250 | 250 |
Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h (giây) | 5.1 | 6.8 |
Hệ dẫn động | Công nghệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian tối ưu quattro ultra | Dẫn động cầu trước (FWD) |
Ưu nhược điểm Audi A6 (2022)
Ưu điểm:
- Dòng xe Audi danh tiếng
- Thiết kế thể thao trẻ trung với dáng gầm thấp cho cảm giác lái đầm
- Động cơ mạnh mẽ với khả năng sinh công ấn tượng
- Trang bị nội thất hiện đại với các màn hình LCD thay cho những nút bấm rắc rối
- Hệ thống treo khí nén cao cấp
- Khả năng cách âm cực ấn tượng
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Giá bán cao
- Phiên bản cao nhất Audi A6 55 TFSI quattro phải đặt hàng nhập
- Các gói tùy chọn nâng cấp ngoài giá quá đắt
So sánh Audi A6 (2022) với các dòng xe khác
So sánh Audi A6 và Lexus ES
Lexus ES là dòng sedan đắt thứ hai của dòng Lexus sau bản Lexus IS, xe có 2 phiên bản 250 và 300H, được trang bị động cơ xăng 2.5L mạnh mẽ sản sinh hơn 200 mã lực giúp xe mang lại trải nghiệm ấn tượng về cả sức mạnh và sự êm ái.
Về ngoại thất thực sự dòng xe Lexus có mức độ nhận diện nhanh hơn Audi rất nhiều bởi mặt lưới tản nhiệt Spindle đặc trưng kích thước lớn. Về thiết kế trong khi Audi đi theo hướng gầm thấp dáng thanh mảnh thể thao thì Lexus vẫn đi theo hướng sedan truyền thống có thiết kế chi tiết thể thao thay vì toàn kiểu dáng như Audi đang làm.
Lexus ở Việt Nam luôn được đánh giá cao bởi thương hiệu mẹ Toyota đứng sau, các showroom và chi nhánh bổ biến và chế độ bảo hành ấn tượng đã giúp dòng Lexus có mức độ giữ giá cao nhất trong các dòng xe tại Việt Nam.
Xem thêm: Đánh giá Lexus ES (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Audi A6 (2022)
Audi A6 là dòng xe dành cho những khách hàng yêu thích xe châu Âu và đặc biệt là xe Đức, xe có các chiến dịch marketing mạnh thiên về sức mạnh của xe là điểm nhấn và hệ khung gầm vững chắc. Audi A6 có thiết kế thể thao, trang bị hiện đại, kiểu dáng tươi mới sẽ rất phù hợp với những người trẻ tuổi.
Một số câu hỏi về Audi A6
- Đánh giá Land Rover Range Rover (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Giá xe hạng sang cao cấp Mercedes trên toàn quốc (11/2024)
- Đánh giá Mercedes-AMG GLE 53 Coupe (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Lexus IS 300 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Subaru Outback (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)