MG5 là một mẫu xe sedan phân khúc hạng B, xe có thiết kế thể thao mạnh mẽ đầy tính sáng tạo đi kèm với đó là không gian nội thất rộng rãi nhất nhì phân khúc.
Giá xe MG5 (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | MG5 2022 |
Giá xe | 579.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 659.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 670.910.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 640.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 134.182.000₫ |
Số tiền còn lại | 536.728.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 6.389.619₫ |
Đánh giá ngoại thất MG5 (2022)
MG5 có một vẻ ngoài rất bóng bấy ,phong cách thiết kế đậm những mẫu xe thể thao nổi tiếng. Ngoại hình thon gọn gầm thấp kết hợp với những đường nét quyến rũ đã khiến MG5 trở thành mẫu xe rất hot trong thời gian gần đây.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe có thiết kế nổi bật với cụm đèn pha mắt báo kèm với bộ lưới tản nheietj có thiết kế vân lưới 3D thực sự ấn tượng. Bề ngoài là sự kế hợp về màu sắc giữa hai tông màu vàng và đen rất nổi bật.
Bộ lưới tản nhiệt có thiết kế rất lớn, tương tự như những dòng Mazda khung lưới tản có thiết kế kế hổ rộng giúp hút được nhiều luồng khí nhằm làm mát động cơ bên trong.
MG5 sử dụng công nghệ đèn LED siêu sáng giúp tăng cường độ sáng ở cụm đèn pha có thiết kế với kích thước lớn ôm sát phần hông và phần mui xe. Dải đèn LED định vụ cũng được tích hợp bên trong cụm đèn pha này với hàng loạt các tính năng như tự động bật/tắt, tự động điều chỉnh độ cao và có chế độ đèn chờ dẫn đường.
Ở phía dưới hốc thì xe không có trang bị đèn sương mù, cũng có một chút bất tiện khi đi vào thời tiết khó như sương mù và trời mưa lớn.
Các chi tiết phần đầu xe như cánh gió cũng có thiết kế mỏng và nằm sát phía dưới giúp không khí lưu thông tốt hơn.
Phần thân xe:
Thân xe có thiết kế cực kỳ quyến rũ, xe có kích thước tổng thể của thân xe là 4.675mm, rộng 1.842mm, cao 1.480mm và chiều dài cơ sở 2.680mm, là một dòng sedan hướng thể thao nên khoảng cách gầm không phải ưu điểm của MG5.
Gương chiếu hậu được đặt ở trụ A của xe, gương có đầy đủ các chế độ điều chỉnh và gập điện cùng tích hợp đèn xi nhan, ngoài ra trên MG5 gương có tích hợp camera để hỗ trợ cho tính năng camera toàn cảnh 360 độ trên xe.
Các viền khung kính của cũng được trang bị các đường viền kim loại mạ crom giúp xe có sự nổi bật hơn.
Tổng quan phần thân có hiết kế trơn phẳng không có quá nhiều các đường nét sáng tạo, toàn bộ phần thân sẽ dồn sự chú ý xuống phần la zăng của xe.
Xe sử dụng mâm có kích thước 17 inch, mâm có thiết kế khá ấn tượng với dạng thiết kế với 5 lưỡi rìu Tomahawk, được bao xung quanh và các chi tiết kim loại sắc lẹm được gọt và mạ bóng.
Bộ mâm này bên ngoài viền sẽ là lớp sơn trắng bóng, bên trong sẽ là lớp sơn đen càng làm toát nên vẻ quyến rũ ở phần thân xe. Mâm 17inch sẽ đi kèm với lốp có kích thước 215/50 R17.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe có một điểm nhấn lớn nhờ một thiết kế phần đuôi khác biệt so với những mâu sedan khác trên thị trường, về kích thước đuô đã được kèo vát từ phần nóc xe dài xuống dưới tạo ra một sự liên kết lạ mắt và form dáng đuôi xe cũng độc đáo không kém.
Điểm đặc biệt ở phần đuôi là cụm đèn hậu với thiết kế LED 3 vạch khá độc đáo thường thấy trên những mẫu sedan Peugeot của Pháp.
Phía dưới cùng là bộ ống xả có thiết kế hiện đại được bao quanh bởi đường viền crom bóng giúp tăng điểm nhấn cho xe.
Đuôi xe có tích hợp camera để hỗ trợ hình ảnh 360, camera có thể xử lý được định dạng 3D và hàng loạt các công cụ như cảnh báo điểm mù, quan sát toàn cảnh.
Nhìn chung phân đuôi có form dáng khá hao giống những dòng xe sang khi hãng đã thiết kế lạ sẽ giúp phần trần xe bên trong rộng rãi hơn nhiều.
Các phiên bản màu xe
Hiện, cả 2 phiên bản mang đến cho người dùng 3 tùy chọn màu sắc ngoại thất, gồm có: trắng, đỏ và đen. Riêng bản Lux còn được bổ sung thêm 2 màu là vàng và xám
Các trang bị đi kèm
ALL NEW MG5 |
1.5L STD |
1.5L LUX |
Kích thước – Trọng lượng |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.675 x 1.842 x 1.480 |
4.675 x 1.842 x 1.480 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.680 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
138 |
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,6 |
|
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
45 |
|
Ngoại thất |
||
Đèn chạy ban ngày |
Halogen |
LED |
Đèn pha LED tự động |
Có |
Có |
Đèn pha điều chỉnh độ cao |
Có |
Có |
Đèn chờ dẫn đường |
Có |
Có |
Đèn hậu LED |
Có |
Có |
Đèn sương mù |
Không |
Có |
Ốp ghi xám xung quanh lưới tản nhiệt |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp sấy kính |
Có |
Có |
Sưởi kính sau |
Có |
Có |
Tay nắm cửa cùng màu thân xe |
Có |
Có |
Cánh lướt gió |
Có |
Có |
Mâm/lốp xe |
16”, 205/55R16 |
17”, 215/50R17 |
Đánh giá nội thất MG5 (2022)
Về tổng quan
Thiết kế nội thất của MG5 đi theo hướng thể thao đúng như những gì ngoại thất đã thể hiện, xe có form thiết kế khá đồng đều trên các phiên bản nhưng chỉ khác nhau ở chất liệu thiết kế.
Khu vực lái
Khu vực lái là một vô lăng có thiết kế dạng 3 chấu D-Cut manh mẽ với chất liệu da sang bọc được bọc xung quanh. Tuy nhiên trang bị chỉ có trên bản Luxury, trên các bản thường sẽ chỉ trang bị da thường và vô lăng chất liệu nhiều nhựa.
Trên vô lăng có tích hợp đầy đủ các nút chức năng để điều khiển nhanh các tính năng của xe như nghe gọi, điều hướng, điều chỉnh âm lượng…
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái dạng analog truyền thống cùng màn hình 3.5 inch được trang bị trên bản STD. Còn ở bản Lux, cụm đồng hồ tốc độ có kiểu digital hiện đại kết hợp cùng màn hình LCD 7 inch cỡ lớn, cho khả năng hiển thị chất lượng và sắc nét hơn.
Màn hình 7 inch trên bản Luxury có thiết kế Virtual Cockpit hiện đại. Vô lăng trên bản Lux vơi các được viền chỉ đỏ sang trọng thể thao bao xung quanh vác có tích hợp các tính năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng, tìm kiếm hoặc đổi bài nhạc, điều khiển hành trình Cruise Control…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi có thiết kế với chất liệu da nhám không bóng cao cấp với các đường vân khâu rất sâu tạo múi, form dáng ghế trước dày dặn toát lên vẻ trang trọng cho xe.
MG cho biết, ghế lái của xe có thể chỉnh điện 6 hướng, trong khi ghế hành khách chỉnh cơ 6 hướng.
Khoảng cách ghế lái cũng khá thoáng giúp người lái có thể điều chỉnh đa hướng dễ dàng.
Hàng ghế sau cũng có chất liệu tương tự như hàng ghế trước nhưng được làm gọn hơn và có thiết kế tương đối phẳng, tất cả các ghế đều được trang bị tựa đầu. Ghế giữa không có tính năng gập xuống để làm bàn tỳ tay và để đồ uống.
Không gian khoảng cách giữa hàng ghế thứ nhất và thứ hai cũng khá ổn khi có thể ngồi thoải mái với những người có chiều cao từ 1m75 đổ xuống.
Thiết kế vuốt dài từ nóc xe xuống đuôi xe ở phần ngoại thất đã giúp MG5 có không gian thoáng và khoảng cách trần lớn, MG5 hiện là mẫu xe có nội thất khá thoáng trong phân khúc sedan hạng B.
Dung tích khoang hành lý của MG5 2022 trên cả 2 phiên bản là 401 lít, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe.
Nếu cần thêm không gian bạn có thể gập hàng ghế thứ hai theo dạng 6:4 để tăng không gian lên cao hơn. Đây là điều gần nhưu không bao giờ thấy trên các dòng xe sedan có thể gập ghế sau để tăng không gian khoang hành lý như SUV, một thiết kế phần nóc xe sáng tạo đã giúp chiếc MG5 đa dụng công năng.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí của xe là một màn hình có kích thước lớn 10 inch, màn có thiết kế hiện đại phẳng cạnh và có viền màn hình khá ổn. Màn hình có tích hợp đầy đủ các công nghệ kết nối cơ bản trên xe ô tô là Apple CarPlay/Android Auto/Radio/USB/Bluetooth. Đây là màn hình tiêu chuẩn được trang bị trên tất cả các phiên bản của MG5
Cần số có thiết kế ngắn gọn và sang trọng bóng bẩy, bên cạnh cần số là các phím bấm chức năng chuyển chế độ. MG5 có tích hợp khay để đồ uống tiện lợi phí dưới hộc cần số.
Tính năng phanh tay điện tử đã được tích hợp và phanh tay truyền thống đã được bỏ.
Trên MG5 có trang bị hốc điều hòa cho hàng ghế sau, tuy nhiên vẫn chỉ là hốc một cửa và có trang bị thêm một công USB2.0 để hỗ trợ sạc cho các thiết bị phía sau.
Cửa sổ trời được tích hợp trên hàng ghế trước của MG% nhưng chỉ có trên bản Luxury, những bản còn lại sẽ không được trang bị.
Ngoài ra nội thất của MG5 còn có tích hợp thêm hệ thống 4 loa cao cấp trên bản thường và 6 loa trên bản cao cấp Luxury.
Các trang bị tiện nghi bao gồm:
ALL NEW MG5 |
1.5L STD |
1.5L LUX |
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
6 loa |
Màn hình cảm ứng trung tâm 10” |
Có |
Có |
Kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Radio, 4 USB, Bluetooth |
Có |
Có |
Tay nắm cửa trong mạ chrome |
Có |
Có |
Cửa kính chỉnh điện |
Có |
Có |
Điều hòa cơ, kháng bụi PM2.5 |
Có |
Có |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Có |
Móc ghế trẻ em ISOFIX |
Có |
Có |
Cửa sổ trời |
Không |
Có |
Phanh tay điện tử và Auto Hold |
Có |
Có |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Cruise Control |
Không |
Có |
Kích thước vật lý của MG5 (2022)
Về kích thước, cả 2 phiên bản đều có thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.675mm x 1.842mm x 1.480mm cùng chiều dài cơ sở đạt 2.680mm
Thông số kỹ thuật | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.675 x 1.842 x 1.480 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.680 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 138 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.260 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 45 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Thông số kỹ thuật MG5 (2022)
Thông số kỹ thuật | All-New MG5 1.5L LUX |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.675 x 1.842 x 1.480 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.680 |
Động cơ | DOHC 4 xi-lanh NSE 1.5L |
Công suất tối đa (mã lực) | 112 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 150 / 4.500 |
Hộp số | Vô cấp CVT có chế độ lái thể thao (giả lập 8 cấp) |
Mâm xe | 215/50 R17 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình (L/100km) | 6,1 |
Đèn pha | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Chỉnh/gập gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Vô lăng | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng lên/xuống |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay, kháng bụi PM2.5 |
Vật liệu bọc ghế | Da công nghiệp |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay 4 hướng |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 10 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto |
Hệ thống âm thanh | 6 loa |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình ảo 7 inch |
Camera 360 độ với hiển thị dạng 3D | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Cảnh báo điểm mù BSD | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA | Có |
Cảnh báo phương tiện va chạm từ phía sau | Có |
Tính năng an toàn
MG5 được trang bị rất nhiều các tính năng an toàn phải kể tới như camera 360 độ, hệ thóng hỗ trợ phanh EBD và phanh tay điện tử cùng việc tích hợp rất nhiều các cảm biến tiên tiến:
Các tính năng an toàn bao gồm:
Thông số kỹ thuật | |
Cản biến lùi | Có |
Camera 360 độ với hiển thị dạng 3D | Có |
Phanh tay điện tử (E-PKB) và giữ phanh tự động (AVH) | Có |
Khóa cửa tự động cảm biến tốc độ | Có |
Túi khí | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh EBD | Có |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử ESP | Có |
Hệ thống kiểm soát độ bám đường TCS | Có |
Hệ thống vi sai điện tử XDS | Có |
Cảm biến áp suất lốp trực tiếp TPMS | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HHC | Có |
Kiểm soát phanh ở góc cua CBC | Có |
Chức năng làm khô phanh đĩa BDW | Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp HAZ | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control | Có |
Cảnh báo điểm mù BSD | |
Hỗ trợ chuyển làn LCA | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt nang phía sau RCTA | Có |
Cảnh báo phương tiện va chạm từ phía sau RCW | Có |
Dây đai an toàn 3 điểm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Ngoài ra trên mỗi phiên bản sẽ có sự khác biệt một số tính năng, mời bạn xem bảng sau:
ALL NEW MG5 |
1.5L STD |
1.5L LUX |
Số túi khí |
2 |
6 |
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát độ bám đường |
Có |
Có |
Hệ thống vi sai điện tử |
Có |
Có |
Camera |
Camera lùi |
Camera 360 dạng 3D |
Cảnh báo áp suất lốp |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Kiểm soát phanh ở góc cua |
Có |
Có |
Chức năng làm khô phanh đĩa |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Có |
Hỗ trợ chuyển làn |
Không |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau |
Không |
Có |
Cảnh báo va chạm từ phía sau |
Không |
Có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Nhìn chung MG5 cho khả năng cách âm khá ổn, các chất liệu tạo nên xe cũng đều tới từ những hãng uy tín, các chi tiết như zoăng cao su ở các cửa cũng như khung xe chắc chắn đã giúp MG có khả năng cách âm khá tốt.
Xe sử dụng khối động cơ 1,5L nên việc chạy ở tốc độ trên 100km/h máy vẫn khá ổn, những tiếng vọng từ lốp cũng ở mức chấp nhận được.
Sức mạnh động cơ
Các phiên bản của MG5 2022 không có sự khác biệt về khả năng vận hành khi đều sử dụng động cơ NSE có dung tích 1.5 lít, sản sinh công suất 112 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 150Nm tại 4.500 vòng/phút. Sức mạnh động cơ được truyền qua hộp số vô cấp CVT giả lập 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Xe có động cơ với một mức dung tích xi lanh cung không quá mạnh mẽ khi chỉ tạo ra 112 mã lực, trải nghiệm ở khả năng tăng tốc xe mất gần 14 giây để lên tới 100km/h, thời gian này nhìn chung khá dài và ì ạch trong phân khúc.
Hộp số
MG5 được trang bị hệ thống hộp số vô cấp CVT nhưng giả lập 8 cấp số tự động hoàn toàn, với những xe sử dụng hộp số CVT sẽ cho cảm giác sang số êm ái và không có cảm giác giật cục.
Hệ thống treo và khung
MG5 có hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau kiểu thanh xoắn, có thể hấp thụ một lượng rung động nhất định phù hợp cho việc sử dụng hàng ngày.
Trải nghiệm cho thấy khả năng hoạt động của hệ thống treo trên xe khá tốt, xe không quá nhẩy khi đi vào những cung đường xấu và gồ ghề. Hệ thống treo được đánh giá ở mức độ mềm vừa đủ.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
MG có dung tích bình xăng 45 lít, khả năng tiêu hao nhiên liệu cũng ở mức trung bình khi tiêu hao khoảng 6.53l/100km ở đường hỗn hợp.
So sánh các phiên bản MG5 (2022)
Hiện tại MG5 tại Việt Nam chỉ có một phiên bản nhập Thái duy nhất, khác với trước đây xe được sản xuất ở Trung Quốc.
Ưu nhược điểm MG5 (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế trẻ trung đầy sáng tạo
- Không gian nội thất rộng rãi
- Tích hơp đầy đủ tính năng an toàn
- Giá khá tốt trong phân khúc
- Khoang hành lý mở rộng
- Có cửa sổ trời
- Có camera 360 và hàng loạt cảm biến
Nhược điểm:
- Động cơ hơi yếu, vọt kém
- Ít phiên bản lựa chọn
- Vẫn mang mác xe Tàu
So sánh MG5 (2022) với các dòng xe khác
So sánh MG5 và Beijing U5 Plus
BAIC Beijing U5 Plus thực sự là ông vua trong phân khúc hạng A, tuy nhiên xe lại được trang bị thiết kế cực hiện đại cùng trang bị nội thất rất đỉnh cao của hãng xe Trung Quốc.
Xe được trang bị động cơ 1.5L mạnh mẽ cùng thân hình sedan cơ bản, tuy nhiên so với MG5 xe có mức giá bán thấp hơn khá nhiều. Do là dòng xe nội địa Trung Quốc nên khá mới và có những hoài nghi lo sợ về chất lượng. MG thì thương hiệu tới từ anh nhưng được sản xuất tại Trung Quốc, nhưng thực tế không phải vậy, nhiều người đã lầm tưởng.
Xem thêm: Đánh giá Beijing U5 Plus (2022) – Thông số và giá bán
So sánh MG5 và Kia K3
Kia K3 có mức sàn giá khá ngang ngửa với MG5, xe có thiết kế sedan cơ bản là luôn đứng trong top doanh số bán chạy. Kia K3 sở hữu khối động cơ Gamma 1.6L MPI, cho công suất tối đa 126 mã lực và momen xoắn cực đại 155Nm.
Tuy nhiên MG5 có những trang bị tiện nghi tốt hơn như cửa sổ trời, camera 360 và gói trang bị an toàn rất tốt tới từ MG.
Cả Kia K3 và MG5 đều rất tốt trong phân khúc sedan hạng B nhưng mỗi xe lại có ưu điểm và định hướng khách hàng riêng. MG5 hướng tới khách hàng trẻ yêu thiết kế mới mẻ thì Kia K3 lại cố gắng phục vụ gần như tất cả các phân khúc khách hàng.
Xem thêm: Đánh giá Kia K3 (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua MG5 (2022)
MG5 thực sự có thiết kế mới lạ, gầm thấp thể thao, khi chạy ngoài đường chắc chắn sẽ rất thu hút ánh nhìn đặc biệt với phiên bản màu vàng.
Do mức giá bán hơi cao so với các dòng xe trong phân khúc và khối động cơ chỉ 1.5L nên xe cũng hơi khó có thể cạnh tranh với những dòng như Kia K3 hay Honda City hoặc Toyota Vios.
Dù sao là dòng xe mới nên cũng đáng để trải nghiệm sự mới mẻ.