Xe Hatchback là gì? Ưu và nhược điểm & các mẫu xe bán chạy 2024

Xe Hatchback là gì?

Cấu tạo xe hatchback
Cấu tạo xe hatchback

Hatchback là tên gọi chung của một dòng xe có phần đuôi phía sau dạng vuông dành riêng cho việc chứa hàng hóa, trong tiếng Anh hatchback có nghĩa là xe có cửa sau khi được ghép từ “hatch” có nghĩa là cửa và “back” có nghĩa là sau.

Hatchback là dòng xe khá được ưa chuộng ở châu Âu bởi tính tiện dụng và khả năng chở hàng hóa “đỉnh của chóp”, ngoài ra các dòng hatchback thường có chiều dài xe ngắn cho khả năng vào cua dễ dàng hơn so với xe sedan. Hãy cùng Xe Hơi Thông Minh tìm hiều các dòng xe hatchback tại thị trường ô tô trong nước nhé.

Ưu nhược điểm của xe hatchback

Ưu điểm

  • Thiết kế nhỏ gọn đa dụng

Thiết kế của các dòng xe hatchback khá nhỏ gọn đa dụng do kích thước ngắn do đó khả năng lái và vào cua dễ hơn rất nhiều so với xe sedan hay xe bán tải.

  • Cốp sau rộng rãi

Chính thiết kế cắt bỏ phần đuôi đã giúp phía sau có cánh cửa sập rộng và phẳng, nhờ đó phần cốp được tái tạo thành không gian chứa đồ với dung tích lớn hơn hẳn so với xe sedan.

Nhược điểm

  • Không gian hàng ghế chật

Quả đúng vậy, chính việc loại bỏ phần đuôi đã khiến không gian hàng ghế phải xít lại gần hơn, với thể trạng người Việt phổ biến trong khoảng 1m7 thì không có quá nhiều vấn đề tuy nhiên những người 1m8 khi ngồi xe hatchback khá khó chịu.

Các dòng hatchback hạng A

Kia Morning

Dòng xe Kia Morning (2022)

Kia Morning xứng đáng là huyền thoại của các dòng xe hatchback tại thị trường Việt Nam, Kia đã mang dòng “buổi sáng” vào thị trường trong nước từ những năm 2009 và đã tạo tiếng vang vô cùng lớn bở mức giá bán rẻ.

Kia Morning sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3595 x 1595 x 1485mm và chiều dài cơ sở của xe là 2400mm. Kích thước xe tương đối nhỏ và tiểu chuẩn thấp nhất trong phân khúc hatchback hạng A.

Xe được trang bị động cơ máy xăng Kappa dung tích 1.25L cho công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 120 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đây vẫn là dòng xe hatchback duy nhất có cả phiên bản chạy hộp số sàn và hộp số tự động.

  • Giá xe Kia Morning MT: 389 triệu
  • Giá xe Kia Morning Standard AT: 414 triệu
  • Giá xe Kia Morning Premium: 449 triệu
  • Giá xe Kia Morning GT-Line: 469 triệu
  • Giá xe Kia Morning X-Line: 474 triệu

Xem thêm: Đánh giá Kia Morning – Thông số và giá bán

Hyundai Grand i10

Dòng xe Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10 là dòng xe bán chạy nhất trong phân khúc hatchback hạng A,xe mang một dáng vẻ nhỏ nhắn xinh xắn và không quá mạnh mẽ kiêu sa, xe được thiết kế nhằm mang lại mọi trải nghiệm tốt nhất cho mọi ngu cầu sử dụng.

Kích thước gần như tiệm cận hạng B với các thông số dài x rộng x cao lần lượt đạt 3.850 x 1.680 x 1.520 (mm). Hyundai Grand i10 2022 sử dụng động cơ Kappa 1.2L cho công suất tối đa 83 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 114 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe có hai tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.

Điểm ăn tiền của dòng Grand i10 là những bản cao cấp có các trang bị Cruise Control và cả trang bị cảm biến áp suất lốp tích hợp bên trong bánh xe và hiện thị thông tin lên trên màn hình đa năng ở vô lăng lái.

  • Giá xe Grand i10 MT Base 1.2L AT (hatchback): 360 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 MT 1.2L AT (hatchback): 405 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 AT 1.2L AT (hatchback): 435 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 MT Base 1.2L AT (sedan): 380 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 MT 1.2L AT (sedan): 425 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 AT 1.2L AT (sedan): 455 triệu đồng

Xem thêm: Đánh giá Hyundai Grand i10 – Thông số và giá bán

Toyota Wigo

Dòng xe Toyota Wigo (2022)

Ông lớn Toyota chắc chắn sẽ không thể bỏ qua miếng bánh béo mũm của phân khúc xe hatchback hạng A này. Hãng xe Nhật đã nhanh chân tung ta chiếc Wigo với ý nghĩa tên gọi là “We go!”, tạm dịch ra tiếng Việt là “chúng ta cùng đi”.

Xe có thiết kế hơi cũ và không có nhiều đột phá, nội thất bên trong bị cắt gọt khá nhiều nhưng là dòng xe của thương hiệu lớn nên độ bền, vật liệu chế tạo, khung gầm an toàn hơn cho người sử dụng.

Về động cơ, xe Toyota Wigo 2022 có 2 phiên bản tiêu chuẩn 1.2G TRD và 1.2G đem đến chế độ vận hành chắc chắn với số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp. Cả hai dòng động cơ đều có ra số mã lực từ 66 tới 87 mã lực, xe chỉ phù hợp đi phố, chạy nội đô thông thường.

  • Giá xe Toyota Wigo 5MT: 352 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Wigo 4AT: 385 triệu đồng

Xem thêm: Đánh giá Toyota Wigo – Thông số và giá bán

Honda Brio

Dòng xe Honda Brio (2022)

Một dòng xe hatchback tới từ Nhật mang danh Honda Brio, so với các dòng xe Hàn như Kia Morning và Grand i10 thì dòng Brio của Honda có thiết kế khá phổ thông và không thực sự tạo ấn tượng mới lạ.

Honda Brio 2022 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.801 x 1.682 x 1.487mm, chiều dài cơ sở 2.405mm. Đổi lại kích thước xe rộng hơn dòng “buổi sáng” của Kia đồng nghĩa sẽ có thêm không gian để chân rộng hơn.

Honda Brio sử dụng động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, dù có mức giá bán ngang ngửa với Vinfast Fadil nhưng động cơ của Honda Brio kém hơn hẳn với động cơ 1.4L trên Fadil. Động cơ chỉ đủ tạo ra 89 mã lực, với khả năng đủ tải xe có cảm giác tương đối ì ạch như dòng Toyota Wigo.

  • Giá xe Honda Brio G: 418 triệu đồng
  • Giá xe Honda Brio RS: 448 triệu đồng
  • Giá xe Honda Brio RS 2 màu: 452 triệu đồng

Xem thêm: Đánh giá Honda Brio – Thông số và giá bán

VinFast Fadil

Dòng xe VinFast Fadil (2022)

Dòng xe mang thương hiệu Việt nổi trội trong khoảng 2020 tới đầu 2022 trước khi bị khai tử, xe có trang bị tốt nhất trong phân khúc với động cơ máy 1.4L cho khả năng tạo ra 98 mã lực cao hơn hẳn các thương hiệu Nhật như Toyota và Honda. Hơn nữa sự thành công của Vinfast đến chính từ các chính sách hỗ trợ khi mua xe như trả góp, sử dụng phiếu quà tặng….

Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số vô cấp CVT. Khả năng kết hợp với động cơ xăng I-4 1.4L rất mượt mà, xe cho khả năng sang số nhanh, vòng tua máy thấp và không gào to khi chạy ở dải tốc độ trên 100km/h.

Vinfast hiện đã chuyển sang xe điện nhưng nhưng chiếc Vinfast Fadil trên thị trường xe ô tô cũ vẫn rất nhiều và bạn có thể tìm mua.

  • Giá xe VinFast Fadil Tiêu chuẩn: 382 triệu đồng
  • Giá xe VinFast Fadil Nâng cao: 413 triệu đồng
  • Giá xe VinFast Fadil Cao cấp: 449 triệu đồng

Xem thêm: Đánh giá VinFast Fadil – Thông số và giá bán

Các dòng hatchback hạng B

Suzuki Swift

Dòng xe Suzuki Swift

Mẫu xe tới từ thương hiệu Nhật tiếp theo mang tên Suzuki Swift, mẫu xe này có thiết kế độc đáo lạ mắt vô cùng với kiểu dáng không giống bất kỳ dòng xe hatchback nào khác trên thị trường. Hãng xe Suzuki đã thổi một làn gió mới cho dòng xe hatchback khi vừa kết hợp công năng và nghệ thuật là một.

Suzuki Swift sẽ sử dụng động cơ 1.2L công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 108 Nm tại 4.400 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT thay cho loại tự động 4 cấp cũ.

Kích thước tổng thể của Suzuki Swift theo Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450mm. Mặc dù trần xe hơi thấp, bề ngang ở mức trung bình nhưng với cấu hình ghế hiện tại khá phù hợp tới tạng người Á đông.

  • Giá xe Suzuki Swift GLX: 559 triệu đồng

Xem thêm: Đánh giá Suzuki Swift – Thông số và giá bán

Mazda 2

Dòng xe Mazda 2 (2022)

Mazda 2 quá quen thuộc với dòng sedan đã cực thành công, tuy nhiên xe vẫn có biến thể hatchback. Mazda 2 hatchback sở hữu chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt 4065 x 1695 x 1515, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.570mm, khoảng sáng gầm xe của bản Hatchback là 145mm lớn hơn bản Sedan 5mm.

Mazda 2 2022 được trang bị động cơ xăng SkyActiv 1.5L, sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Điểm nhấn của Mazda 2 là thiết kế mềm mại bo tròn các góc cạnh, ngôn ngữ KODO của Mazda có sự hòa hợp và đồng điệu với các dòng xe của hãng ở các phân khúc như Mazda 3, Mazda 6.

  • Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe: 519 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Luxury: 574 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Premium: 619 triệu đồng

Xem thêm: Đánh giá Mazda 2 – Thông số và giá bán

Toyota Yaris

Dòng xe Toyota Yaris (2022)

Toyota Yaris là một biến thể nâng cấp thêm của dòng Toyota Wigo, xe có thiết kế dài hơn và nằm trong nhóm xe hatchback hạng B. Xe được nâng cấp thêm ở phần động cơ với mã 2NR-FE 4 xi-lanh dung tích 1.5 lít. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút.

Cảm giác lái xe đầm chắc vô lăng lái nhẹ hơn hẳn Wigo nhưng giá bán xe khá cao gần ngang ngửa với các dòng xe sedan của hãng trong phân khúc điểm hình như chiếc Toyota Vios.

Gá xe Toyota Yaris: 684 triệu đồng

Xem thêm: Đánh giá Toyota Yaris – Thông số và giá bán

Trên đây là các mẫu xe hatchback phổ biến nhất tại thị trường Việt Nam và vẫn còn đang được bán. Ở thị trường ô tô trong nước xe sedan không được quá ưa chuộng dẫn tới doanh số không cao như kỳ vọng và kéo theo rất nhiều dòng xe như Kia Cerato hatchback, Hyundai Elantra bản hatchback phải rời bỏ cuộc chơi.

4.2/5 - (118 bình chọn)