Volkswagen Passat là dòng sedan phân khúc sedan hạng D từ hãng xe Đức Volkswagen danh tiếng. Xe sở hữu ngoại hình cứng cáp mạnh mẽ cùng động cơ 1.8L, liệu dòng Passat có vượt qua được cái bóng quá lớn của vua trong phân khúc là Toyota Camry hay không?
Giá xe Volkswagen Passat (2022) là bao nhiêu?
Tên xe | Volkswagen Passat Bluemotion 2022 |
Giá xe | 1.480.000.000₫ |
Khuyến mãi | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại TP. HCM | 1.650.430.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 1.680.030.000₫ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 1.631.430.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 336.006.000₫ |
Số tiền còn lại | 1.344.024.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 16.000.286₫ |
Đánh giá ngoại thất Volkswagen Passat (2022)
Ngoại thất Volkswagen Passat vẫn giữ được nét riêng trong thiết kế của Volkswagen, một vẻ ngoài cứng cáp khỏe khoắn với phần đầu xe được bổ sung mặt ca lăng tới 4 thanh thép bóng sang trọng cùng thân hình gọn hàng.
Kiểu dáng thiết kế
Phần đầu xe:
Đầu xe Volkswagen Passat đã được nâng cấp mặt tản nhiệt lên 4 thanh thép mạ crom sáng bóng so với phiên bản trước đó. Phần mặt ca lăng được cách điệu theo chữ V hướng về phía hai cụm đèn ở hai bên tạo cảm giác cứng cáp va có tính liền mạch.
Volkswagen Passat sử dụng đèn pha bằng công nghệ LED, cụm đèn có thiết kế mắt cáo nối tiếp những chi tiết ở mặt ca lăng. Đèn sự dụng Full LED tự động, tính năng mở rộng góc sáng khi vào cua, tích hợp hệ thống rửa đèn, đèn có Dynymic Headlight giúp tự động điều chỉnh khoảng cách chiếu đèn theo tốc độ lái. Bao xung quanh cụm đèn là phần viền kim loại rất dày và chắc chắn.
Phần thân xe:
Thân xe có chiều dài Dài x Rộng x Cao (mm) lần lượt là 4.767 x 1.832 x1.456, chiều dài cơ sở đạt 2786mm đã tăng lên 79mm so với phiên bản trước đó.
Thân xe có ngoại hình thon gọn, các đường kính cửa được bổ sung thêm một lớp kim loại bóng vừa giúp tạo cảm giác chắc chắn vừa khiến thân xe có điểm nhấn.
Gương chiếu hậu được đặt ở trụ A, gương có tính năng gập điện/chỉnh điện, sưởi kính, tích hợp đèn báo rẽ trên gương.
Phía dưới cùng là một bộ mâm 18 inch với chất liệu nhôm Dartford cứng cám có thiết kế khí động học cao. Họa tiết cũng khá bắt mắt với vòm chữ V so le đan chéo. Đi kèm với bộ la zăng là cặp lốp 235/ 45R18.
Phần đuôi xe:
Đuôi xe Volkswagen Passat có thiết kế nhỏ gọn và trơn hơn các dòng sedan khác trong phân khúc, phần cánh gió đuôi xe được gọt phẳng thay vì làm vuông vức.
Nhìn kỹ phần cánh gió chỉ còn một đường gồ nhỏ nằm ở méo trên, phía dưới là logo của Volkswagen và tên phiên bản xe Passat được dập nổi.
Trung tâm đuôi xe là cụm đèn hậu có thiết kế nhỏ nhắn sử dụng công nghệ LED, phía mép dưới là không gian cho phần đèn xi nhan màu vàng. Phần đèn này nằm chìm để hòa mình vào tổng thể thiết kế của phần đuôi xe, sự kế hợp tài tình khéo léo khi phần đèn một nửa nằm ở phần đuôi và một nửa nằm ở cánh cốp xe.
Các phiên bản màu xe
Volkswagen Passat 2022 sẽ có 6 màu sắc: Đen, Xanh Đen, Trắng, Xanh nhớt, Nâu và Xám.
Các trang bị đi kèm
Ngoại thất | |
Cụm đèn trước |
|
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | |
Gương điều chỉnh điện | Có |
Gương gập điện | Không |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Chức năng sấy gương | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Không |
Đèn sương mù | |
Đèn sương mù trước | Không |
Đèn sương mù sau | |
Đèn pha | Full LED tự động, tính năng mở rộng góc sáng khi vào cua, tích hợp hệ thống rửa đèn |
Đèn chiếu sáng | Công nghệ LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện/chỉnh điện, sưởi kính, tích hợp đèn báo rẽ trên gương |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | có |
Chìa khóa thông minh | có |
Cửa sổ trời | có |
Đánh giá nội thất Volkswagen Passat (2022)
Về tổng quan
Về thiết kế nội thất Volkswagen Passat cũng có sự chăm chút tỷ mỉ hơn từ hãng, chúng ta không thấy thiết kế sơ sài như trên dòng Volkswagen Polo nữa. Các trang bị đã có sự quan tâm hơn nhiều, mặt taplo dưới được làm bằng một lớp nhựa giả gỗ vân bóng sang trọng, các chi tiết trong panel điều khiển trung tâm cũng bóng bẩy và đậm hơn.
Khu vực lái
Trung tâm khoang lái là vô lăng bọc da thiết kế thể thao, vô lăng có đầy đủ các chế độ chỉnh đa hướng cùng khả năng tự động thu vô lăng khi tai nạn giúp hạn chế rủi ro tới người lái.
Vô lăng có tích hợp các nút bấm, có hỗ trợ đàm thoải rảnh tay. Phía dưới vô lăng làm một màn hình nhỏ giúp hiển thị thông số tốc độ và vòng tua máy kèm thông báo tình trạng của xe.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi Volkswagen Passat có hai tùy chọn da tới từ hãng da danh tiếng V-Tex hoặc hãng Nappa. Ghế có trang bị hệ thống chỉnh điện 14 hướng cùng tính năng sưởi ghế.
Form ghế được làm rất đầm có độ ngả cao, khả năng đàn hồi của lớp đệm rất ấn tượng khi giúp người lái ổn định chắc tư thế cầm vô lăng.
Hàng ghế sau có không gian rộng cũng được bọc da trùng với hàng ghế thứ nhất, tất cả các ghế đều có tưa đầu và ghế giữa có thể gập làm bàn tỳ tay để hai khay để cốc.
Về khoảng cách hàng ghế trên bản 2022 đã có sự cải thiện hơn với phiên bản trước khi kích thước tổng thể đã tăng được 33mm. Hàng ghế có hỗ trợ khả năng trượt giúp ổn định không gian đủ cho ba người lớn ngồi rất thoải mái.
Volkswagen Passat có đánh số thiết kế trên từng xe được bán ra, chất liệu da Nappa thường được các hãng như Mazda rất tin dùng trên những dòng xe cao cấp như Mazda CX8 của hãng.
Chất liệu da trên Volkswagen Passat quả thực đạt chuẩn rất cao, vừa mang trải nghiệm khi ngồi rất tốt, lưu thông khí tối ưu và vệ sinh cũng rất đơn giản.
Volkswagen Passat trang bị khoang hành lý có dung tích 450 lít. Cốp không có khả năng mở rộng chung nhưng có thể gập hàng ghế thứ hai theo dạng 60:40 làm một khoang chở thêm hàng độc lập.
Tiện nghi khác
Trung tâm giải trí là một màn hình có kích thước nhỏ 6.5 inch, thiết kế chìm và không quá hiện đại, màn có độ phân giải khá cao mà màu sắc trung thực.
Các kết nối thông minh của màn hình như Apple CarPlay và Android Auto đều được hỗ trợ đầy đủ. Phía dưới là các jack cắm kết nối với các thiết bị ngoại vi nhưu cổng AUX, cổng USB và kết nối không dây Bluetooth.
Volkswagen Passat có hỗ trợ tính năng Head-up giúp hiển thị các thông số cần thiết lên màn hính chắn gió giúp người lái tập trung hơn.
Volkswagen Passat đã bỏ phanh tay truyền thống mà thay bằng phanh tay điện tử, không gian còn thừa hãng đã bổ sung một khay để đồ uống ở vị trí phía dưới cần số rất tiện lợi.
Các trang bị nội thất đi kèm
Nội thất xe Volkswagen Passat | |
Ghế – Ghế sau |
|
Sưởi ghế/thông gió hàng ghế thứ 2 | Không |
Ghế | |
Chất liệu bọc ghế | leatherette |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng |
Sưởi ghế/thông gió | Không |
Sưởi ghế/thông gió hàng ghế thứ 2 | Không |
Ghế – Ghế trước | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng |
Sưởi ghế/thông gió | Không |
Tay lái | |
Chất liệu vô lăng | Da |
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh điện, 4 hướng |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Không |
Bộ nhớ vị trí | Không |
Sưởi vô lăng | Không |
Khác | |
Cửa sổ trời | Không |
Gương chiếu hậu trong | Có |
Tiện nghi | |
Hệ thống âm thanh |
|
Số loa | 6 |
Cổng kết nối USB | Có |
Cổng kết nối AUX | Không |
Kết nối Bluetooth | Có |
Khác | |
Phanh tay điện tử | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có |
Cốp điều khiển điện | Không |
Khóa cửa điện | Có |
Hệ thống dẫn đường | Không |
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) | Có |
Ghế ngồi | Tuỳ chọn da V-Tex hoặc da Nappa |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 14 hướng, tích hợp chức năng sưởi |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 |
Nhớ vị trí | Bộ nhớ 3 vị trí hàng ghế trước |
Các chi tiết taplo | Thiết kế đối xứng, ốp bạc |
Đèn viền nội thất | Không |
Vô lăng | Bọc da Nappa, thiết kế 3 chấu vát đáy |
Tích hợp nút bấm vô lăng | Có |
Điều chỉnh vô lăng | |
Kết nối AUX/USB/Bluetooth | |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | |
Đồng hồ hiển thị nhiệt độ ngoài trời | |
Màn hình giải trí trung tâm | 6,5 inch |
Hệ thống âm thanh | 8 loa cao cấp |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng độc lập |
Bảng đồng hồ | Điện tử Premium |
Cửa sổ trời | Có |
Kích thước vật lý của Volkswagen Passat (2022)
Thông số | Volkswagen Passat |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.767 x 1.832 x1.456 |
Chiều dài cơ sở | 2786 mm |
Khoảng sáng | 124 mm |
Bán kính vòng quay | 5.5m |
Trọng lượng không tải | 1772kg |
Thông số lốp | 235/ 45R18 |
Thông số kỹ thuật Volkswagen Passat (2022)
Thông số | Volkswagen Passat |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.767 x 1.832 x1.456 |
Chiều dài cơ sở | 2786 mm |
Khoảng sáng | 124 mm |
Bán kính vòng quay | 5.5m |
Trọng lượng không tải | 1772kg |
Thông số lốp | 235/ 45R18 |
Thông số | Volkswagen Passat |
Loại động cơ | I4 – TSI |
Dung tích | 1798 |
Công suất | 177 Hp /5.500 – 6.000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 250 Nm / 1.500 – 5.000 vòng/phút. |
Hộp số | 7AT DSG |
Khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h | 7.9s |
Tốc độ tối đa | 232 km/h. |
Thể tích thùng nhiên liệu | 66L |
Thông số | Volkswagen Passat |
Đèn pha | Full LED tự động, tính năng mở rộng góc sáng khi vào cua, tích hợp hệ thống rửa đèn |
Đèn chiếu sáng | Công nghệ LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện/chỉnh điện, sưởi kính, tích hợp đèn báo rẽ trên gương |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | có |
Chìa khóa thông minh | có |
Cửa sổ trời | có |
Thông số | Volkswagen Passat |
Vô lăng bọc da thiết kế thể thao, đa chức năng điều chỉnh đa hướng, tụ động thu lại khi tai nạn. | có |
Các ghế sau có thể gập rời lưng ghế | có |
Khoang hành lý rộng rãi và linh hoạt | có |
Trang bị chiếc đồng cổ điển ở phần đỉnh của táp-lô | có |
Màn hình cảm ứng đầy đủ thông tin. | có |
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập kèm cửa gió điều hòa phía sau | có |
Tay lái 3 chấu bọc da được thiết kế khá gọn gàng, thể thao, tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh | có |
Cụm đồng hồ điện tử “Premium” hiển thị đa thông tin | có |
Gương chiếu hậu là loại chống chói tự động | có |
Tựa tay trung tâm ghế trước tách rời, dịch chuyển, tích hợp ngăn chứa vật dụng | có |
dàn CD với màn hình cảm ứng màu sinh động với 8 loa cao cấp | có |
Thông số | Volkswagen Passat |
Cảnh báo áp suất lốp | có |
Kiểm soát cự ly đỗ xe (PDC) | có |
Gạt nước tự động với cảm biến mưa | có |
Khóa điện tử thông minh KESSY | có |
Khóa vi sai điều khiển điện tử (EDL) | có |
Phanh tay điều khiển điện tử | có |
Trang bị 6 túi khí bảo vệ an toàn | có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | có |
Chống trượt khi tăng tốc (ASR) | có |
Cân bằng điện tử (ESC) | có |
Kiểm soát lực kéo (EDTC). | có |
Dây đai an toàn 3 điểm, có đèn và âm thanh cảnh báo thắt dây an toàn cho ghế trước | có |
Ga tự động (Cruise Control) | có |
Tính năng an toàn
Volkswagen Passat là mẫu sedan hạng sang với nhiều tính năng an toàn cao cấp: Trang bị 6 túi khí bảo vệ an toàn, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), chống trượt khi tăng tốc (ASR), cân bằng điện tử (ESC), kiểm soát lực kéo (EDTC).Bạn sẽ hoàn toàn yên tâm khi cầm lái chiếc xe này mọi lúc mọi nơi.
Thông số | Volkswagen Passat |
Cảnh báo áp suất lốp | có |
Kiểm soát cự ly đỗ xe (PDC) | có |
Gạt nước tự động với cảm biến mưa | có |
Khóa điện tử thông minh KESSY | có |
Khóa vi sai điều khiển điện tử (EDL) | có |
Phanh tay điều khiển điện tử | có |
Trang bị 6 túi khí bảo vệ an toàn | có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | có |
Chống trượt khi tăng tốc (ASR) | có |
Cân bằng điện tử (ESC) | có |
Kiểm soát lực kéo (EDTC). | có |
Dây đai an toàn 3 điểm, có đèn và âm thanh cảnh báo thắt dây an toàn cho ghế trước | có |
Ga tự động (Cruise Control) | có |
Khả năng vận hành
Khả năng cách âm
Volkswagen Passat có mức cách âm tiệm cận xe sang, với trang bị hai lớp kính giúp khử âm hiệu quả.
ở trải nghiệm đường đông đúc đô thị nơi có rất nhiều tạp âm, những tiếng gòi rộn ràng cùng những tiếng gào của xe tải cỡ lớn ở bên nhưng khả năng cách âm của xe đã phát huy tác dụng tốt.
Bản thân xe khi lưu thông ở tốc độ cao cũng cực kỳ êm ái dù sở hữu bộ lốp kích thước 18inch, điều mà thường ở những mẫu sedan hạng B tầm trung xuất hiện khá nhiều tiếng hú và rít từ lốp.
Sức mạnh động cơ
Động cơ I4 – TSI 1.8L của Volkswagen Passat Bluemotion cung cấp công suất cực đại 180 mã lực tại 5.500 – 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 250 Nm tại 1.500 – 5.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới cách bánh trước thông qua hộp số tự động cấp – DSG ly hợp kép.
Khả năng tăng tốc của khối động cơ này cực ấn tượng khi đạt tốc độ 100km/h chỉ sau 7.9 giây. Điều phà ở dòng SUV đàn anh Volkswagen Teramont sở hữu động cơ 2.0L tăng áp cũng phải mất tới hơn 10s để lên 100km/h.
Với một dòng xe sedan thiết kế rất lợi về mặt khí động học và trang bị động cơ TSI 1.8L mạnh mẽ, khả năng bốc và vọt trong phố của Passat không thể chê. Những tình huống vượt ngắn thường yêu cầu đà từ 1 – 3s ở những dòng xe 1.4L thì trên Passat khi bạn chỉ nhấp nhẹ ga xe đã vọt tức thì.
Trên cao tốc với tốc lớn 100km/h xe vẫn không hề kém cạnh, nếu ở dải tốc thấp còn vòng tua lớn máy vẫn còn độ vọt rất lớn. Thiết kế của khói động cơ này có thể giúp xe đạt tốc độ tối đa 232km/h.
Hộp số
Hộp số trên Volkswagen Passat được trang bị hộp sốt tự động 7 cấp DSG ly hợp kép. Khả năng sang số khá êm ái và mượt mà, không xuất hiện tình trang giựt ở dải số thấp.
Hệ thống treo và khung
Volkswagen Passat sử dụng hệ thống treo trước Strut và hệ thống treo sau Multi-Link. Hệ thống treo khác với MacPherson cho dòng Passat khả năng xử lý tình huống và ổn định cực êm. Với những cung đường cong khi vào cua xe cho khả năng ổn định rất ấn tượng.
Các dòng xe của Volkswagen luôn có lợi thế rất lớn về hệ thống khung, dòng Passat vẫn có trong mình bộ khung xương bằng thép chịu lực siêu bền với trọng lượng nhẹ, rất lợi cho tổng thể kết cấu xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Volkswagen Passat tiêu thụ trung bình 7.3L/100km ở đường hỗn hợp. Khả năng tiêu hao này cũng không quá tốn và ở mức chấp nhận được.
Vận tốc tối đa |
232 km/h |
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
Hỗn hợp: 7,3L/100km |
So sánh các phiên bản Volkswagen Passat (2022)
Volkswagen Passat tại thị trường Việt Nam chỉ có một bản duy nhất có tên Bluemotion được nhập khẩu nguyên chiếc.
Ưu nhược điểm Volkswagen Passat (2022)
Ưu điểm:
- Thiết kế mạnh mẽ đặc trưng của các dòng xe Volkswagen
- Hệ thống thông tin giải trí MIB3 mới
- Nhiều tính năng an toàn tiên tiến
- Không gian nội thất rất rộng
- Có tùy chọn chất liệu ghế da Nappa hoặc V-Tex
- Cách âm tốt
- Động cơ khá vọt
Nhược điểm:
- Màn hình dưới vô lăng thiết kế analog hơi thô
- Màn DVD nhỏ không hiện đại
- Giá bán cao
So sánh Volkswagen Passat (2022) với các dòng xe khác
So sánh Volkswagen Passat và Toyota Camry
So sánh với dòng Camry huyền thoại luôn đứng top doanh số sedan hạng D tại Việt Nam, so sánh trực diện thì bản Camry 2.5G sẽ hợp lý hơn khi cả hai đều có chung mức giá bán (chênh lệch không quá lớn).
Toyota Camry 2.5G có trang bị động cơ A25A-FKS: Sản sinh công suất cực đại 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 250Nm tại 5.000 vòng/phút. Có thể thấy khả năng sinh công của Camry 2.5G đã mạnh mẽ vượt trội hơn động cơ TSI 1.8L của Passat.
Về nội thất dòng Camry có nét thiết kế mềm mại và uyển chuyển hơn, nhưng xét về tổng thể cả hai dòng đều trang bị nội thất không quá hiện đại và bóng bẩy.
Việc chọn Passat hay Camry thực sự khá dễ dàng khi một dòng có ngoại hình cứng cáp mạnh mẽ nhưng động cơ ổn, một dòng thiết kế huyền thoại, thẩm mỹ có khối động cơ khỏe hơn. Việc chọn lựa xe nào sẽ phù hợp vào sự quan tâm hay yêu thích về nơi sản sinh ra những chiếc xe đó. Nếu chọn Camry sẽ có lợi về hầu như các thông số và cả khả năng giữ giá khi bán lại còn khi chọn Volkswagen Passat sẽ có tính độc đáo, lạ khi lưu thông trên đường.
Xem thêm: Đánh giá Toyota Camry (2022) – Thông số và giá bán
Có nên mua Volkswagen Passat (2022)
Volkswagen Passat thực sự là dòng sedan bán tốt nhất của Volkswagen tại Việt Nam. Xe có ngoại hình cứng đậm nét thiết kế gần như trên mọi dòng xe của hãng xe Đức. Tuy nhiên thiết kế đã đơn giản và gọn hơn nhiều trên Passat thế hệ mới. Xe có giá bán thực sự cũng hơi cao do định hình thương hiệu cao của Volkswagen. Xe phù hợp cho tệp khách cận sang khi yêu thích công nghệ và xe châu Âu thay vì xe Nhật hay xe Hàn đã quá phổ biến ở Việt Nam.
Một số câu hỏi về Volkswagen Passat