Toyota Granvia được mệnh danh là dòng xe siêu nhiều ghế tại Việt Nam, xe thuộc dòng MPV với 9 chỗ ngồi. Xe có mức giá bán khá cao nhưng liệu đây có phải lựa chọn tốt khi xe hướng tới nhu cầu dịch vụ cao cấp nhiều hơn là nhu cầu cá nhân. Hãy cùng Xe Hơi Thông Minh đánh giá chiếc xe MPV cỡ lớn này của Toyota.
Giá xe Toyota Granvia (2022) là bao nhiêu?
BẢNG GIÁ XE TOYOTA GRANVIA THÁNG 07/2022 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Granvia (trắng ngọc trai) | 3,080 | 3,477 | 3,415 | 3,397 |
Granvia (các màu khác) | 3,072 | 3,468 | 3,406 | 3,388 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Granvia (2022)
Toyota Granvia có thiết kế độc đáo gần như giống hệt với các mẫu xe nội địa tại thị trường Nhật Bản. Xe có ngoại hình vuông vắn nhưng đồng thời cũng có sự pha trộn với vẻ hiện đại sang trọng được trang bị trên các dòng xe khác của Toyota.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe nổi bật với mặt ca lăng rất lớn với tất cả các chi tiết đều đan lưới đều nhau. Bọc xung quanh là một đường viền kim loại mạ crom sáng bóng và vát lên phía cụm đèn hậu, thiết kế cũng khá hao giống trên dòng Toyota Fortuner. Phía dưới cũng được bổ sung một rãnh tản nhiệt nhỏ chạy ngang chiếm toàn bộ diện tích phần đầu xe.
Đèn pha trên Toyota Granvia được trang bị công nghệ LED cực sáng cho độ chiếu sáng cao. Đèn có tích hợp chỉnh pha cos và có tính năng tự động bật tắt cùng khả năng nhắc nhở đèn sáng trên bảng thông báo.
Tuy nhiên đèn pha trên Toyota Granvia bị loại bỏ nhiều tính năng như đèn định vị ban ngày.
Phía dưới cùng xe có trang bị đèn sương mù công nghệ LED đặt ở phía hộc nằm ở mép dưới đầu xe khá gọn gàng.
Phần thân xe:
Toyota Granvia 2021 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 5265 x 1950 x 1990 mm, khoảng sáng gầm 175 mm. Kích thước nhỉnh hơn bất kỳ mẫu SUV hạng D nào, tuy nhiên điểm hơi bất lợi là chiều cao gầm có vẻ hơi kiêm tốn, liệu một dòng xe hướng tới nhu cầu dịch vụ cao cấp đa dụng liệu có phù hợp.
Thân xe có trang bị cửa trượt, tổng quan thiết kế rất vuông vức sang trọng, các tay nắm cửa cũng được hãng trang bị lớp mạ kim loại sáng bóng sang trọng.
Gương chiếu hậu có kích thước rất lớn được mạ kim loại bóng, hướng có tích hợp đầy đủ đèn xin đường cùng các tính năng cao cấp thường thấy trên những dòng xe sang như gập chỉnh điện, gập tự động khi tắt máy, sấy kính hiện đại.
Các tay nắm cửa đều được mạ lớp crom sang trọng hiện đại.
La zăng trên Toyota Granvia được trang bị một thiết kế dày với các lan kim loại so le hướng tâm. La zăng có kích thước 17 inch lớn.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe không có nhiều sự nổi bật ngoài cụm đèn hậu chữ L rất lớn ở cạnh hông xe. Cụm đèn có công nghệ LED cho khả năng hiện thị ánh sáng tốt. Phần đường viền kim loại chữ V cách điệu ở đuôi giúp nối hai cụm đèn hậu tạo sự liên kết liền mạch cho phần đuôi.
Xe có cánh gió khá dài và có tích hợp đèn phanh ở trên.
Đuôi xe có tích hợp cảm biến và camera lùi.
Các phiên bản màu xe
Toyota Granvia 2022 tại thị trường Việt Nam có 4 màu gồm Trắng, Bạc, Xám, Đen
Các trang bị đi kèm
Thông số xe | Toyota Granvia |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có |
Hệ thống mở rộng góc chiếu tự động | Không có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Có(Tự động) |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không có |
Cụm đèn sau | LED |
Đèn báo phanh trên cao | LED |
Đèn sương mù Trước | LED |
Đèn sương mù Sau | Không |
Gương chiếu hậu/ chỉnh điện/ gập điện/ báo rẽ/ chào mừng/ Mạ crom/ Tự điều chỉnh khi lùi/ Nhớ vị trí/ Sấy gương/ Chống bám nước/ Chống chói tự động | Có |
Gạt mưa Trước/ sau | Tự động/Gián đoạn theo thời gian |
Tay nắm cửa | Mạ Crom tích hợp chìa khóa thông minh |
Thanh cản Trước/ Sau | Sơn màu |
Đánh giá nội thất Toyota Granvia (2022)
Về tổng quan
Toyota Granvia có kích thước khá lớn nên việc trang bị nội thất bên trong cũng thuộc dạng khác biệt hoàn toàn so với phần còn lại. Xe có chiều cao nội thất rất lớn, hãng đã tâng chiều cao bên trong để có thêm không gian để đặt hệ thống truyền chuyển động xuống cầu sau.
Tổng quan nội thất của Toyota Granvia khá hiện đại, ghế ngồi cao thoáng, các trang bị tiện nghi như điều hòa, hệ thống đèn, hộc để tay, không gian rộng lớn rất thoải mái.
Khu vực lái
Trung tâm là vô lăng 4 chấu có bọc gỗ còn lại được bọc da nhám giúp tăng khả năng cầm nắm. Vô lăng có tích hợp đầy đủ các nút chức năng như nghe gọi, điều hướng.
Phía dưới vô lăng là một màn hình TFT có kích thước 4.2 inch hiện thị các thông số và cảnh báo của xe. Còn lại là hai đồng hồ analog hiện thị thông số vòng tua máy và tốc độ.
Trện của cái có trang bị hộc bọc gỗ bóng sang trọng, nơi chứa các nút điều khiển của kính và khóa cửa điện tử.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế lái Toyota Granvia có thiết kế rất lớn nhằm tăng tầm nhìn cho người lái, ghế có trang bị hệ thống chỉnh điện tiện lợi.
Ghế có chất liệu bọc da cao cấp, các tự đầu được làm rất to giống như một chiếc ghế của hạng thương gia vậy.
Ở tất cả các ghế đều có trang bị các bảng điều khiển điện tử để chỉnh độ ngả ghế tiện lợi, tuy nhiên ở hàng ghế cuối cùng bị cắt giảm khả nhiều do không gian thiết kế không đủ rộng.
Nhìn chung các ghế có thiết kế lớn đậm chất của một chiếc xe du lịch cao cấp. Không gian nội thất trên Toyota Granvia rất lớn đủ để làm thoải mái các khách hàng khó tính nhất.
Khoang hành lý của Toyota Granvia thì hơi nhỏ khi hầu như không gian được sử dụng để bố trí ghế ngồi. Không gian khoang hành lý đủ để va li và đồ đạc nhỏ.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là một màn hình DVD có kích thước 7 inch hỗ trợ đẩy đủ các cổng kết nối và các kết nối không dây như Bluetooth. Tất nhiên là màn cũng không có hỗ trợ các kết nối thông minh. Nhìn chung ở xe du lịch thì màn hình này sẽ phục vụ chủ yếu cho người lái và là giai hiện hiển thị để điều hướng nhiều hơn.
Toyota Granvia nổi bật với hệ thống âm thanh 12 loa, đây mới là điều mà cả 9 hành khách ngồi trên xe cảm nhận rõ nhất.
Ở các bệ ghế đều được trang bị đầy đủ hộc để đồ uống cỡ lớn tiện lợi. Các bệ cũng được trang bị lớp bọc bằng gỗ bóng rất sang trọng và sạch sẽ.
Bên cạnh đó, Toyota Granvia 2022 có nhiều tiện nghi khác gồm:
- Điều hoà tự động
- Kính cửa 1 chạm
- Rèm che nắng kính sau
- Ghế sau thương gia chỉnh điện
- Hộp đựng đồ
- Đèn đọc sách
- Cổng sạc USB
- Nút bấm khởi động & chìa khoá thông minh
Các trang bị tiện nghi nội thất
Thông số xe |
Toyota Granvia |
Loại tay lái | 3 chấu |
Chất liệu | Da và gỗ |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng |
Gương chiếu hậu | 2 chế độ ngày và đêm, chống chói tự động |
Loại đồng hồ | Analog |
Đèn báo chế độ Eco | Có |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có |
Chức năng báo vị trí cần số | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình TFT 4.2″/4.2” color TFT |
Đầu đĩa | AVN(7IN)/DVD/CD |
Số loa | 12 |
AUX/ USB/ Bluetooth/ Hệ thống điều khiển bằng giọng nói/ Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối HDMI | Không có |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Trượt ngả lưng ghế |
Ghế sau Hàng ghế thứ hai | Trượt & ngả lưng ghế bằng điện |
Ghế sau Hàng ghế thứ ba | Trượt & ngả lưng ghế |
Ghế sau Hàng ghế thứ bốn | Trượt & gập mặt ghế |
Ghế sau Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Rèm che nắng kính sau | Có |
Rèm che nắng cửa sau | Có |
Cửa gió sau | Có |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa điện | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Kích thước vật lý của Toyota Granvia (2022)
Toyota Granvia 2021 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 5265 x 1950 x 1990 mm.
Kích thước DRC (mm) | 5300 x 1970 x 1990 |
Chiều dài cơ sở | 3210 mm |
Khoảng sáng gầm | 175 mm |
Bán kính vòng quay | 11 m |
Thông số kỹ thuật Toyota Granvia (2022)
Thông số xe | Toyota Granvia |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 5265 x 1950 x 1990 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3210 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) | 1675/1670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 |
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) | 13,6 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2635-2730 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 3500 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 65 |
Loại động cơ | 1GD-FTV |
Số xy lanh | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line |
Dung tích xy lanh (cc) | 2755 |
Tỉ số nén | 15,6 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun trực tiếp/Fuel injection w/ common rail |
Loại nhiên liệu | Diesel |
Công suất tối đa ((KW (HP)/ vòng/phút)) | 130(174)/3400 |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 450@1600-2400 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Dẫn động | Dẫn động cầu sau |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Hệ thống treo Trước | Thanh chống/MacPherson Strut |
Hệ thống treo Sau | Liên kết 4 điểm |
Trợ lực tay lái | Thủy lực |
Loại vành | Nhôm |
Kích thước lốp | 235/60R17 |
Lốp dự phòng | Nhôm |
Phanh Trước/ sau | Đĩa tản nhiệt 17” |
Tính năng an toàn
Thông số xe | Toyota Granvia |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đổ đèo | Có |
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình | Có |
Hệ thống thích nghi địa hình | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có |
Camera lùi | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau/ Góc trước/ Góc sau |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có |
Túi khí đầu gối người lái | Có |
Khung xe GOA | Có |
Dây đai an toàn | 3 điểm (9 vị trí) |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có |
Cột lái tự đổ | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có |
Hệ thống báo động | Có |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Toyota Granvia có khả năng cách âm thuộc dạng cực đỉnh, là một dòng xe cao cấp nên những vật liệu cách âm như cửa kính, kính chắn gió, gầm là những thứ tốt nhất đã được Toyota tạo nên chiếc Toyota Granvia.
Ở dài tốc cao Toyota Granvia vẫn không có cảm giá ù khó chịu ở hàng ghế cuối.
Sức mạnh động cơ
Toyota Granvia 2022 được trang bị khối động cơ máy dầu 1GD – FTV 2.8L cho công suất 174 mã lực tại 3400 vòng/phút,. Mô men xoắn cực đại tại 450 Nm tại 1600-2400 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu sau.
Hộp số
Toyota Granvia được trang bị hộp số tự động 6 cấp với hệ dẫn động cầu sau. Khả năng sang số tự động của xe rất êm ái, không bị giật cục. Khả năng sang số thực sự rất quan trọng trên dòng xe cao cấp như Toyota Granvia.
Hệ thống treo và khung
Toyota Granvia sử dụng hệ thống treo cầu trước MacPherson, ở cầu sau hãng bố trí hệ thống liên kết 4 điểm. Về hệ thống treo được trang bị cũng khá giống trên dòng Toyota Fortuner, tuy nhiên hãng đã tinh chỉnh để cho độ đàn hồi tốt phù hợp với tổng trọng lượng lớn lên tới gần 3 tấn của xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Theo công bố của nhà sản xuất Toyota, Granvia 2022 có mức tiêu thụ nhiên liệu cụ thể như sau: Mức tiêu thụ nhiên liệu đường kết hợp: 8L/100 km. Mức tiêu thụ nhiên liệu đường nội đô: 12,9L/100 km. Mức tiêu thụ nhiên liệu đường: Khoảng 10L/100 km.
Với mức tiêu thụ này cũng không quá cao hay quá thấp, với một động cơ máy dầu 2.8L cùng trọng lượng gần 3 tấn thì với mức tiêu thụ này cũng tương đối ổn.
So sánh các phiên bản Toyota Granvia (2022)
Toyota, Granvia được bán tại Việt Nam chỉ có một phiên bản duy nhất. Toyota, Granvia được nhập nguyên chiếc từ Nhật Bản về Việt Nam.
Ưu nhược điểm Toyota Granvia (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế hiện đại mới mẻ
- Động cơ 2.8L mạnh mẽ
- Trang bị tiện nghi rất tốt, ghế ngồi to, thoải mái
- Không gian rộng
- Nhiều trang bị an toàn
Nhược điểm:
- Không có không gian để hành lý
- Khoảng cách gầm thấp
- Giá bán cao
- Không hướng tới nhu cầu cá nhân
Có nên mua Toyota Granvia (2022)
Toyota Granvia được bán ở Việt Nam với sự cạnh tranh cùng nhiều các đối thủ như Ford Tourneo, Kia Sedona, Peugeot Traveller. Việc hướng tới phân khúc cao cấp sang trọng sẽ giúp Toyota Granvia định hình được thương hiệu nhưng cũng gặp rào cản về doanh số bán ra.
Ảnh: Khải Phạm
- Đánh giá Maserati Ghibli (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá Lexus LX 600 F Sport (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Bảng giá xe Hyundai: Cập nhật giá mới nhất (12/2024)
- Đánh giá Mitsubishi Triton (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)
- Đánh giá BMW 740Li (2022) – Thông số & giá bán (12/2024)