Lexus ES 250 là dòng xe sedan cao cấp, xe là phiên bản nâng cấp của dòng IS. Xe có 2 phiên bản 250 và 300H, được trang bị động cơ xăng 2.5L mạnh mẽ sản sinh hơn 200 mã lực giúp xe mang lại trải nghiệm ấn tượng về cả sức mạnh và sự êm ái. Nằm trong phân khúc xe sang cùng hàng loạt các đối thủ như Volvo, Mercedes, BMW liệu Lexus có những ưu và lợi thế gì so với đối thủ?
Giá xe Lexus ES (2022) là bao nhiêu?
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
250 | 2 tỷ 550 triệu VNĐ | 2.878.337.000 VNĐ | 2.827.337.000 VNĐ | 2.833.837.000 VNĐ | 2.808.337.000 VNĐ |
300h | 3 tỷ 060 triệu VNĐ | 3.449.537.000 VNĐ | 3.388.337.000 VNĐ | 3.399.937.000 VNĐ | 3.369.337.000 VNĐ |
Đánh giá ngoại thất Lexus ES (2022)
Lexus ES gần như sở hữu ngoại hình thiết kế giống với IS tuyệt đối, kiểu dáng sedan đặc trung với phong cách đầm tính hiện đại. Sự khác nhau chủ yếu ở phần mặt ca lăng khi có mặt lưới được bố trí bằng các thanh kim loại dọc thay vì mặt lưới 3D như trên IS.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe vẫn mang dáng vẻ hầm hố, thiết kế sang trọng và có điểm nhấn đặc trưng của dòng Lexus. Mặt ca lăng Spindle độc đáo và là điểm thiết kế đã trở thành “thương hiệu”, các thanh kim loại tản nhiệt được sắp xếp theo chiều dọc, bao xung quanh là đường viền kim loại rất dày và tạo sự cứng cáp cho phần đầu xe.
Xe được trang bị cụm đèn pha 3LED có thiết kế mắt cáo sắc xảo, cụm đèn được kết hợp từ ba bóng LED lớn móc nối tiếp và tạo ra độ sáng rất lớn.
Đèn pha vẫn tích hợp đầy đủ các tính năng như tự động bật tắt, tự động điều chỉnh độ chiếu xa gần và góc chiếu khi vào cua.
Phía dưới mép cụm đèn pha là đèn định vị ban ngày hình tia sét, thay vì nằm ở vị trí mép trên như ở Lexus IS thì trên bản ES đã được chuyển xuống dưới.
Phần thân xe:
v có kích thước DxRxC là 4.975 x 1.865 x 1.445mm, chiều dài cơ sở 2.870mm. Kích thước và chiều dài cơ sở vẫn không thay đổi so với bản đàn em. Phần thân vẫn có điểm nhấn tạo bởi các đường dập nổi ở vị trí hông xe và mép dưới thân xe. Các chi tiết như mép cửa kính, gương chiếu hậu đều làm bằng vật liệu kim loại mạ bóng sang trọng.\
Gương chiếu hậu đặt ở trụ A có trang bị đèn báo rẽ cùng tính năng chống chói, tự động gập, tự động điều chỉnh khi lùi, sấy gương và nhớ vị trí.
Dưới cùng là cặp mâm 18 inch có họa tiết đan chéo lạ mắt bằng chất liệu hợp kim cao cấp. Đi kèm với mâm là bộ lốp 235/45 R18 SM AL-HIGH.
Phần đuôi xe:
Phần đuôi xe có thiết kế đơn giản, đặc trưng vẫn là cụm đèn hậu hiệu ứng 3D sử dụng LED. Cụm đèn này không có sự nội tiếp liên kết như trên bản IS mà chỉ là hai bóng đơn riêng biệt. Ở giữa là một thanh kim loại bóng rất dày chạy ngang thân xe tạo sự gắn kết hoản hảo cho phần đuôi.
Đuôi xe có trang bị đầy đủ các tính năng thông minh như đóng mở cửa cốp xe bằng điện hoặc thông quá tính năng mở cốp rảnh tay. Đuôi có tích hợp cảm biến dừng đỗ và camera lùi hiện đại hỗ trợ người lái rất nhiều.
Các phiên bản màu xe
Các trang bị đi kèm
Thông số kỹ thuật | Lexus ES 250 | Lexus ES 300h |
Đèn chiếu xa và gần | 3 bóng LED | 3 bóng LED |
Tự động bật – tắt | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn góc | Có | Có |
Rửa đèn | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có |
Tự động điều chỉnh pha – cos | Có | Có |
Tự động thích ứng | Có | Có |
Cụm đèn sau | Đèn báo rẽ, đèn sương mù dạng LED | Đèn báo rẽ, đèn sương mù dạng LED |
Đèn báo phanh | LED | LED |
Hệ thống gạt mưa tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, chống chói, sấy gương và nhớ vị trí | Chỉnh, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, chống chói, sấy gương và nhớ vị trí |
Cửa khoang hành lý | Đóng mở điện, không chạm dạng đá chân | Đóng mở điện, không chạm dạng đá chân |
Cửa sổ trời điều chỉnh điện, đóng mở 1 chạm chống kẹt | Có | Có |
Đánh giá nội thất Lexus ES (2022)
Về tổng quan
Nội thất Lexus ES vẫn thừa hưởng những gì hiện đại và sang trọng bậc nhất. Thiết kế đột phá độc đáo ở phần mặt taplo kết hợp với các chất liệu cao cấp từ da Smooth cùng kim loại bóng sang trọng đã khiến nội thất xe đạt được sự hoàn mỹ tối đa.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái được trang bị một vô lăng ba chấu thiết kế khá dày dặn, vô lăng có tỉnh điện và nhớ vị trí có tích hợp tính năng sưởi ấm và có thêm lẫy chuyển số phía sau. Trên vô lăng có đầy đủ các nút điều hướng thông thường cùng các tính năng hỗ trợ lái như Cruise Control.
Phía trên cụm đồng hồ đa năng là mootk núm điều chỉnh chế độ.
Phía dưới là một màn hình điện tử nơi sẽ hiển thị thông số về tốc độ máy vòng tua cùng thông số hoạt động của xe. Giao diện màn hình rất hiện đại và thể thao với các biểu tượng được sắp xếp thông minh, ở chế độ lái sẽ có một đồng hồ duy nhất hiển thị tốc độ và vòng tua dạng giả analog truyền thống.
Phía bên phải ghế lái là cần số đặc trưng cùng panel điều khiển dạng cảm ứng thông minh. Xe cũng loại bỏ phanh tay truyền thống và bổ sung phanh tay điện tử.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi trên Lexus ES sẽ có hai tùy chọn là da Semi-aniline hoặc da Smooth sang trọng, ghế lái có chỉnh điện 8 hướng (chưa gồm đệm lưng 2 hướng), nhớ 3 vị trí, có sưởi, làm mát và hỗ trợ ra vào, trên bản 300h sẽ có chỉnh 10 hướng.
Ghế phụ cũng thừa hưởng gần như mọi tính năng của ghế chính như chỉnh điện 8 hướng (chưa gồm đệm lưng 2 hướng), có sưởi và làm mát và vẫn có sự khác biệt nho nhỏ trên bản 300h sẽ có chỉnh 10 hướng.
Chất liệu ghế ngồi trên Lexus ES rất êm ái, sự thoải mái xứng đáng đồng tiền trên một dòng xe sang.
Hàng ghế sau được nâng cấp về kích thước và độ dày của ghế khi tất cả đều có trang bị tựa đầu ở cả ba ghế, các ghế đi theo chất da của từng phiên bản như da Semi trên bản ES 250 hoặc da Smooth trên bản ES 300h, dù phiên bản nào thì ghế cũng đều được trang bị các lỗ thông khí nhỏ li ti, các đường chỉ may sắc xảo, chất da sang trọng cao cấp.
Ghế giữa có thể gập thông minh, khi gập sẽ hó môt bàn tỳ tay nhỏ trông khá trơn, tuy nhiên khi bạn lật bỏ khớp khóa sẽ thấy một không gian để đồ nhỏ cùng các nút điều chỉnh chế độ ghế và hai khay để nước.
Là dòng xe sedan phân khúc hạng C cỡ lớn nên không gian để chân của ES thự sự rất thoải mái, những người cao lớn có thể ngồi vừa vặn mà không gặp bất kỳ trở ngại gì.
Lexus ES sở hữu khoang hành lý có dung tích tiêu chuẩn 473 lít, nhỏ hơn một chút so với dòng Lexus IS đàn em. Là dòng xe sedan nên không thể tăng không gian bằng khoang nội thất, tuy nhiên bạn có thể gập ghế hàng sau để có thêm khả năng chở đồ.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là màn hình DVD cỡ lớn kích thước 12.3inch, thiết kế màn hình rất độc đáo với kiểu dáng bo mềm mại hòa mình vào tổng thể thiết kế uyển chuyển của phần khoang nội thất. Màn hình có đầy đủ các công nghệ kết nối như Apple CarPlay và Android Auto.
Đi kèm là các kết nối tiêu chuẩn như AM/FM/USB/AUX/Bluetooth.
Phía dưới là panel điều khiển trung tâm rất gọn gàng, gần như màn hình DVD đã xử lý gần như tất cả các thao tác điều khiển trên xe. Phía dưới chỉ còn các hàng nút chế độ, một núm xoay chỉnh âm lượng nhỏ dạng phay xước.
Các trang bị tiện nghi trên Lexus ES 2022 phải nói là ngập tràn như sạc không dây, chìa khóa dạng thẻ, hệ dẫn đường có tính năng bản đồ Việt Nam, bố trí các rèm cửa che nắng, che kính tự động, màn hiển thị HUD kích thước 240×90 trên kính chắn gió…
Các trang bị nội thất đi kèm
Thông số | ES250 | ES300h |
Ghế ngồi | Bọc da Semi-aniline | Bọc da Smooth |
Ghế người lái | Chỉnh điện 8 hướng (chưa gồm đệm lưng 2 hướng), nhớ 3 vị trí, có sưởi, làm mát và hỗ trợ ra vào | Chỉnh điện 10 hướng (chưa gồm đệm lưng 4 hướng), nhớ 3 vị trí, có sưởi, làm mát và hỗ trợ ra vào |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện 8 hướng (chưa gồm đệm lưng 2 hướng), có sưởi và làm mát | Chỉnh điện 10 hướng (chưa gồm đệm lưng 4 hướng), nhớ 3 vị trí, có sưởi và làm mát |
Hàng ghế sau | Chỉnh cơ | Chỉnh điện 2 hướng (ngả 8 độ), có làm mát |
Vô lăng | Chỉnh điện, nhớ vị trí, có sưởi, hỗ trợ ra vào và tích hợp lẫy chuyển số | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng, có chức năng lọc bụi phấn hoa, tự động thay đổi chế độ lấy gió và điều khiển cửa gió thông minh | Tự động 3 vùng, có chức năng Nano-e, lọc bụi phấn hoa, tự động thay đổi chế độ lấy gió và điều khiển cửa gió thông minh |
Hệ thống âm thanh | 10 loa Lexus Premium, đầu CD-DVD | 17 loa Mark Levinson, đầu CD-DVD |
Màn hình trung tâm | 12.3 inch, hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto | |
Kết nối AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có | |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | 240×90 | |
Sạc không dây | Có | |
Rèm che nắng cửa sau | – | Chỉnh cơ |
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | |
Chìa khóa dạng thẻ | Có | |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có |
Kích thước vật lý của Lexus ES (2022)
Cả hai phiên bản đều không có sự khác nhau gì về kích thước tổng thể, chỉ có một chút sự khác biệt ở gầm xe, dung tích bình nhiên liệu và tổng tải của xe.
Thông số | ES250 | ES300h |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.975 x 1.865 x 1.445 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.870 | |
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.590/1.600 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 154 | 150 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 420 | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 60 | 50 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1600-1660 | 1680 – 1740 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2100 | 2150 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,9 |
Thông số kỹ thuật Lexus ES (2022)
Thông số kỹ thuật | Lexus ES 250 | Lexus ES 300h |
Mã động cơ | A25A-FKS | A25A-FXS |
Loại | 4 xi-lanh thẳng hàng | 4 xi-lanh thẳng hàng |
Dung tích xi-lanh (cc) | 2.487 | 2.487 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 204/6600 | 176/5700 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 243 / 4.000 – 5.000 | 221 / 3.600 – 5.200 |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 6 |
Chế độ tự ngắt động cơ | Có | Không |
Hộp số | 8 AT | CVT |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị/trong đô thị/hỗn hợp (L/100km) | 5.5 / 8.4 / 6.6 | 4.5 / 5.1 / 4.6 |
Tính năng an toàn
Khi so sánh về độ an toàn, cả 2 mẫu xe đều là những mẫu xe được đánh giá cao. Cả ES250 và E200 đều có những điểm tương đồng như hệ thống bó cứng phanh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi hay ổn định thân xe điện.
Thông số kỹ thuật | Lexus ES 250 | Lexus ES 300h |
Túi khí | 10 | 10 |
Phanh đỗ điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh BA và phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSC | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ vào cua chủ động ACA | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực bám đường TRC | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động DRCC | Có | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm PCS | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường LTA | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp TPMS | Có | Có |
8 cảm biến khoảng cách trước và sau | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có | Có |
Mui xe an toàn | Có | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Lexus ES là dòng xe sang nên khả năng cách âm của Lexus luôn được đánh giá rất cao. Xe trang bị khả năng tiêu âm động cơ cực đỉnh đi kèm với hệ thống khung gầm chắc và hệ thống kính chắn gió, kính cửa hai lớp với vật liệu cao cấp.
Sức mạnh động cơ
- Lexus ES 250 được trang bị động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng 2.5L, nó sản sinh công suất cực đại 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 243Nm tại 4.000 – 5.000 vòng/phút, hộp số tự động Direct Shift 8 cấp. Mặc dù công suất và mô-men xoắn được cải thiện so với thế hệ cũ nhưng thời gian tăng tốc từ 0 – 100km/h vẫn là 9,1 giây.
- ES300h có khối động cơ I4 2.5L, nó sản sinh công suất cực đại 215 mã lực tại 5.700 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 221Nm tại 3.600 vòng/phút. Giúp chiếc sedan này đạt được những thông số trên là hộp số tự động 8 cấp mới, thay thế cho hộp số 6 cấp.
Hộp số
Lexus ES có trang bị hộp số tự động 8 cấp trên bản ES 250, khả năng sang số cũng rất ấn tượng. Trên bản E300h có trang bị hộp số vô cấp CVT với khả năng kiểm soát sang số hoàn toàn do máy tính xử lý gần như triệt tiêu tất cả độ trễ trong quá trình sang số.
Hệ thống treo và khung
Thông số kỹ thuật | Lexus ES 250 | Lexus ES 300h |
Hệ thống treo trước | MacPherson Strut | MacPherson Strut |
Hệ thống treo sau | Trailing Wishbone | Trailing Wishbone |
Phanh trước | Phanh đĩa thông gió | Phanh đĩa thông gió |
Phanh sau | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Lốp xe | 235/45R18 SM AL-HIGH | 235/45R18 SM AL-HIGH |
Lốp dự phòng | Có | Có |
Xe được trang bị hệ thống treo MacPherson Strut ở cầu trước và Trailing Wishbone ở cầu sau, khả năng ổn định từ các tay đòn đa liên kết giúp xe có khả năng bám đường cực cao. Ngoài ra hệ thống treo còn giúp xe ổn định hơn khi vào cua.
Những cung đường phố gần như không thể gây cho Lexus ES bất kỳ sự khó khăn nào, xe dễ dàng mang lại trải nghiệm ổn định cực cao. Là dòng xe sang nên nhu cầu đi phố thường ngày sẽ nhiều hơn việc đi đường ngoại ô, nên khả năng chống rung, xóc có thể giúp người ngồi làm việc trên xe khá ổn.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Xe sử dụng khối động cơ xăng 2.5L nên khả năng tiêu hao nhiên nhiệu cũng ở mức khá. Ở bản xe động cơ xăng tiêu hao khoảng 7.06l cho đường hỗn hợp và ở bản Hybrid 300h sẽ tiêu hao 4.6l/100km ở đường hỗn hợp do có sự kết hợp của động cơ điện.
Tên xe | Lexus ES 250 | Lexus ES 250 F Sport | Lexus ES 300h |
Mức nhiên liệu tiêu thụ 100km trong đô thị (lít) | 8,8 | 9 | 5,1 |
Mức nhiên liệu tiêu thụ 100km ngoài đô thị (lít) | 6,04 | 6 | 4,5 |
Mức nhiên liệu tiêu thụ 100km đường hỗn hợp (lít) | 7,06 | 7,1 | 4,6 |
So sánh các phiên bản Lexus ES (2022)
Cả hai dòng gần như không có sự khác biệt về ngoại thất, nội thất và các trang bị an toàn quá nhiều, về nội thất sẽ có sự khác nhau về chất liệu da khi ở bản ES250 sẽ là da Semi-aniline và ở bản 300h là da Smooth cao cấp hơn, các hệ thống chỉnh điện đa hướng cũng có chút khác nhau nhẹ.
Khác nhau lớn nhất có lẽ là ở phần sức mạnh động cơ trang bị, ở bản ES 250 được trang bị động cơ A25A-FKS, 4 xy-lanh thẳng hàng cho công suất 204 mã lực, trong khi ở bản ES 300H cũng dùng chung hệ động cơ đó nhưng có sự hỗ trợ của mô tơ điện IPM, công suất 120 mã lực và mô-men xoắn 202 Nm, sự kết hợp của hai động cơ tạo ra sức mạnh tổng 293 mã lực rất khủng khiếp.
Thông số | ES250 | ES300h | |
Loại động cơ | A25A-FKS, 4 xy-lanh thẳng hàng | A25A-FXS, 4 xy-lanh thẳng hàng | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 2.487 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 204/6.600 | 176/5.700 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 243/4.000-5.000 | 221/3.600-5.200 | |
Mô tơ điện | – | IPM, công suất 120 mã lực và mô-men xoắn 202 Nm |
Ưu nhược điểm Lexus ES (2022)
Ưu điểm:
- Dòng sedan cao cấp
- Thiết kế sang trọng độc đáo
- Động cơ mạnh mẽ, có phiên bản Hybrid
- Nội thất sang trọng
- Tiện nghi trang bị ngập tràn với hàng loạt tính năng
- Xe Nhật danh tiếng
- Khả năng giữ giá cao
Nhược điểm:
- Sự nâng cấp không đáng kể so với phiên bản IS đàn em
- Giá bán cao
- Chênh lệch giữa hai phiên bản quá lớn
So sánh Lexus ES (2022) với các dòng xe khác
So sánh Lexus ES và Mercedes E200
Mercedes E200 và Lexus ES đều có chung vùng giá bán ở phân khúc sedan dưới 3 tỷ. Mercedes E200 được trang bị động cơ I4 2.0L cho khả năng sinh công 184 mã lực trong khi Lexus ES bản 250 có động cơ A25A-FKS 2.5L với khả năng sinh 204 mã lực, sẽ có sự nhỉnh một chút về sức mạnh.
Về trang bị ngoại thất cũng khá tương đồng về chất liệu da bọc ghế, khoang nội thất, tiện nghi đều khá giống nhau, dòng Mercedes E200 vẫn thua thiệt một chút.
Thông số kỹ thuật |
Lexus ES 250 |
Mercedes E200 |
Vô lăng |
Ba chấu bọc da |
Ba chấu bọc da Nappa |
Tay lái trợ lực điện |
Có |
Trợ lực lái biến thiên theo tốc độ |
Đền viền nội thất |
_ |
64 màu |
Lẫy chuyển số trên vô lăng |
Có |
Bán tự động |
Cụm đồng hồ kỹ thuật số |
_ |
Đồng hồ thời gian Analog |
Hệ thống điều hòa |
Tự động 2 vùng khí hậu |
Tự động 3 vùng Thermotronic |
Cửa hít |
_ |
Có |
Màu màn hình |
12.3 inch |
TFT 8.4 inch |
Touchpad điều khiển trên bệ cảm ứng trung tâm và cổng kết nối truyền thông đa phương tiện |
_ |
Có |
Dẫn đường định vị toàn cầu GPS |
_ |
Có |
Kết nối USB, AM/FM, Bluetooth, đầu DVD |
Có |
_ |
Định vị tích hợp hệ thống âm thanh của Lexus |
Có |
_ |
Loa |
10 loa |
_ |
Ghế ngồi |
Bọc da Nuluxe |
Bọc da cao cấu với tùy chọn 3 màu |
Hàng ghế trước |
Chỉnh điện 10 hướng, có nhớ vị trí ghế và có hệ thống thông hơi |
Nhớ 3 vị trí và có điều chỉnh điện |
Hàng ghế sau |
_ |
Gập 40:20:40, tựa tay với hộc đựng ly và đồ |
Khởi động bằng nút bấm |
_ |
Có |
Khóa cửa điều khiển từ xa |
_ |
Có |
Chìa khóa thông minh |
Có |
_ |
Cả hai dòng đều nhắm tới nhóm đối tượng khách hàng cùng phân khúc nhưng có sự khác biệt. Trong khi Mercedes hướng tới khách hàng trẻ trung yêu thích thiết kế hiện đại thể thao thì Lexus nhắm tới các doanh nhân, những người thích sự đơn giản trong thiết kế.
Xem thêm: Đánh giá Mercedes E200 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Lexus ES (2022)
Lexus ES là dòng xe sedan hạng sang rất đáng ở hữu vào thời điểm hiện tại, đặc biệt ở phiên bản 300h khi có động cơ mạnh cùng trang bị tiện nghi và nội thất rất cao cấp. Dù có nhiều sự lựa chọn trong phân khúc như Volvo S90, Mercedes E200 nhưng Lexus có những đặc điểm rất riêng như khả năng giữ giá rất cao, thương hiệu con của Toyota có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước.
Một số câu hỏi về Lexus ES
- Đánh giá Land Rover Discovery (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Toyota Land Prado (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Bảng giá xe Hyundai: Cập nhật giá mới nhất (11/2024)
- Đánh giá Range Rover Evoque (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Xe Hatchback là gì? Ưu và nhược điểm & các mẫu xe bán chạy 2024