Mini 5 Door là dòng xe Hatchback nổi tiếng của hãng xe Anh Quốc. Xe sở hữu ngoại hình độc lạ, thiết kế vẫn giữ nguyên kể từ khi ra đời hãng xe. Ngoài phiên bản 3 cửa với 4 chỗ ngồi thì ở bản 5 cửa có tổng cộng 5 chỗ ngồi cùng khoang hành lý rộng, các hàng ghế bố trí thoáng hơn. Hãy cùng Xe Hơi Thông Minh đánh giá chiếc Mini 5 cửa này nhé.
Giá xe Mini 5 Door (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | MINI Cooper S 5 Doors High 2022 |
Giá xe | 1.999.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 2.221.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 2.261.310.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 2.202.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 452.262.000₫ |
Số tiền còn lại | 1.809.048.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 21.536.286₫ |
Đánh giá ngoại thất Mini 5 Door (2022)
Ngoại hình Mini 5 cửa hầu như vẫn giữ nguyên từ phiên bản đàn em, xe vẫn mang trong mình một thiết kế đã trở thành thương hiệu của Mini trong suốt chiều dài lịch sử 60 năm của hãng xe.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe sở hữu một mặt ca lăng lớn với các chi tiết kim loại bao quanh, bên trong gồm ba thanh kim loại mỏng chắc chắn được xếp đều tạo điểm nhấn cho phần đầu xe.
Để bổ sung sự cá tính hãng vẫn trang bị cụm đèn pha hình elip, kích thước lớn là có độ méo lớn hơn bản 3 cửa. Đèn pha sử dụng công nghệ LED có khả năng chiếu gần, tự động bật tắt và điều chỉnh góc chiếu thông minh. Xung quanh là vòng tròn đèn định vị ban ngày dạng LED.
Phía dưới là đèn sương mù bóng tròn thiết kế rất lớn đậm chất Mini.
Phần thân xe:
Mini 5 Door sở hữu chiều dài 4.005 mm, cùng trục cơ sở 2.567 mm. Chiều dài được nâng cấp lên lớn hơn với bản 3 cửa. Về phần thân xe không có quá nhiều sự đột phá so với phiên bản Mini 3 Door, Nóc xe phẳng kéo dài tới phần đuôi xe, tay nắm cửa mạ crom bóng và thân xe dáng trơn.
Gương chiếu hậu được đặt dưới trụ A có kiểu dáng thiết kế tròn trịa. Gương có tích hợp tính năng gập điện, chỉnh điện và không tích hợp đèn hỗ trợ xin đường.
Phía dưới trụ gương là phần đèn xi nhan hỗ trợ xin đường được đặt độc lập thay vì bố trí trong phần gương chiếu hậu.
Phía cuối đuôi xe là nắp nhiên liệu cũng được thiết kế kiểu dáng hình tròn.
La zăng trên Mini 5 Door được trang bị với kích thước 17inch nhỏ nhắn với các họa tiết bắt mắt.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe vẫn giữ được đặc tính chung của dòng Mini Cooper khi mang trong mình bộ đèn hậu phong cách cờ Vương Quốc Anh đặc trưng, quê hương của dòng xe Mini.
Đèn hậu được trang bị công nghệ LED, cánh đuôi gió có tích hợp đèn phanh và phần cốp có tính năng đóng mở điện, mở cốp rảnh tay hay còn gọi là đá cốp.
Các phiên bản màu xe
Mini 5 Door được trang bị 7 màu xe gồm: Xanh, Trắng, Xám, Đỏ, Xanh lá, Xanh đậm và màu Đen.
Đi kèm là các tùy chọn 7 cấu hình la zăng rất độc đáo.
Các trang bị đi kèm
Đèn chiếu xa |
LED |
Đèn chiếu gần |
LED |
Đèn ban ngày |
LED |
Đèn pha tự động bật/tắt |
Có |
Đèn pha tự động xa/gần |
Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Có |
Đèn hậu |
LED |
Đèn phanh trên cao |
Có |
Gương chiếu hậu |
Tự động |
Sấy gương chiếu hậu |
Có |
Gạt mưa tự động |
Có |
Ăng ten vây cá |
Có |
Cốp đóng/mở điện |
Có |
Mở cốp rảnh tay |
Có |
Đánh giá nội thất Mini 5 Door (2022)
Về tổng quan
Nội thất Mini 5 Door thực sự “bốc lửa” hơn phiên bản Mini 3 Door rất nhiều. Các trang bị đèn LED ở vị trí màn DVD, hệ thống panel dưới và đồng hồ lái khiến khoang nội thất mang trong mình một thiết kế cực thể thao.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là một vô lăng 3 chấu vát kim cương trụ dưới độc đáo, vô lăng được bọc da cao cấp dày dặn cho cảm giác cầm nắm rất đầm chắc. Trên vô lăng có tích hợp các nút bấm chức năng và điều hướng, các nút bấm này đều được tích hợp đèn LED màu đỏ độc đáo.
Phía dưới là cụm đồng hồ thế hệ mới được thiết kế với dạng analog truyền thống gồm hai đồng hồ xếp chồng chéo, phía bên phải là một đồng hồ nhỏ hiện thị dung tích nhiên liệu. Tất nhiên các đồng hồ này cũng đều mang trong mình một thiết kế với đèn LED màu đỏ rực rỡ.
Phía tay phải ghế lái là cần số nhỏ được khắc nổi sơ đồ hộp số, các biểu tượng cũng đều có trang bị đèn rực rỡ sắc màu.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi được trang bị bằng chất liệu da trơn cao cấp, ghế lái có trang bị hệ thống chỉnh điện và tính năng lưu nhớ vị trí ghế. Thiết kế ghế khá lớn đầm và rất dày, kiểu dáng ghế thể thao hiện đại.
Hàng ghế sau có bố trí 3 ghế ngồi với đầy đủ tựa đầu, ghế giữ không trang bị tính năng gập. Các ghế đều có tính năng gập điện. Khoảng cách hàng ghế cũng ở mức khá chứ không thực sự rộng rãi, so ới Mini 3 thì không gian tối ưu hơn một chút. Kích thước tổng thể của Mini 5 mặc dù lớn hơn Mini 3 nhiều nhưng không gian hàng ghế trước chỉ tăng thêm 15mm và hàng ghế sau những người có chiều cao lớn khoảng 1m75 – 1m8 sẽ hơi chật phần để chân.
Mini 5 Door sở hữu khoang hành lý có dung tích 278 lít tiêu chuẩn, hàng ghế thứ hai có thể gập theo cấu trúc ghế 60:40 giúp tăng tổng không gian lên 1000 lít. Một không gian như này cũng quá đủ cho một chuyến dã ngoại ít ngày rồi.
Tiện nghi khác
Nội thất của Mini 5 Door thực sự rất độc đáo, phong cách thể thao với tông màu đỏ rực trang trí bằng lệ thống đèn LED hầu như trải đều khắp các chi tiết. Mặt taplo được phủ da, phía dưới được trang bị một bệ bằng nhựa Piano Black thiết kế Union Jack với khả năng chiếu sáng 12 màu, mặc định sẽ là cờ Vương Quốc Anh, người dùng có thể tùy chỉnh thêm.
Mini 5 Door có trang bị hệ thống 12 loa Harman Kardon 360 W, cùng với bộ âm li 8 kênh để phụ vụ cầu karaoke và giải trí.
Trung tâm là bộ màn hình MINI Visual Boost hình tròn đặc trưng được bao quanh bởi đường viền kim loại bóng có trang bị LED đỏ.
Màn hình có trang bị đầy đủ các kết nối cơ bản như Apple CarPlay và Android Auto cùng tính năng ra lệnh giọng nói, đàm thoại rảnh tay. Tính năng hỗ trợ định vị bản đồ Việt Nam.
Màn có trang bị hệ thống dò song đôi FM và tính năng quét đài cùng với đó là hệ thống loa tuyệt vời mang lại âm thanh rõ ràng, sắc nét cho tất cả các thể loại nhạc và âm thanh thoại.
MINI Visual Boost có thể được điều chỉnh dễ dàng thông qua các phím ở bên dưới màn hình; điều khiển trực tiếp trên màn hình cảm ứng; hoặc thông qua phím tắt trên vô lăng.
Phía dưới là hệ thống núm điều khiển nhiệt độ, độ ngả ghế và tốc độ gió đều có trang bị đèn LED đỏ rực rõ. Các phím bấm phía dưới mang phong cách gạt cổ điển thường thấy trong các hệ thống điều khiển trên máy bay. Trung tâm là nút gạt để khởi động và tắt máy.
Phía dưới cần số là các nút bấm cùng một núm điều chỉnh đa năng dạng JoyStick đa dụng rất dễ điều khiển.
Các trang bị nội thất đi kèm
Chất liệu bọc ghế |
Da |
Ghế lái chỉnh điện |
Tự động |
Thông gió (làm mát) ghế lái |
Có |
Sưởi ấm ghế lái |
Có |
Bảng đồng hồ tài xế |
Đồng hồ hiển thị số ki lô mét |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng |
Có |
Chất liệu bọc vô-lăng |
Da |
Hàng ghế thứ hai |
Gập điện |
Chìa khoá thông minh |
Có |
Khởi động nút bấm |
Có |
Điều hoà |
Chỉnh điện |
Cửa kính một chạm |
Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động |
Có |
Tựa tay hàng ghế trước |
Có |
Tựa tay hàng ghế sau |
Có |
Màn hình trung tâm |
Màn hình hiển thị thông tin |
Kết nối Apple CarPlay |
Có |
Kết nối Android Auto |
Có |
Ra lệnh giọng nói |
Có |
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
Kết nối WiFi |
Có |
Kết nối AUX |
Có |
Kết nối USB |
Có |
Kết nối Bluetooth |
Có |
Radio AM/FM |
Có |
Sạc không dây |
Có |
Kích thước vật lý của Mini 5 Door (2022)
Mini 5 Door sở hữu chiều dài 4.005 mm, cùng trục cơ sở 2.567 mm
Thông số kỹ thuật | MINI Cooper S 5 Doors High |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.005 x 1.727 x 1.425 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.567 |
Tự trọng (kg) | 1.345 |
Thông số kỹ thuật Mini 5 Door (2022)
Thông số kỹ thuật | MINI Cooper 5 Doors |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.005 x 1.727 x 1.425 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.567 |
Tự trọng (kg) | 1.345 |
Động cơ | TwinPower Turbo 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 192 / 5.000-6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 280 / 1.350-4.600 |
Hộp số | Tự động 7 cấp STEPTRONIC |
Tốc độ tối đa (km/h) | 235 |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | 5,6 |
Cỡ mâm (inch) | 17 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | 6,3 |
Tính năng an toàn
Xe có trang bị nhiều tính năng an toàn như hệ thống 6 túi khí ở đầu ghế lái, hàng ghế trước, dọc thân xe cùng các tính năng hỗ trợ người lái khi vào cua, kiểm soát cự ly đỗ cùng hàng loạt các cảm biến hỗ trợ đỗ.
- Hệ thống 6 túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Chức năng khóa cửa tự động khi xe chạy
- Hệ thống tái sinh năng lượng khi nhấn phanh
- Hệ thống hỗ trợ vào cua
- Chức năng lốp an toàn
- Gương chiếu hậu trong và ngoài xe tự điều chỉnh chống chói
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe
- Hệ thống kiểm soát cự ly đỗ xe, cảm biến trước và sau
- Camera quan sát lùi xe.
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Mini 5 Door có khả năng cách âm trung bình, cũng giống như Mini 3 Door, khi chạy tốc cao trong khoang nội thất vẫn nghe được tiếng gầm của động cơ. Tuy nhiên do trang bị lốp 17 inch nên tiếng hú lốp không quá lớn.
Sức mạnh động cơ
Mini 5 Door được trang bị động cơ xăng 2.0 I4, TwinPower Turbo, cho công suất tối đa 192 mã lực, mô-men xoắn cực đại 280 Nm, kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số Steptronic 7 cấp ly hợp kép.
Sở hữu thân hình nhỏ nhẹ chỉ 1.345kg nên khả năng tốc từ 0 – 100km/h (giây) chỉ mất 5,3 giây trước khi xe đạt tốc độ tối đa là 235km/h.
Khối động cơ này cho khả năng đi đường phố, đường cao tốc rất mượt mà. Do xe sử dụng động cơ tăng áp nên ở tình huống nhấn ga cần khoảng 1-2s động cơ sẽ đáp ứng.
Khi ôm cua xe sẽ kích hoạt tính năng Performance Control giúp trợ lực lên phanh một cách hoàn toàn ổn định, đây là gói trang bị an toàn được tích hợp mặc định trên xe.
Hộp số
Xe được trang bị hộp số lý hợp kép 7 cấp Steptronic, bản chất chung của các dòng hợp số ly hợp kép là sẽ xuất hiện tình trạng giựt cục bộ khi sang số, trên Mini 5 Door vẫn xuất hiện tình trạng này nhưng ở mức độ chấp nhận được.
Hệ thống treo và khung
Mini 5 Door được trang bị hệ thống treo thể thao mạnh mẽ cùng thiết kế khí động học và thân xe được xử lý gia cố vững chắc. Hơn cả gầm xe thấp khi kết hợp cùng mâm 17 inch nên trọng tâm xe dồn thấp, khả năng hoạt động của hệ thống treo ở đường bằng phẳng rất êm, khi vào cua khả năng ổn định thăng bằng khá đáng tiền.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Xe được trang bị động cơ tăng áp 2.0L nhưng mức tiêu hao nhiên liệu trung bình cũng chỉ đạt 6,3l/200km, một mức chấp nhận được.
So sánh các phiên bản Mini 5 Door (2022)
Mini 5 Door được bán ở Việt Nam với một phiên bản duy nhất và được nhập khẩu nguyên chiếc.
Ưu nhược điểm Mini 5 Door (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế độc đáo cá tính
- Kích thước lớn, khoang nội thất rộng hơn bản 3 Door
- Có cửa sổ trời
- Động cơ tăng áp 2.0L mạnh mẽ
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Hệ thống treo êm
Nhược điểm:
- Thương hiệu lạ
- Thiết kế Cooper không phổ biến với mọi người
- Tính đa năng không cao
- Khoang hành lý bé
- Cách âm chưa tốt
- Giá bán cao
Có nên mua Mini 5 Door (2022)
Mini 5 Door là dòng xe thực dụng thiên về nhu cầu chơi xe là chủ yếu, bởi lẽ ở tầm giá dưới 2 tỷ thì có quá nhiều sự lựa chọn. Với một chiếc Cooper từ thương hiệu danh tiếng và thiết kế phù hợp cho giới trẻ nên xe khá kén khách hàng.
Tuy nhiên Mini 5 Door vẫn giữ được bản sắc riêng trong 60 năm qua, tự hào là dòng xe Anh Quốc danh tiếng bền bỉ, người sở hữu xe mang trong mình một tinh thần nhiệt huyết trẻ, bền bỉ như thương hiệu Mini vậy.
Một số câu hỏi về Mini 5 Door
- Đánh giá Suzuki Swift (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Toyota Corolla Altis (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Toyota Granvia (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Toyota Camry (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)
- Đánh giá Lexus LX 570 (2022) – Thông số & giá bán (11/2024)